Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 24 - Nguyễn Thị Hợp

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 24 - Nguyễn Thị Hợp

GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này.

GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?

HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc.

GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?

HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc.

GV: Hướng dẫn HS trả lời C6

HS: (1) So với vật này

 (2) Đứng yên

GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.

HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

 C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc.

 C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách.

 C6: (1) So với vật này

 (2) Đứng yên.

 C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.

 

doc 41 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 24 - Nguyễn Thị Hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: CƠ HỌC
Tiết : 1	HUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc, nêu được tính tương đối của chuyển động, nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
- Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
- Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.
B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
Cho cả lớp:Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6.
Cho mỗi nhóm học sinh:1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
D. Tiến trình lên lớp: 
I.Ổn định tổ chức(1’) :
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
Đặt vấn đề: Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. Trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.
Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
Hoạt động 1: Cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây chuyển động hay đứng yên?
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trờinếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào.
GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. 
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD?
HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe.
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên.
 C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động.
 C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên.
 C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe.
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc.
GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
HS: (1) So với vật này
 (2) Đứng yên
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
 C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. 
 C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách.
 C6: (1) So với vật này
 (2) Đứng yên.
 C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.
Hoạt động 3: Một số chuyển động thường gặp.
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn?
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ
III/ Một số chuyển động thường gặp:
 C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng hồ
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không?
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc
 IV/ Vận dụng: 
 C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. 
 C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc
IV. Củng cố: 
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: 
a.Bài cũ: 
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”
b.Bài mới: Vận tốc
Vận tốc là gì?
Công thức tính vận tốc.
Tiết 2: 	VẬN TỐC.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
A. Mục tiêu:
So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.	Nắm vững công thức tính vận tốc.
	Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: 	Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.	Tranh vẽ hình 2.2 SGK
	2. Học sinh: 	Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
D. Tiến trình lên lớp: 
	I. Ổn định tổ chức(1’)
	II. Kiểm tra bài cũ(7’):
1, Thế nào là chuyển động cơ học? nêu ví dụ?
2, Nêu ví dụ chứng tỏ tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề(1’): Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bàinày ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? .
2. Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
Hoạt động 1: Vận tốc là gì(7’)?
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng.
HS: Quan sát
GV: Các em thảo luận và điền vào
 cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? 
HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy.
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
 (3) Quãng đường (4) đơn vị
I. Vận tốc là gì? 
 C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.
 C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.
 C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc – Đơn vị vận tốc(15’) .
Tìm hiểu công thức tính vận tốc:
GV: Cho HS nghiên cứu và ghi phần này vào vở.
HS: ghi
GV: Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế.
GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế
II. Công thức tính vận tốc:
 Trong đó V: vận tốc
 S: Quãng đường
 t: thời gian
III. Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h)
C4:
C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
Hoạt động 3: Vận dụng(10’)
GV: cho HS thảo luận C6
HS: thảo luận 2 phút
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải 
HS: lên bảng thực hiện
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS thảo luận C7.
HS: thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào tóm tắt được bài này?
HS: Lên bảng tóm tắt
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng: 
 v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
 = 15m/s
C7: Tóm tắt 
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
 = 12 x 2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t 
 = 4 x ½ = 2 (km) 
Củng cố(2’): 
Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT
Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’):
+ Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
+ Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
- Nghiên cứu bài mới: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
+ Độ lớn vận tốc xác định như thế nào?
+Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều.
Tiết 3: 	CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
A. Mục tiêu:
	- Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
	- Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
	- Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị: 
Gv: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
Hs: Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
D. Tiến trình lên lớp: 
Ổn định tổ chức(1’):
Kiểm tra bài cũ:Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Bài mới: 
Đặt vấn đề(1’): Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
HS: Tiến hành đọc.
GV: Chuyển động đều là gì?
HS: trả lời: như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay
GV: Chuyển động không đều là gì?
HS: trả lời như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc 
GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn?
HS: Chuyển động không đều.
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển động đều và chuyển động không đều?
HS: trả lời
I/ Định nghĩa:
 - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
 - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
 C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều.
 C2: a: là chuyển động đều
 B,c,d: là chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường A và D.
HS: trả lời
GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi?
HS: trả lời
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
 C3: Vab = 0,017 m/s
 Vbc = 0,05 m/s
 Vcd = 0,08m/s
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5
HS: Thảo luận trong ... ế nào là sự bào toàn cơ năng
HS: Nêu ĐL ở sgk. 
Lý thuyết:
Chuyển động cơ học là gì?
Hãy lấy một ví dụ về chuyển động
Hãy viết công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc?
Chuyển động không đều là gì?
Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn lực bằng vectơ.
Thế nào là hai lực cân bằng
Hãy phát biểu định luật về công?
Công suất cho ta biết gì?
9. Thế nào là sự bảo toàn cơ năng.
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:
- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là hai lực gì?
HS: Cân bằng
GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?
HS: Xô người về trước
GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk.
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Ta dùng công thức nào để tính?
HS: V = 
GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào?
HS: P = 
GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Thực hiện
II/ Bài tập:
bài tập 1 trang 65 skg
Giải:
V1 = = = 4 m/s
V2 = = = 2,5 m/s
V = = 3,3 m/s
Bài tập 2 trang 65 sgk:
Giải:
P = = = 6.104 N/m
b. P = = =6.104 N/m
IV. Củng cố:
- Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra.
Hướng dẫn tự học:
- Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học
- Nghiên cứu bài mới: “Các chất được cấu tạo như thế nào”
- Các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách không?
VI. Bổ sung – Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Chương II: 	Nhiệt Học
Tiết 22: 	CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
Ngày soạn: 21/02/2010.
Ngày dạy: 24/02/2010.
A. Mục tiêu:
- Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách
- Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
- Hứng thú, tập trung trong học tập.
B. Phương pháp: 
C. Chuẩn bị:
GV: Hai bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30cm, khoảng 100 Cm3 nước.
HS: Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa
D. Tiến trình lên lớp: 
I. Ổn định tổ chức(1’): 
II. Kiểm tra bài cũ (5’): Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?
III. Bài mới: 
Đặt vấn đề(1’): 
Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
Hoạt động 1: Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút 
GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử)
GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ?
HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt.
GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử?
HS: kính hiển vi hiên đại.
I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không:
Hoạt động 2: Giữa các phân tử có khoảng cách không.
GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho biết giữa các nguyên tử ấy có liên kết không?
HS: Có khoảng cách
GV: Lấy 50Cm3 cát trộn với 50Cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp không?tại sao?
HS: Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp giảm so với lúc đầu.
GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở tình huấn đầu bài 
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc chưong 2
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách.
GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk.
II/ Giữa các phân tử có khoang cách không:
Thí nghiệm mô hình:
C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt ngô nên thể tích hỗn hợp không đến 100Cm3.
Hoạt động 3: Vận dụng.
GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường vào nước đường tan và nước có vị ngọt ?
HS: Vì các phân tử đưòng và nước có khoảng cách nên chúng có thể xen vào nhau.
GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một xẹp dần, tai sao?
HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách nên các phân tử khí trong quả bóng có thể chui qua khoảng cách này.
GV: Cá muốn sống được phải có không khí, tại sao cá sống được ở nước ?
HS: Vì giữa các phân tử nước có khoang cách nên không khí hoà tan vaò được. 
III/Vận dụng:
C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen vào các phân tử nước và các phân tử xen và các phân tử đường. 
C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách, các phân tử khi có thể đi qua được.
C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên không khí hoà tan vào được.
IV. Củng cố(3’):
- Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT.
V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(2’):
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Giải BT 19.2, 19.3 , 19.4, 1+.5 SBT.
- Nghiên cứu bài mới: “Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên”
	+ Phân tử, nguyên tử có chuyển động không?
	+ Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì?
IV. Bổ sung – Rút kinh nghiệm giờ dạy:
....
....
....
....
....
Tiết 23: 	NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Ngày soạn: 28/02/2010.
Ngày dạy: 03/03/2010.
A. Mục tiêu:
- Giải thích được sự chuyển động Brao, Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh.
- Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất.
- Tập trung, ổn định trong học tập.
B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
- GV: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước.
- HS: Nghiên cứu kĩ sgk.
D. Tiến trình lên lớp: 
Ổn định tổ chức(1’): 
Kiểm tra bài cũ(5’): Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp?
Bài mới:
Đặt vấn đề(1’): sgk
Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm Brao
GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía.
Thí nghiệm Bờ rao
(sgk)
Hoạt động 2: Nguyên tử - phân tử chuyển động hay đứng yên
GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao không?
HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa.
GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN Brao?
HS: Phân tử nước
GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn chuyển động?
HS: Trả lời
GV: Cho hs đọc và thảo luận C3
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động?
HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động.
Phân tử, Nguyên tử chuyển động không ngừng:
C1: Hạt phấn hoa
C2: Phân tử nước
C3: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động.
Hoạt động 3: Chuyển động phân tử và nhịêt độ
GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút.
GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không?
HS: có.
3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ:
Nhiệt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút
HS: Thực hiện
GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk)
HS: Quan sát
GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước?
HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại
GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước?
HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía
GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng?
HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh.
GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.?
HS: Giải thích
Vận dụng:
C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía.
C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
IV. Củng cố(2’):
Ôn lại kiến thức vừa học
Làm BT 20.1 và 20.2 SBT.
V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’):
Học thuộc ghi nhơ sgk
Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT
Nghiên cứu bài mới: “Nhiệt năng”
- Nhiệt năng là gì?
- Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng?
VI. Bổ sung – Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tiết 24: 	NHIỆT NĂNG
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
A. Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
- Hứng thú, tập trung trong học tập.
B. Phương pháp: giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
	GV: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh
	HS: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk.
D. Tiến trình lên lớp: 
I. Ổn định tổ chức(1’): 
II. Kiểm tra bài cũ(3’):
III. Bài mới: 
Đặt vấn đề(1’): 
Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhiệt năng
GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Các phân tử có chuyển động không?
HS: Chuyển động không ngừng
GV: Nhiệt năng của vật là gì?
HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo neê vật.
GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng?
I/ Nhiệt năng:
Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Hoạt động 2: Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng?
HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt
GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng?
HS: Cọ xát miếng đồng 
GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào?
HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao.
GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt?
HS: Trả lời
II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1 Thực hiện công:
C1: Làm miếng đồng ma sát
2. Truyền nhiệt:
Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn.
Hoạt động 3: Nhiệt lượng
GV: Cho hs đọc phần III sgk
GV: Nhiệt lượng là gì?
HS: Trả lời như sgk
GV: Kí hiệu là gì?
HS: Q
GV: Đơn vị là gì?
HS: Jun (J)
III/ Nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
Kh: Q
Đơn vị: Jun (J)
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt?
HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt
GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công.
HS: Thực hiện công
GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài
HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
IV/ Vận dụng:
C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt.
C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công
C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng của không khí, quả bóng và sàn nhà.
IV. Củng cố(2’):
Ôn lại những phần chính mà hs vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT
V. Hướng dẫn về nhà(3’):
Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất”
Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2

Tài liệu đính kèm:

  • docl8 24.doc