Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Bình An

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Bình An

2. Lực ma sát lăn

Nêu được:

- Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn.

- Lấy các ví dụ.

Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác.

 Fms trượt > Fms lăn

3. Lực ma sát nghỉ.

- HS đọc phần hướng dẫn thí nghiệm.

- Đọc số chỉ của lực kế khi vật chưa chuyển động.

- Trả lời câu hỏi C3: phân biệt ma sát trượt và ma sát lăn; so sánh độ lớn của chúng.

Y/c HS:

- Đọc phần hướng dẫn.

- Làm thí nghiệm theo nhóm - nhận xét

- Trả lời câu C4 - giải thích?

- Phân tích: Vật không thay đổi vận tốc: Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Fk = Fms nghỉ

Nhận xét: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.

- Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp nào?

Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật.

1. Lực ma sát có thể có hại

a. Ma sát trượt giữa xích và răng đĩa gây mòn

Khắc phục: Tra dầu.

b. Ma sát làm mòn và cản trở chuyển động.

Khắc phục: Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn, tra dầu mỡ bôi trơn.

c. Ma sát giữa đáy thùng và mặt sàn làm khó di chuyển.

Khắc phục: Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

2. Lực ma sát có thể có ích.

- Nêu được các tác dụng trong từng trường hợp và chỉ ra cách làm tăng lực ma sát. - Y/c HS trả lời câu C6.

Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của lực ma sát, em hãy nêu những tác hại đó và biện pháp làm giảm lực ma sát đó?

- Chốt lại những ý kiến phát biểu của học sinh.

PP tương tự phần trên.

 

doc 50 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Bình An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 15 tháng8 năm 2008
Tiết 1: Bài 1:	 chuyển động cơ học
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được khái niệm: vật mốc, chuyển động, đứng yên.
	- Nắm được chuyển động và đứng yên có tính tương đối.
	- Nhận biết và phân biệt được một số dạng chuyển động thường gặp.
II. Chuẩn bị:
	Tranh vẽ hình 1.2; 1.4
	Một con lắc đơn và giá thí nghiệm
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
Điều khiển của VG
Hoạt động của HS
Định hướng cho HS nêu ra 2 ý kiến:
- Trái Đất chuyển động, Mặt trời đứng yên.
- Mặt trời chuyển động, Trái Đất đứng yên.
Để khẳng định một vật chuyển động hay đứng yên ta cần căn cứ vào điều gì?.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5ph)
Thảo luận trong nhóm ( 2 HS cùng bàn)
Nêu ý kiến và lý do mình chọn ý kiến đó
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về chuyển động.
- Phân tích tại sao khẳng định vật đó chuyển động ( vị trí của vật đó thay đổi so với vật khác).
- Chính xác hoá k/n vật mốc: vật được chọn làm cơ sở để so sánh vị trí của vật khác.
- Y/ c HS rút ra kết luận về chuyển động.
- Y/ c HS rút ra kết luận đứng yên.
HĐ 2: Tìm hiểu căn cứ để khẳng định một vật là chuyển động hay đứng yên(10ph)
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đớng yên
- Làm việc cá nhân, nêu và phân tích ví dụ.
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- Chính xác hoá k/n vật mốc.
- Rút ra kết luận: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc
 -Sử dụng tranh vẽ H1.2, y/c HS quan sát và trả lời các câu hỏi C4, C5, C6, C7.
- Định hướng các câu trả lời của HS.
- Nhận xét: một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tơng đối của chuyển động và đứng yên,vật mốc( 10 ph)
II . Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Tham gia thảo luận trớc lớp.
- Rút ra: Chuyển động hay đứng yên có tính tơng đối.
- Nhận xét ý kiến đã nêu ra đầu tiết học.
- Giới thiệu: Đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian gọi là quỹ đạo của chuyển động.
- Trong thực tế chúng ta quan sát thấy những dạng chuyển động nào? Nêu ví dụ.
+ Chuyển động thẳng - ví dụ.
+ Chuyển động cong - ví dụ ( Chuyển đồng của quả cầu trong khi chơi đá cầu..)
+ Chuyển động tròn - ví dụ: Chuyển động của đầu cánh quạt trần...
+ Dao động - Chuyển động qua lại của con lắc đồng hồ...
Hoạt động 4: Giới thiệu một số dạng chuyển động thờng gặp.( 5ph)
III . Một số chuyển động thờng gặp 
- Nghe thông báo, ghi vào vở.
 A, chuyển động thẳng.........
B , chuyển động cong.........
C, chuyển động tròn .........
- Hoạt động theo nhóm, nêu ý kiến.
Lấy ví dụ về các chuyển động trên
- Nhận xét ý kiến của các nhóm, tìm ra chỗ đúng, sai.
:vận dụng
- Sử dụng hình 1.4. Yêu cầu HS trả lời câu C10, gợi ý để HS lần lợt xét từng vật đối với các vật còn lại.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời câu C11.
Hoạt động 5: Vận dụng - Hướng dẫn học bài
- Ôtô: đứng yên so với người lái, chuyển động so với người đứng bên đường hoặc cột điện.
- Người lái xe: đứng yên so với ôtô, chuyển động so.
-
 Người đứng bên đường: đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người đứng bên đường hoặc cột điện.
- Cột điện: đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô hoặc người lái xe.
2. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Giải các bài tập 1.1 - 1.6 SBT
- Chuẩn bị bài: Vận tốc
- Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ điện tử hiện số.
Ngày20 tháng8 năm 2008
Tiết 2: Bài 2:	 vậN TốC
I. Mục tiêu: 
	- Biết so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức vận tốc v = và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị 
chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi dơn vị vận tốc.
	- Vận dụng được công thức vận tốc để tính vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động.
II. Chuẩn bị:
	- Đồng hồ bấm giây.
	- Tranh vẽ tốc kế
	- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2.1
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
Điều khiển của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu 1 học sinh giải bài tập được ghi trên bảng phụ & trả lời câu hỏi: Em nào chạy nhanh hơn? Tại sao?
- Làm thế nào để biết được sự nhanh hay chậm của một chuyển động? Thế nào là chuyển động đều?
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập( 5 ph)
- Một học sinh trình bày trên bảng phụ.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét đánh giá.
- Hoạt động cá nhân đa ra dự đoán về chuyển động đều.
- Hướng dẫn học sinh so sánh chuyển động nhanh hay chậm của các em trong bài toán - ghi vào bảng.
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi C1 - C3.
- Vận tốc của chuyển động là gì? Đại lượng đó cho ta biết được thông tin gì về chuyển động đang xét?
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?(15 ph)
I . vận tốc là gì ? 
- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- Rút ra nhận xét:
+ Quãng đờng đi đợc trong 1s gọi là vận tốc của chuyển động.
+ Vận tốc cho biết chuyển động là nhanh hay chậm.
- Để tính vận tốc chuyển động của một vật ta phải làm gì?
- Giới thiệu công thức tính vận tốc.
+ Đọc và phân tích kết quả ghi trên bảng, so sánh độ nhanh hay chậm của chuyển động.
+ Giới thiệu dụng cụ đo vận tốc - Tốc kế.
- Yêu cầu học sinh chỉ rõ các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị đo.
- Đối với vật chuyển động có vận tốc không thay đổi, chuyển động đó có tính chất gì?
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc.(2ph)
II . công thức tính vận tốc
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Phân tích kết quả theo bảng, rút ra nhận xét sự nhanh hay chậm của chuyển động.
- Ghi: V = S/t
Trong đó: S quãng đờng đi đợc (m)
 t thời gian đi hết quãng đờng (s)
- Trong chuyển động đều vận tốc là một hằng số.
- Thông báo: đơn vị đo vận tốc là m/s hoặc km/h.
- Cách đổi các đơn vị vận tốc như thế nào? Ví dụ:
36 km/h = 3600m/3600s = 1m/s
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc( 5 ph )
III . đơn vị vận tóc
+Đơn vị: m/s; hoặc km/h
+ Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ đo vận tốc
+ Liên hệ với thực tế.
+ Số chỉ của đồng hồ vận tốc trên xe máy cho biết vận tốc tại thời điểm nào đó của chuyển động.
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ đo vận tốc: tốc kế ( 2 ph ) 
+ Liên hệ với thực tế.
+ Số chỉ của đồng hồ vận tốc trên xe máy cho biết vận tốc tại thời điểm nào đó của chuyển động.
. - Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi C5, C6, C7, C8.
- Tóm tắt kiến thức bài học.
- Bài tập về nhà: 2.1 - 2.5 SBT.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài học tiếp, chuẩn bị thí nghiệm.
Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn học bài ( 14 ph )
- Hoạt động theo nhóm, trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của nhóm khác.
- Đọc phần ghi nhớ.
Ngày5 tháng9 năm 2008
Tiết 3: Bài 3: chuyển động đều - chuyển động không đều
I. Mục tiêu: 
	- Phát biểu được khái niệm về chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ của mỗi dạng chuyển động.
	- Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian, chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
	- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
	- Kĩ năng là thí nghiệm và thu thập kết quả.
	- Rút ra được quy luật của chuyển động đều và chuyển động không đều từ quan sát thực tế và thí nghiệm.
	- Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
	- Thí nghiệm theo hình 3.1 SGK: máng nghiêng được cân chính sẵn theo nhóm ở phòng thực hành bộ môn.
	- Bút dạ để đánh dấu, thước đo cho mỗi nhóm.
	- Máy gõ nhịp.
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
Điểu khiển của GV
Hoạt động của HS
- Vận tốc chuyển động là gì? Phát biểu công thức, và đơn vị đo vận tốc.
- Trong chuyển động nếu vận tốc của nó thay đổi hoặc không thay đổi thì chuyển động đó có tính chất gì?
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5 ph )
- Một học sinh phát biểu, học sinh khác nhận xét.
- Trả lời câu hỏi.
- Chọn ví dụ minh hoạ.
- Thông báo định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Giới thiệu thêm: trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp chuyển động không đều.
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả thu được vào bảng. Nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
Hoạt động 2: Định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều ( 20 ph ) 
I . định nghĩa
- Ghi:
+ v = Hằng số - chuyển động đều.
+ v thay đổi theo thời gian - chuyển động không đều. 
- Thảo luận, rút ra nhận xét:
- Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
- Thông báo khái niệm vận tốc trung bình. Lưu ý khi nói vận tốc trung bình phải chỉ rõ vận tốc đó trên quãng đường nào.
- Yêu cầu phân biệt k/n vận tốc trung bình và vận tốc tức thời.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
Bánh xe chuyển động từ A đến D chuyển động nhanh hay chậm 
Hoạt động 3 “ nghiên cứi vận tốc trung bình của chuyển động không đều ( 1o ph )
II Vận tốc trung bình của chuyển động đều 
Nghi : Vtb= S/t 
Hki nói vận tốc trung bình phải nghi rõ vận tốc đó trên quãng đường nào , vì trên những quãng đường khác nhau , giá trị vận tốac có thể không như nhau 
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi 
Từ A đến D chuyển động của bánh xe nhanh dần
Yêu cầu HS trả lời C4 
Yêu cầu 1 HS giải baig tập C5 
 Nhận xét kết quả sau khi tính được 
Vận tốc trung bình không phải là trung bình cộng của vận tốc 
Làm nhanh các C6 , 7 
 Học thuộc nghi nhớ 
Làm các bìa tập 3.1 – 3.7 
Chuẩn bị bài học sau Xem lại Bài Lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6 .
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Vận tốc khi xuống dốc là:
Vận tốc trên đường bằng là:
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:
Nhận xét: vận tốc trung bìn.
Ngày10 tháng 9 năm 200 8
Tiết 4: Bài 4:	 Biểu diễn lực
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng là thay đổi vận tốc.
	- Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ.
	- Sử dụng véc tơ để biểu diễn lực
II. Chuẩn bị:
	Bảng phụ vẽ một số vật chịu các lực tác dụng theo các phương khác nhau.
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
Điều khiển của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu 1 HS nhắc lại: K/n lực, các yếu tố đặc trng cho một lực.
- Yêu cầu HS 2 mô tả lại thí nghiệm H4.1 và hiện tượng ở H4.2.
- Khi cần biểu diễn một lực bằng hình vẽ ta phải làm như thế nào
Hoạt động 1: Kiểm tra- Ôn lại kiến thức cũ - Tạo tình huống học tập
1. Ôn lại khái niệm lực.
- HS trả lời, các HS khác theo dõi, nhận xét.
- Suy nghĩ tìm hướng giải quyết
- 
A
F
5N
- Gốc là điểm mà lực tác dụng đặt lên vật ( điểm đặt ).
- Phương và chiều là phương và chiều của lực. 
Hoạt động 2: Biểu diễn lực.
II. Biểu diễn lực.
 1. Lực là một đại lượng véc tơ.
 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ.
. 
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỷ xích cho trước.
F
- Kí hiệu 
Cường độ: F = 20 N
Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
III. Vận dụng
Làm việc dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Theo dõi và đánh giá câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu các học sinh l ... ũ Hiện tượng khuếch tán là gì? Hiện tượng khuếch tán có xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ hay không?
- Mối quan hệ giữa chuyển động động phân tử và nhiệt độ?
- GV đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu về nhiệt năng.
b) Tự đọc SGK phần nhiệt năng. 
a) Trả lời câu hỏi của GV.
+ Động năng của vật là gì?
+ Nhiệt năng của vật là gì?
+ Nhiệt năng có quan hệ với nhiệt độ như thế nào?
i. nhiệt năng
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm xem có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật. 
- GV ghi các ví dụ của HS lên bảng và hướng dẫn HS phân tích để qui chúng về hai loại là thực hiện công và truyền nhiệt.
- Yêu cầu HS trả lời C1 và C2.
ii. các cách làm biến đổi nhiệt năng
1. Thực hiện công. 
2. Truyền nhiệt.
Cách thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
Hoạt động 4 (5 phút) Tìm hiểu về nhiệt lượng.
a) Nghe GV thông báo các khái niệm.
b) Trả lời câu hỏi của GV.
- Hỏi HS: Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là jun.
- Thông báo muốn cho 1g nước nóng lên 10C thì cần một nhiệt lượng khoảng 4J
Hoạt động 5 (10 phút) Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn học bàỉ ở nhà.
- Cá nhân trả lời các câu từ C3 đến C5.
- Tham gia thảo luận trên lớp về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Yêu cầu HS trả lời các câu từ C3 đến C5.
- Nhiệt năng của vật là gì? Có những cách nào có thể làm thay đổi nhiệt năng? Cho ví dụ? 
- Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu nhiệt lượng? Đơn vị nhiệt lượng?
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập sau bài 21 SBT
iii. nhiệt lượng
Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng. Nhiệt lượng được kí hiệu bằng chữ Q. Đơn vị nhiệt lượng là jun. 
iii. vận dụng
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đây là cách truyền nhiệt.
C4:Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là cách thực hiện công.
C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
Thứ 5 ngày 12 tháng 3 năm 2009
Tiết 26 : Bài 22: 	 dẫn nhiệt 
i. mục tiêu
- Tìm được ví dụ thực tế về sự dẫn nhiệt.
- So sánh sự dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, 
 chất khí.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 đèn cồn, 1 giá TN.
- 3 thanh có kích thước giống nhau: Đồng, nhôm, thuỷ tinh.
- 5 đinh ghim nhỏ.
- 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm:
+ ống 1: có sáp ở đáy ống đã hơ qua ngọn lửa ban đầu để nến gắn xuống đấy ống
 nghiệm không bị nổi lên, đựng nước.
+ ống 2: Trên nút ống nghiệm bằng cao su có một que nhỏ trên đầu có gắn cục sáp.
- 1 khay đựmg khăn ướt.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của GV
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (5 phút) Kiểm ta bài cũ và đặt vấn đề cho bài mới.
- Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
- Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
- Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách nào? Cho ví dụ?
Đặt vấn đề: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một trong những cách truyền nhiệt, đó là dẫn nhiệt.
Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu sự dẫn nhiệt.
- Yêu cầu HS đọc mục 1 TN. Tìm hiểu đồ dùng TN. Cách tiến hành TN.
- Gọi một vài HS nêu tên các dụng cụ TN, cách tiến hành TN
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và thảo luận nhóm trả lời câu C1 đến C3.
- Nhắc nhở các nhóm lưu ý khi tiến hành xong TN, tắt đèn cồn đúng kĩ thuật, dùng khăn ướt đắp lên thanh đồng, tránh bỏng.
- Gọi 1, 2 HS lên bảng trả lời câu C1 đến C3. GV sửa chữa
i. sự dẫn nhiệt
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
C2: Theo thứ tự đinh rơi xuống đầu tiên là đinh ở vị trí a đến b, rồi c, d, e.
C3: Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
Ghi: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
Hoạt động 3 (25 phút) Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất.
- Nêu phương án kiểm tra tính dẫn nhiệt của các chất khác nhau.
- Các chất khác nhau tính dẫn nhiệt có khác nhau không? Phải làm TN thế nào để kiểm tra điều đó?
- GV đưa ra dụng cụ TN hình 22.2 (chưa gắn đinh). Gọi HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thuỷ tinh.
- Lưu ý HS cách gắn đinh lên 3 thanh trong TN.
- GV tiến hành TN, yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C4, C5.
- Yêu cầu HS trả lời được: Đinh gắn trên thanh đồng rơi xuống trướcđến đinh gắn trên thanh nhôm và cuối cùng là đinh gắn trên thanh thuỷ tinh. Chứng tỏ đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi đến nhôm và cuối cùng là thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất.
- Trả lời C4, C5.
ii. tính dẫn nhiệt của các chất.
1. Thí nghiệm 1
C4: Các đinh ở đầu các thanh không rơi xuống đồng thời, chứng tỏ khả năng dẫn nhiệt của các chất là khác nhau.
C5: Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Làm TN 2 theo nhóm: 1 HS trong nhóm dùng kẹp kẹp ống nghiệm. Đốt nóng phần trên ống nghiệm. HS trong nhóm quan sát hiện tượng xảy ra. Yêu cầu nhận thấy phần trên gần miệng ống nước nóng, sôi nhưng sát đáy ống nghiệm sáp không bị chảy ra.
- Trả lời câu C6.
Thí nghiệm 2
- C6: Cục sáp dưới đáy ống nghiệm không bị nóng chảy. Chứng tỏ chất lỏng dẫn nhiệt kém
- Yêu cầu 1 HS nêu tên các dụng cụ TN và cách tiến hành TN 3.
- Có thể để miếng sáp vào sát ống nghiệm được không?
- Yêu cầu HS làm TN 3 theo nhóm. Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời C7.
Thông báo: Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn cả chất lỏng.
Thí nghiệm 3
- C7: Khi đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp ở miệng ống nghiệm không bị nóng chảy. Chứng tỏ chất khí dẫn nhiệt kém.
Ghi: Kết luận: - Chất rắn dẫn nhiệt tốt, trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém.
Hoạt động 4 (5 phút) Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn học bàỉ ở nhà.
- Cá nhân trả lời các câu từ C8 đến C5.
- Tham gia thảo luận trên lớp về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập sau bài 22 SBT.
Vận dụng
C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém.
C10: Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
C11: Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
 Thứ 5 ngày 19 tháng 3 năm 2009
 Tiết 27 đối lưu-bức xạ nhiệt
 I . Mục tiêu
-Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí
-Biết được sự đối lưu xẩy ra trong môi truờng nào và không xẩy ra trong môi trường nào
-Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt
-Nêu được hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, lỏng, khí,chân không.
 II- Chuẩn bị
Dụng cụ làm thí nghiệm hình: 23.1, 23.2,23.3,23.4,23.5 SGK
Bảng 23.1
 III- các hoạt động dạy học
hoạt động của giáo viên
hoạt động của hs
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
Không có dụng cụ nàocó thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào?
hoạt động 2. Thông báo về nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc yếu tố nào?
GV thông báo cho HS.
GV : Dể kiểm tra xem nhiệt lượng có phụ thuộc 3 yếu tố ttrên hay khôngta phải làm gì
-Cho HS mô tả thí nghiệm 24.1
-Đưa ra bảng kết quả thí nghiệm,tổ chức các nhóm xử lí kết quả điền vào bảngthí nghiệm 24.1
 Thứ 5 ngày 2 tháng 4 năm 2009
 Tiết 28 đối lưu -bức xạ nhiệt
 I . Mục tiêu
-Nhận biết đợc dòng đối lu trong chất lỏng và chất khí
-Biết đợc sự đối lu xẩy ra trong môi truờng nào và không xẩy ra trong môi trờng nào
-Tìm đợc ví dụ về bức xạ nhiệt
-Nêu đợc hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, lỏng, khí,chân không.
 II- Chuẩn bị
Dụng cụ làm thí nghiệm hình: 23.1, 23.2,23.3,23.4,23.5 SGK
Bảng 23.1
Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập 
Kiểm tra bài cũ 
So sánh chất dẫn nhiệt của chất rắn , chất lỏng , chất khí
Tổ chức học tập nh SGK
Hoạt động 2 , Tìm hiểu đối lu ( 15p )
GV hớng dẫn SH làm thí nghiệm 23.2,( chú ý trách đỗ vỡ cốt thủy tinh)
Lắp TN nh hình 23.2,
GVhớng dẫn HS dùng đèn cồn đun nóng nớc ở phía có đặt thuốc tím
HS quan sát hiện tợng xảy ra trả lời câu hỏi
GV thông báo: sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng nh thí nghiệm trên gọi là sự đối lu, Sự đối lu có thể xáy ra trong chất khí không ?trả lời C4 
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm hình 23 .3
HS quan sát hiện tợng và giảI thích hiện tợng xảy ra
Khói hơng ở đây có tác dụng gì ?
GV giảI thích đó chính là do hiện tợng đối lu do dòng khí hay tại chỗ que hơng bị đốt cháy 
GV nhấn mạnh sự đối lu xảy ra trong chất lỏng và chất khí
HS trả lời C5,6 
I . Đối lưu 
Các nhóm tiến hành làm TN theo hình 23 . 2
Quan sát TN xảy ra khi đun nóng cốc thủy tinh phía đặt thuốc tím thảo luận trả lời câu 
h ỏi C1,2,3
Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình 
Yêu cầu 
C1 Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi t trên xuống 
C2
Do lớp nước nóng lên trước nở ra trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn , lớp nước lạnh ở trên . Do đó lớp nước nóng nổi lên , còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng 
C3 Nhờ có nhiệt kế ta thấy toàn bộ nước trong cốc nóng lên 
C4 Hiện tợng xảy ra thấy khói cũng chuyển động thành dòng 
Đối lưu : Sự truyền nhiệt bằng dòng chất lỏng , chất khí 
C5 Muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ dưới lên để phần ở phía dới nóng lên 
Trớc đi lên , phần ở trên cha đợc đun nóng đI xuống tạo thành dòng đối lu
C6 Trong chân không và chất rắn không xảy ra hiện tợng đối lu
Haọt động 3 : Tìm hiểu về bứu xả nhiệt ( 15 p ) 
GV làm TN hinh 23 .4 , 23.5
Yêu cầu HS quan sát , mô tả hiện tợng xảy ra 
HS trả lời C7,8 
C9 HS thảo luận nhóm 
 II . Bứu xạ nhiệt 
Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt , giọt nớc màu 
dịch chyển từ đầu A về phía đầu B 
Lờy miếng gỗ chẵn giữa nguồn nhiệt và bình cầu , thấy giọt nớc màu dịch chuyển lại đầu A
C7 Không khí trong bình cầu nóng lên nở ra đẩy giọt nớc màu về phía đầu B 
C8 Không khí trong bình cầu lạnh làm giọt nớc màu dịch chuyển lại đầu A
Miếng gỗ găn nhiệt
C9 . Không phảI là dẫn nhiệt vì không khídẫn nhiệt kém , không phảI đối lu .. truyền theo đờng thẳng 
Bức xạ nhiệt : truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đI thẳng 
Hoạt động 4 : Vận dụng , củng cố - Hớng dẫn về nhà 
HS đọc nghi nhớ SGK 
HS trả lời C10,11,12 
Đọc phần “có thể em cha biết )
Làm BT SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Li 8(2).doc