Câu 3. Hai lực gọi là cân bằng khi :
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau
Câu 4. Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã ra phía sau. Cách giải thích nào sau đây là đúng.
A. Do người có khối lượng lớn. C. Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau.
B. Do quán tính D. Một lí do khác.
Câu 5. Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực?
A. Áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ.
B. Áp lực là lực do mặt giá đỡ tác dụng lên vật.
C. Áp lực luôn bằng trọng lượng của vật.
D. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Câu 6. Trong các công thức sau đây, công thức nào cho phép tính áp suất của chất lỏng? (d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là độ cao tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của chất lỏng.)
A. p = B. p = d.h C. p = D. Một công thức khác
Câu 7. Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi được đoạn đường dài 81000m. vận tốc của tàu là bao nhiêu?
A. 10m/s B. 54 m/s C. 15 m/s D. 45 m/s
Câu 8. Một ô tô chuyển động với vận tốc trung bình 30km/h, quãng đường ô tô đi được sau 4 giờ là bao nhiêu?
A. 12m B. 120m C. 12km D. 120km
Ngày giảng: Lớp 8A:/11/2008 Lớp 8B:/11/2008 Tiết 11. Kiểm tra I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học từ đầu năm. Vận dụng kiến thức đó để trả lời các câu hỏi và bài tập của bài kiểm tra. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích kiến thức, làm việc độc lập. 3. Thái độ: trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra. 2. Học sinh: Ôn tập từ bài 1 đến bài 10. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. ổn định tổ chức lớp (1 phút): Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: . Lớp 8B: Tổng số: . Vắng: . 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Ma trận hai chiều Mức độ Kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng KQ TL KQ TL KQ TL CĐ cơ học, vận tốc, CĐ đều, CĐ không đều. 2(C1,2) 1 2(C7,8) 1 1(C13) 3 5 5 Biểu diễn lực, sự CB lực, quán tính, lực ma sát 2(C3,4) 1 1(C9) 0.5 1(11) 1 4 2.5 A. suất, A. suất cl, bình thông nhau, A suất kq 2(C5,6) 1 1(C10) 0.5 1(12) 1 4 2.5 Tổng 6 6 1 13 3 4 3 10 Đề kiểm tra I. Trắc nghiệm khách quan: *Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu1. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều? A. Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt máy đang chạy ổn định. B. Chyển động của ôtô khi khởi hành. C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc. D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga. Câu 2. Trong các công thức sau đây, công thức nào không đúng? A. v = B. s = v.t C. v = s.t D. t = Câu 3. Hai lực gọi là cân bằng khi : A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật. D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau Câu 4. Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã ra phía sau. Cách giải thích nào sau đây là đúng. A. Do người có khối lượng lớn. C. Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau. B. Do quán tính D. Một lí do khác. Câu 5. Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực? A. áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ. B. áp lực là lực do mặt giá đỡ tác dụng lên vật. C. áp lực luôn bằng trọng lượng của vật. D. áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Câu 6. Trong các công thức sau đây, công thức nào cho phép tính áp suất của chất lỏng? (d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là độ cao tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của chất lỏng.) A. p = B. p = d.h C. p = D. Một công thức khác Câu 7. Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi được đoạn đường dài 81000m. vận tốc của tàu là bao nhiêu? A. 10m/s B. 54 m/s C. 15 m/s D. 45 m/s Câu 8. Một ô tô chuyển động với vận tốc trung bình 30km/h, quãng đường ô tô đi được sau 4 giờ là bao nhiêu? A. 12m B. 120m C. 12km D. 120km Câu 9. Một vật có khối lượng m = 4,5kg buộc vào một sợi dây. cần phải giữ dây một lực bằng bao nhiêu để vật cân bằng? A. F > 45N B. F = 45N C. F < 45N D. F = 4,5N Câu 10. Trên hình vẽ là một bình chứa chất lỏng. áp suất tại điểm nào lớn nhất, nhỏ nhất A. Tại M lớn nhất, tại Q nhỏ nhất. B. Tại N lớn nhất, tại P nhỏ nhất. C. Tại Q lớn nhất, tại M nhỏ nhất. D. Tại P lớn nhất, tại Q nhỏ nhất. II. Trắc nghiệm tự luận. Câu 11. Biểu diễn các véctơ lực sau đây: a) Trọng lực của một vật là 1500N (tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N) b) Lực kéo một sà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải. (tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N) Câu 12. Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m. Câu 13. Một học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc là 9km/h thì mất 10 phút. a) Tính quãng đường từ nhà đến trường. b) Để đến trường sớm hơn 4 phút thì học sinh đó phải đi với vận tốc bao nhiêu? Đáp án – Thang điểm. * Từ câu 1 – 6 mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C D B D B C D B C Hình 1 * Câu 11: Hình 2 a) Hình 1 (0,5đ); b) Hình 2 (0,5đ) * Câu 12 (1 đ): p = dh = 1,2.10000 =12000N/m2 * Câu 13: (2 điểm) a) s = v.t = 9. = 1,5km (1 điểm): b) v = = = 15 km/h (1 điểm) 4. Củng cố (1 phút): Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút): Đọc trước bài “Lực đẩy acsimét” Ngày giảng: Lớp 8A:/11/2008 Lớp 8B:/11/2008 Tiết 12: Lực đẩy acsimet I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ các đặc điểm của lực này. Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimet để giải một số dạng bài tập thường gặp. 3. Thái độ: nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Giá treo, lực kế, quả gia trọng. Chậu nước, cốc đựng nước, bình tràn . 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. II. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp (1 phút): Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: . Lớp 8B: Tổng số: . Vắng: . 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Trả bài, nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (2 ph): Tổ chức tình huống học tập : GVnêu vấn đề như phần mở bài trong SGK. HS nhận xét vấn đề và đưa ra dự đoán. Hoạt động 2 (10 ph) : Tìm hiểu về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó : GV: Biểu diễn TN h10.2 yêu cầu h/s quan sát, thảo luận nhóm và trả lời C1, C2. HS: C1, C2 GV: Yêu cầu một nhóm trình bày C1, C2, các nhóm khác nhận xét, sau đó chuẩn hoá kiến thức. GV: Thông báo cho hs biết người phát hiện ra lực đẩy này. Hoạt động 3 (13 ph): Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acsimet: GV: Kể câu chuyện của Asimet tìm ra lực đẩy sau đó yêu cầu hs dự đoán về độ lớn của lực đẩy Asimet. HS: Thảo luận nhóm bàn, nêu kết quả dự đoán. GV: Biểu diễn TN h10.3 yêu cầu hs quan sát, nhận xét và chứng minh C3 HS: Cá nhân C3. GV: Yêu cầu 3 hs trình bày C3 trên bảng, các hs còn lại trình bày vào vở bài tập và nhận xét HS: Trình bày và nhận xét. GV: Nhận xét chung rồi chuẩn hoá kiến thức. GV giới thiệu về công thức tính lực đẩy Acsimet và làm rõ các đại lượng trong công thức. HS tham khảo SGK và ghi nhớ công thức. Hoạt động 4 (12 ph). Vận dụng. GV yêu cầu h/s thảo luận nhóm tìm hiểu và trả lời: C4, C5, C6, C7. HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4, C5, C6, C7. GV: Yêu cầu 4 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác hoàn thiện vào vở bài tập. HS: Thực hiện yêu cầu của gv. GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét chéo nhau về các câu trả lời. HS: Nhận xét chéo nhau. GV: Nhận xét chung, rồi chuẩn hoá kiến thức. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó : C1. P< P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng một lực vào vật hướng từ dưới lên. C2. Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng. II.Độ lớn của lực đẩy Acsimet : 1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy Asimet bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm kiểm tra: C3. Nhúng vật nặng vào bình tràn, nước sẽ tràn ra. Thể tích của phần nước này bằng thể tích của vật. Lúc này ta có: P= P- F và P< P Khi đổ nước tràn ra vào cốc A, lực kế chỉ P F có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Vậy dự đoán của Acsimet là đúng. 3. Công thức tính lực đẩy Acsimet. F= d.V FA là lực đẩy Acsimet (N) d là trọng lượng riêng của chất lỏng V là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ III. Vận dụng. C4. Kéo gầu nước lúc ngập trong nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí, vì gầu nước chìm trong nước bị nc tác dụng 1 lực đẩy Asimet hướng từ dưới lên trên. lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gầu chiếm chỗ. C5. Hai thỏi chịu tác dụng của Fnhư nhau. Vì F phụ thuộc vào d và V. C6. F= d.V F=d.V Vì V bằng nhau, mà d nước> d dầu. Nên F> F. C7. Phương pháp TN dùng cân thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn lực của lực đẩy Asimet. 4. Củng cố (2 ph). GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s . HS Đọc phần có thể em chưa biết. HS Đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1ph). Học thuộc phần ghi nhớ . Làm bài tập từ 10.1đến 10.6 – SBT Đọc trước nội dung bài thực hành và viết sãn mẫu báo cáo tr42 Kiểm tra, ngày tháng 11 năm 2008
Tài liệu đính kèm: