Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 11 đến 32 - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 11 đến 32 - Năm học 2009-2010

. Định luật về công

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

3. Vận dụng

- HS làm việc cá nhân với câu C5. Thảo luận để thống nhất câu trả lời

C5:a) S1= 2.S2 nên trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn hai lần so với trường hợp 2

b) Công thực hiện trong hai trường hợp bằng nhau.

c) Công của lực kéo thùng hàng lên theo mặt phẳng nghiêng bằng công của lực kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng:

 A = P.h = 500.1 = 500 (J)

- HS trả lời và thảo luận câu C6

C6: Tóm tắt

P = 420N a) Kéo vật lên cao nhờ ròng

S = 8m rọc động thì chỉ cần lực kéo

F =? N bằng 1/ 2 trọng lượng:

h =? m F = = 210 N

A =? J

Dùng ròng rọc được lợi hai lần về lực phải thiệt hai lần về đường đi tức là muốn nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu đây đi một đoạn S = 2h

 h = = 4 (m)

b) Công nâng vật lên là:

 

doc 62 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 11 đến 32 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 25/10/09
Ngày giảng: 28/10/09
Tiết 11: Lực đẩy Ac - si - mét
1/Mục tiêu bài dạy:
1.1/Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này. Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Vận dụng giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp và giải các bài tập.
1.2/Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimét.
1.3/Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm. 
2/Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng.
- GV: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng, 1 bình tràn. 
3/phương pháp:
 - Hoạt động nhóm, độc lập
- Vấn đáp, đàm thoại.
4/TIến trình bài dạy:
4.1/ổn định lớp:
4.2/KTBC:
4.3Bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- Khi kéo nước từ dưới giếng lên, có nhận xét gì khi gàu còn gập trong nước và khi lên khỏi mặt nước?
Tại sao lại có hiện tượng đó ?
Hoạt động 2:Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (15’)
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo câu C1 và phát dụng cụ cho HS.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm rồi lần lượt trả lời các câu C1, C2.
- GV giới thiệu về lực đẩy Acsimét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acimét (15ph)
- GV kể cho HS nghe truyền thuyết về Acimét và nói thật rõ là Acsimét đã dự đoán độ lớn lực đẩy Acsimét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- GV tiến hành thí nghiệm kiểm tra, yêu cầu HS quan sát.
- Yêu cầu HS chứng minh rằng thí nghiệm đã chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Acsimét là đúng (C3).
(P1 là trọng lượng của vật
FA là lực đẩy Acsimét)
- Gv đưa ra công thức tính và giới thiệu các đại lượng.
d: N/ m3 
 V: m3 FA : ?
Hoạt động 4: Vận dụng (7 ph)
- Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa thu thập được giải thích các hiện tượng ở câu C4, C5, C6.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS đề ra phương án TN dùng cân kiểm tra dự đoán (H10.4).
- HS trả lời câu hỏi của GV và dự đoán (giải thích được theo suy nghĩ chủ quan của mình).
- Ghi đầu bài.
1. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
- HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Trả lời câu C1, C2. Thảo luận để thống nhất câu trả lời và rút ra kết luận.
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy Acsimét .
2. Độ lớn của lực đẩy Acimét
a. Dự đoán
- HS nghe truyền thuyết về Acimétvà tìm hiểu dự đoán của ông.
b. Thí nghiệm kiểm tra
- Cá nhân HS tìm hiểu thí nghiệm và quan sát thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy Acsimét.
- Từ thí nghiệm HS, HS trả lời câu C3
Khi nhúng vật chìm trong bình tràn, thể tích nước tràn ra bằng thể tích của vật. 
Vật bị nước tác dụng lực đẩy từ đưới lên số chỉ của lực kế là: P2= P1- FA.Khi đổ nước từ B sang A lực kế chỉ P1, chứng tỏ 
FA có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
c. Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimét
 FA = d.V
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/ m3 )
V: là thể tích của phần chát lỏng bị vật chiếm chỗ (m3 )
3. Vận dụng
- HS trả lời lần lượt trả lời các câu C4, C5, C6. Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C5: FAn= d.Vn ; FAt= d.Vt 
 Mà Vn = Vt nên FAn = FAt
Lực đẩy Acsimét tác dụng lên hai thỏi có độ lớn bằng nhau 
C6: dnước= 10 000N/ m3
 ddầu = 8000 N/ m3
 So sánh: FA1& FA2
Lực đẩy của nước và của dầu lên thỏi đồng là: FA1= dnước . V
 FA2= ddầu . V
Ta có dnước > ddầu FA1 > FA2
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đưa ra phương án thí nghiệm.
4.4/Củng cố:
 - Chất lỏng tác dụng lên vật nhúng chìm trong nó một lực có phương, chiều
 như thế nào?
 - Công thức tính lực đẩy Acimét? Đơn vị? Lực đẩy Acimét phụ thuộc gì?
 - GV thông báo: Lực đẩy của chất lỏng còn được áp dụng cả với chất khí
4.5/HDVN:
 - Trả lời lại các câu C1- C6, học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 10.1- 10.6 (SBT).
 -Đọc trước bài 11 và chép sẵn mẫu báo cáo thực hành ra giấy (GSK/ 42)
5/RKN:
Ngày soạn: 01/11/09
Ngày giảng: 04/11/09	
Tiết 12: Thực hành và kiểm tra thực hành:
Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
1/Mục tiêu bài dạy:
1.1Kiến thức:
- Viết được công thức tính tính độ lớn lực đẩy Acsimet: F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ; FA= d.V. Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.
- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có.
1.2/Kĩ năng:
- Sử dụng được lực kế, bình chia độ,....để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy Acsimet.
1.3/Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc, trung thực trong thí nghiệm. 
 2/Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS : 1 lực kế, 1 vật nặng, 1 bình chia độ, 1 giá thí nghiệm, 1 bình nước, 1 cốc treo.
- Mỗi HS : 1 mẫu báo cáo. 
3/Phương pháp:
 THực nghiệm 
 4/TIến trình bài dạy:
4.1/ổn định lớp:
4.2/KTBC:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
4.3/ Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phân phối dụng cụ thí nghiệm (5ph)
- GV phân phối dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm HS
Hoạt động 2: Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành (5ph)
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Hoạt động 3: Tổ chức HS trả lời câu hỏi (8ph)
-Yêu cầu HS viết công thức tính lực đẩy
Acsimet
Nêu được tên và đơn vị của các đơn vị có trong công thức
-Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng
(Gợi ý HS : Cần phải đo những đại lượng nào?)
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo phương án chung.
Hoạt động 4: Tiến hành đo (12ph)
- Yêu cầu HS sử dụng lực kế đo trọng lượng của vật và hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước (đo 3 lần).
- Yêu cầu HS xác định trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ (thực hiện đo 3 lần)
- GV theo dõi và hướng dẫn cho các nhóm HS gặp kó khăn.
Hoạt động 5: Hoàn thành báo cáo (8ph)
- Từ kết quả đo yêu cầu HS hoàn thành báo cáo TN, rút ra nhận xét từ kết quả đo và rút ra kết luận.
Yêu cầu HS nêu được nguyên nhân dẫn đến sai số và khi thao tác cần phải chú ý gì?
- Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ 
thí nghiệm.
- HS nắm được mục tiêu của bài thực hành và dụng cụ thí nghiệm.
- HS viết công thức tính lực đẩy Acsimet
 FA = d.V
d : trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
V : thể tích của phần chất lỏng của bị vật chiếm chỗ (m3)
- HS nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng lực đẩy Acsimet (Có thể đưa ra nhiều phương án).
- HS tiến hành đo trọng lượng vật P và hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật F (đo 3 lần).
- Ghi kết quả đo được vào báo cáo thí nghiệm.
- HS xác định trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ.
 Xác định : P1 : trọng lượng cốc nhựa
 P2 : trọng lượng cốc và nước
 PN = P2- P1
- Ghi kết quả vào báo cáo.
- HS hoàn thành báo cáo, rút ra nhận xét về kết quả đo và kết luận.
- Rút ra được nguyên nhân dẫn đến sai số
và những điểm cần chú ý khi thao tác thí nghiệm.
4.4/ Củng cố
 - GV thu bài báo cáo của HS, nhận xét về thái độ và chất lượng của giờ thực
 hành, đặc biệt là kĩ năng làm thí nghiệm của HS.
4.5/ Hướng dẫn về nhà
 - Nghiên cứu lại bài lực đẩy Acsimet và tìm các phương án khác để làm thí
 nghiệm kiểm chứng
Đọc trước bài : Sự nổi
5/RKN:
Ngaỳ soạn: 08/11/09
Ngày soạn: 11/11/09
Tiết 13 : Sự nổi 
1/ Mục tiêu bài dạy:
4.1/Kiến thức:
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nêu được điều kiện nổi của vật.
 Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
4.2/Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
4.3/Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc trong học tập, thí nghiệm và yeu thích môn học.
2/Chuẩn bị
- Cả lớp : 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín. 
 3/Phương pháp:
 THực nghiệm 
4/ tổ chức hoạt động dạy học
4.1/ổn định lớp:
4.2/KTBC:
- Khi vật bị nhúng chìm trong chất lỏng, nó chịu tác dụng của những lực nào? Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào?
4.3/ Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV làm thí nghiệm: Thả 1 chiếc đinh, 1 mẩu gỗ, 1 ống nghiệm đựng cát có nút đậy kín vào cốc nước. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm (12 ph)
- GV hướng dẫn, theo dõi và giúp đỡ HS trả lời C1.
- Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp để thống nhất câu trả lời.
- GV treo H12.1, hướng dẫn HS trả lời C2. Gọi 3 HS lên bảng biểu 
biễn véc tơ lực ứng với 3 trường hợp.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Hoạt động 3: Xác định độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng (10ph)
- GV làm thí nghiệm: Thả một miếng gỗ vào cốc nước, nhấn cho miếng gỗ chìm xuống rồi buông tay.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, trả lời câu C34, C4, C5. Thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm trình bày.
GV thông báo: Khi vật nổi : FA > P , khi lên mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong nước giảm nên FA giảm (P = FA2)
Hoạt động 4: Vận dụng (11ph)
Với C9: yêu cầu HS nêu điều kiện 
vật nổi, vật chìm ý 1: HS dễ nhầm là vât M chìm thì 
FAM > FAN 
GV chuẩn lại kiến thức cho HS :FA phụ thuộc vào d và V.
- HS quan sát vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong cốc nước
(Có thể giải thích theo sự hiểu biết của bản thân )
1. Điều kiện để vật nổi, vật chìm
- HS trả lời câu C1, thảo luận để thống nhất
C1: Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực : trọng lực P và lực đẩy Acsimet FA ,hai lực này có cùng phương nhưng ngược chiều....
- HS quan sát H12.1, trả lời câu C2, HS lên bảng vẽ theo hướng dẫn của GV.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
 P > FA P = FA P < FA
a) Vật sẽ chìm xuống đáy bình
b) Vật sẽ đứng yên(lơ lửng trong chất lỏng.
c) Vật sẽ nổi lên mặt thoáng
2. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
- HS quan sát thí nghiệm: Miếng gỗ nổi lên trên mặt thoáng của chất lỏng.
- HS thảo luận, đại diện nhóm lên trả lời C3, C4, C5.
C3: Miếng gỗ nổi, chứng tỏ : P < FA
C4:Miếng gỗ đứng yên, chứng tỏ: P = FA2
 FA= d.V
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
C5: B.V là thể tích của cả miếng gỗ.
3. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân trả lời C6 đến C9.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C6: a) Vật chìm xuống khi :
 P > FA hay dV.V > dl.V dV > dl
b) Vật lơ lửng khi :
 P = FA hay dV.V = dl.V dV = dl
c) Vật nổi lên khi :
 P < FA hay dV.V < dl.V dV < dl
C7: dbi thép > dnước nên bi thép chìm
 dtàu < dnước nên tàu nổi
C8: dthép = 78 000N/ m3
 dthuỷ ngân= 136 000 N/ m3
dthép < dthuỷ ngân nên bi thép nổi trong Hg
C9: FAM = FAN
 FAM < PM
 FAN = PN
 PM >  ... giữa các dạng cơ năng, cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lưọng. Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật.
- Rèn kỹ năng phân tích hiện tượng vật lý.
- Thái độ mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: Phóng to H27.1 và H27.2 (SGK)
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: ........ .......... 
Lớp: 8A 8B
II. Kiểm tra
HS1: Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ? Các dạng cơ năng?
HS2: Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
III. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- ĐVĐ: Trong hiện tượng cơ và nhiệt luôn xảy ra sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Trong khi truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, các năng lượng này sẽ tuận theo một định luật tổng quát nhất của tự nhiên...
HĐ2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác (10ph)
- Yêu cầu HS trả lời câu C1. GV theo dõi, sửa sai cho HS. Chú ý những sai sót để đưa ra thảo luận.
- Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 dựa vào bảng 27.1 treo trên bảng.
- Qua các ví dụ ở câu C1, em rút ra nhận xét gì?
HĐ3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng (10ph)
- GV yêu cầu HS trả lời C2.
- GV Hướng dẫn HS thảo luận câu trả lời C2 vào bảng 27.2.
- Qua các ví dụ ở câu C2, em rút ra nhận xét gì?
HĐ4: Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng (10ph)
- GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ sự bảo toàn năng lượng.
HĐ5: Trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng(8ph)
- Yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học đề giải thích câu C5, C6.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu C5, C6. Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận. GV phát hiện sai sót của HS để HS cả lớp cùng phân tích, sửa chữa.
- HS lắng nghe phần giới thiệu của GV.
- Ghi đầu bài.
I- Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác
- Cá nhân HS trả lời câu C1
- Một HS lên bảng điền kết quả vào bảng 27.1. HS khác tham gia nhận xét, thống nhất câu trả lời
(1) cơ năng (2) nhiệt năng
(3) cơ năng (4) nhiệt năng
- Nhận xét: Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác
II- Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng
- HS thảo luận trả lời câu C2
(5) thế năng (6) động năng
(7) động năng (8) thế năng
(9) cơ năng (10) nhiệt năng
(11) nhiệt năng (12) cơ năng
- Nhận xét: + Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại
+ Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại
III- Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
- HS nêu ví dụ minh hoạ (C3, C4)
IV- Vận dụng
- HS trả lời C5, C6. Thảo luận chung để thống nhất câu trả lời.
C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, miếng gỗ, máng trượt, không khí xung quanh.
C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
IV. Củng cố
- Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 27.1 đến 27.6 (SBT)
- Đọc trước bài 28: Động cơ nhiệt.
 Ngày soạn: ../ ./08
Tiết 32: Động cơ nhiệt
A. Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì có thể mô tả lại cấu tạo của động cơ này và mô tả được chuyển động của động cơ này. Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. 
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
- Thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trong hoạt động nhóm, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan đến kiến thức đã học.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: Hình vẽ (ảnh chụp) các loại động cơ nhiệt + H28.4, H28.5
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: ........ .......... 
Lớp: 8A 8B
II. Kiểm tra
HS1: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
III. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
- ĐVĐ: Vào những năm đầu của thế kỉ XVII chiếc máy hơi nước đầu tiên ra đời, vừa cồng kềnh vừa chỉ sử dụng được không quá 5% năng lượng của nhiên liệu được đốt cháy. Đến nay con người đã có những bước tiến khổng lồ trong lĩnh vực chế tạo động cơ nhiệt, từ những động cơ nhiệt bé nhỏ dùng để chạy xe gắn máy đến những động cơ nhiệt khổng lồ để phóng những con tàu vũ trụ
HĐ2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt (10ph)
- GV nêu định nghĩa động cơ nhiệt
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt. GV ghi tên các laọi động cơ do HS kể lên bảng.
- Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống và khác nhau của các laọi động cơ này về:
+ Loại nhiên liệu sử dụng
+ Nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xi lanh.
- GV ghi tổng hợp về động cơ nhiệt trên bảng
 Động cơ nhiệt
ĐC đốt ngoài ĐC đốt trong
Máy hơi nước Động cơ nổ bốn kì
Tua bin hơi nước Động cơ điezen
 Động cơ phản lực
HĐ3:Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì (10ph)
- GV sử dụng mô hình (hình vẽ), giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì và yêu cầu HS dự đoán chức năng của từng bộ phận và thảo luận.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ và SGK để tự tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì.
- Gọi một HS lên bảng trình bày để cả lớp thảo luận.
HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (10ph)
- GV yêu cầu HS thảo luận câu C1
- GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ ôtô: toả ra cho nước làm nguội xilanh: 35%, khí thải mang đi: 25%, thắng ma sát: 10%, sinh công: 30%. Phần năng lượng hao phí lớn hơn rất nhiều so với phần nhiệt lượng biến thành công có ích, nên cần cải tiến để hiệu suất của động cơ lớn hơn. Hiệu suất của động cơ là gì?
- GV thông báo về hiệu suất (C2). Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, giải thích cá kí hiệu và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- HS lắng nghe phần giới thiệu của GV.
- Ghi đầu bài.
I- Động cơ nhiệt là gì?
- HS ghi vở định nghĩa động cơ nhiệt: Là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
- HS nêu được các ví dụ về động cơ nhiệt: Động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu thuỷ,...
- HS nêu được: 
+ Động cơ nhiên liệu đốt ngoài xilanh ( củi, than, dầu,...): Máy hơi nước, tua bin hơi nước.
+ Động cơ nhiên liệu đốt trong xi lanh (xăng, dầu madút): Động cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ,...
Động cơ chạy bằng năng lượng nguyên tử: Tàu ngầm, tàu phá băng, nhà máy điện nguyên tử,...
II- Động cơ nổ bốn kì
1- Cấu tạo
- HS lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kì và ghi nhớ tên của các bộ phận. Thảo luận về chức năng về chức năng của động cơ nổ bốn kì theo hướng dẫn của GV.
2- Chuyển vận
- HS dựa vào tranh vẽ để tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì
- Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ xung.
III- Hiệu suất của động cơ nhiệt
- HS thảo luận câu C1: Một phần nhiệt lượng được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. 
- HS nắm được công thức tính hiệu suất
 H = 
Đ/n: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J)
A là công mà động cơ thực hiện được, có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công (J)
IV. Củng cố
- Tổ chức cho HS thảo luận nhanh các câu C3, C4, C5 ( Với C3: HS trả lời
 dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt. C4: GV nhận xét ví dụ của HS, phân 
 tích đúng, sai)
 C5: Gây ra tiếng ồn, khí thải gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí 
 quyển,...
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 28.1 đến 28.7 (SBT) + Trả lời C6
- Đọc chuẩn bị trước bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
1. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai?
 A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe.
 B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường.
 C. Hành khách đang đứng yên so với ô tô.
 D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.
2. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
 A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
 B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
 C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
 D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động. 
3. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
 A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
 B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
 C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
 D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
4. 72 km/ h tương ứng với bao nhiêu m/s ?
 A.15 m/s B. 20 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s
5. Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Biết
 F2 = 15N. Điều nào sau đây đúng nhất?
 A. F1 và F2 là hai lực cân bằng B. F1= F2
 C. F1 > F2 D. F1 < F2 
6. Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe:
 A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.
 C. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột rẽ sang trái.
7. Trong các phương án sau, phương án nào có thể làm giảm lực ma sát ?
 A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
 C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
8. Một vật nặng được được trên mặt sàn nằm ngang. áp suất do vật gây ra trên mặt sàn phụ thuộc vào yếu tố nào?
 A. Độ nhám của bề mặt tiếp xúc. B. Thể tích của vật.
 C. Chất liệu làm nên vật. D. Trọng lượng của vật.
II. Hãy viết câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau
9. Đường bay Hà Nội – Tp HCM dài 1400 km. Một máy bay bay hết 1h 45 phút. Hỏi vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/ h?
10. Một viên bi sắt được treo bằng một sợi dây không giãn (Hvẽ). 
Hãy biểu diễn các lực tác dụnglên viên bi. Biết trọng lượng của viên 
bi là 1 N. Nhận xét gì về các lực đó ?
11. Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp 
suất 2 060 000 N/ m2. Một lúc sau áp kế chỉ 824 N/ m2. Tính độ sâu của tàu ở hai thời điểm trên. Biết tọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/ m3.
12. Nói áp suất khí quyển bằng 76 cm Hg có nghĩa là thế nào?
 13.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat ly 8(15).doc