I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển :
1. Thí nghiệm :
C1: áp suất khí quyển lớn hơn áp suất không khí trong hộp , nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ bên ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C2:Nước không chảy ra , vì áp lực tác dụng vào nước từ dười lên , lớn hơn trọng lượng của cột nước có trong ống .
C3: Nước chảy ra khỏi ống , vì khi bỏ ngón tay bịt dđầu trên của ống , thí không khí trong ống thông với khí quyển => áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển .
C4:Khi hút het không khí ra khỏi quả cầu áp suất trong quả cầu bằng 0 trong khi đó áp suất khí quyển tác dụng lên quả cầu từ nhiều phía => làm 2 bán cầu ép chặt vào nhau
2. Kết luận : Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áap suất khí quyển theo mọi phương .
Hoạt động 3 : Vận dụng :
II. Vận dụng :
C8:Nước không chảy ra ,vì áp suất khí quyển gây ra áp lự ép miếng giấy ở dưới lớn hơn trọng lượng của cột nước trong li
C12:Không tính trực tiếp áp suất của khí quyển bằng công thức P= d.h , vì độ cao của không khí không thể đo chính xác được , hơn nữa trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao
Tuần : 12 Ngày soạn : 30-10-2011 Tiết : 12 Ngày dạy : 01-11-2011 B ài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 2 . Kĩ năng : - Quan sát, suy luận , đổi đơn vị áp suất khí quyển từ mmHg sang N/m2 3. Thái độ : - Hình thành duy vật biến chứng cho hs II. Chuẩn bị : 1. GV : - Nội dung bài dạy. 2. HS : - Cho mỗi nhóm hs : Một hộp sữa yomost, 1 ca ,1 ống thuỷ tinh đường kính 3mm dài 20 cm III.Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm của áp suất do chất lỏng gây ra ?Viết công thức và giải thích các đơn vị của các đại lượng đại lượng - Nêu đặc điểm của bình thông nhau ? 3. Tiến trình : GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới : - Cho hs dự đoán khi lộn ngược một cốc nước đầy đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không ?GV tiến hành làm để hs quan sát Để giải thích hiện tượng này chúng ta nghiên cứu bài áp suất khí quyển. Vào bài mới - HS đề xuất phương án giải quyết Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển : - GV giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất - Không khí bao quanh trái đất hàng nghìn km vậy chúng có khối lượng không ? có trọng lượng không ? vì sao ? - Vì không khí cũng có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trí đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển trên trái đất . Aùp suất này gọi là áp suất khí quyển . - Aùp suất khí quyển có đặc điểm gì ? - Y/c hs làm thí nghiệm 1,2 theo hình 9.2;9.3 như SGK để khảng định sự tồn tại của áp suất khí quyển - Từ kết quả thí nghiệm y/c hs trả lời C1, C2, C3 -GV mô tả thí nghiệm 3 y/c hs quan sát hình 9.4 và trả lời C4 - Khí quyển có khối lượng ,do trái đất hút nên có trọng lượng . - Hoạt đông nhóm làm thí nghiệm , trả lời C1,C2, C3 C1: áp suất khí quyển lớn hơn áp suất không khí trong hộp , nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ bên ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. C2:Nước không chảy ra , vì áp lực tác dụng vào nước từ dười lên , lớn hơn trọng lượng của cột nước có trong ống . C3: Nước chảy ra khỏi ống , vì khi bỏ ngón tay bịt dđầu trên của ống , thí không khí trong ống thông với khí quyển => áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển . Làm việc cá nhân trả lời C4 C4:Khi hút hetá không khí ra khỏi quả cầu áp suất trong quả cầu bằng 0 trong khi đó áp suất khí quyển tác dụng lên quả cầu từ nhiều phía => làm 2 bán cầu ép chặt vào nhau I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển : 1. Thí nghiệm : C1: áp suất khí quyển lớn hơn áp suất không khí trong hộp , nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ bên ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. C2:Nước không chảy ra , vì áp lực tác dụng vào nước từ dười lên , lớn hơn trọng lượng của cột nước có trong ống . C3: Nước chảy ra khỏi ống , vì khi bỏ ngón tay bịt dđầu trên của ống , thí không khí trong ống thông với khí quyển => áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển . C4:Khi hút hetá không khí ra khỏi quả cầu áp suất trong quả cầu bằng 0 trong khi đó áp suất khí quyển tác dụng lên quả cầu từ nhiều phía => làm 2 bán cầu ép chặt vào nhau 2. Kết luận : Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áap suất khí quyển theo mọi phương . Hoạt động 3 : Vận dụng : - Y/c hs giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài C8 ? - Y/c hs nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suât1 khí quyển C9 ? - Y/c hs trả lờiù C12 ? C8:Nước không chảy ra ,vì áp suất khí quyển gây ra áp lự ép miếng giấy ở dưới lớn hơn trọng lượng của cột nước trong li C9 : Hs tự cho ví dụ C12:Không tính trực tiếp áp suất của khí quyển bằng công thức P= d.h , vì độ cao của không khí không thể đo chính xác được , hơn nữa trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao II. Vận dụng : C8:Nước không chảy ra ,vì áp suất khí quyển gây ra áp lự ép miếng giấy ở dưới lớn hơn trọng lượng của cột nước trong li C12:Không tính trực tiếp áp suất của khí quyển bằng công thức P= d.h , vì độ cao của không khí không thể đo chính xác được , hơn nữa trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao IV. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK ? - Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS. V. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết . - Về nhà xem lại các cách làm, làm các bài tập 9.1-9.2 trong SBT . - Học ghi nhớ SGK . Chuẩn bị mẫu báo cáo bài 10 SGK. VI. Rút kinh nghiệm: . .
Tài liệu đính kèm: