HS. Hoạt động cá nhân nắm thông tin.
HS:Hoạt động nhóm mô tả hiện tượng vẽ trong các hình 4.1,4.2 SGK:
C1: Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
II. Biểu diễn lực?
HS:Hoạt động nhóm:
+ Tìm hiểu thông tin trong SGK.
1- Lực là một đại lượng vectơ.
2- Cách biểu diễn lực:
Để biểu diễn lực người ta dùng một mũi tên có:
+ Gốc mũi tên là điểm đặt của lực tác dụng lên vật.
+ Phương và chiều là Phương và chiều của lực.
+ Độ dài của mũi tên biểu diễn cường độ ( độ lớn ) của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
HS. Hoạt động cá nhân nắm thông tin trong ví dụ.
CHƯƠNG I: CƠ HỌC Ngày soạn: 14/08/2010 Ngày dạy: : 8C1 20/8/2010 8C2 18 /8 /2010 Tiết: 01. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: + Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. + Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. + Nêu được những ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. - Kĩ năng: + Biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Tình cảm, thái độ: + Có hứng thú học tập ngay từ bài học đầu tiên. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài giảng - Học sinh: + Tranh vẽ hình 1.1,1.2 SGK. + Tranh hình 1.3 SGK về một số chuyển động thường gặp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong các hoạt động. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV. Nêu mục tiêu của chương thông qua các câu hỏi đầu chương để HS nắm được chương cơ học nghiên cứu vấn đề gì? GV. Đặt vấn đề như SGK. HS. Hoạt động cá nhân: quan sát GV nêu vấn đề. HS. Suy nghĩ vấn đề không cần trả lời. Hoạt động 2: I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. GV. Yêu cầu HS đọc câu C1 và tìm hiểu thông tin trong SGK. GV. Yêu cầu HS thảo luận làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. GV. Lưu ý: để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên trong vật lý dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác. GV. Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C2,C3. GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả lớp: HS:Hoạt động nhóm: + Tìm hiểu thông tin trong SGK. + Nhận thức về cánh nhận biết trên để trả lời câu C1. ( So sánh vị trí của ôtô thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông ). HS. Thảo luận chung rút ra kết luận. Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. ( Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học ). HS:Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: C2: HS tự lấy ví dụ. C3: khi vật không thay đổi vị trí đối với vật khác được chọn làm mốc thì được coi là đứng yên. - HS tự lấy ví dụ. Hoạt động 3: II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. GV. Treo tranh hình 1.2 SGK. GV. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả lớp các câu trả lời và thống nhất. GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả lớp rút ra kết luận: GV. Yêu cầu HS trả lời câu C8. HS. Hoạt động nhóm: + Quan sát tranh hình 1.2 SGK. + Thảo luận trả lời câu C4, C5, C6, C7. C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga. C5: : So với toa tàu thì hành khách là đứng yên vì vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu. C6: (1) đối với vật này. (2) đứng yên. C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu. Kết luận: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối. C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gần trái đất, vì vậy mặt trời chuyển động khi lấy trái đất làm mốc. Hoạt động 4: III. Một số chuyển động thường gặp. GV. Treo tranh hình 1.3 SGK. GV. Yêu cầu HS làm việc cá nhân: GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả lớp trả lời câu C9. HS. Hoạt động cá nhân: - Quan sát mô tả lại các hình ảnh chuyển động của các vật. HS. Thảo luận chung cả lớp trả lời câu C9. HS. Tự lấy ví dụ. Hoạt động 5: IV. Vận dụng. GV. Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về câu hỏi C10, C11. GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả lớp trả lời câu C11. HS. Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi: C10: + ôtô: + Người lái xe: + Người đứng bên đường: + Cột điện: C11: Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên. ( Sai trong trường hợp vật chuyển động tròn quanh vật mốc ). Hoạt động 6: Củng cố. GV. +Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của bài đã học. + Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK. + Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trong SGK. . HS. + Hoạt động cá nhân nghe GV củng cố bài học. + Thực hiện các yêu cầu của GV. 4. Hướng dẫn về nhà: + Làm bài tập ở nhà trong SBT + Xem trước bài mới ở nhà. 5. Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ****************************************************** Ngày soạn: Ngày dạy: : Tiết: 02. VẬN TỐC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: + Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đo ( gọi là vận tốc ). + Nắm vững công thức tính vân tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Nắm được đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc - Kĩ năng: + Vận dụng được công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. - Tình cảm, thái độ: + Có hứng thú học tập, liên hệ được thực tế . II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài giảng - Học sinh: + Tranh vẽ tốc kế của xe máy.. + Đồng hồ bấm giây. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ minh họa? + Thế nào là chuyển động và đứng yên. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV. Đặt vấn đề như SGK. HS. Suy nghĩ vấn đề không cần trả lời. Hoạt động 2: I. Vận tốc là gì? GV. Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong SGK. GV. Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu C1, C2, C3 SGK.. GV. Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận cả lớp. GV. Thông báo: Trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc. HS:Hoạt động nhóm: + Tìm hiểu thông tin trong SGK. + Trả lời câu C1: Cùng chạy 60m như nhau, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn xẽ chạy nhanh hơn. C2: Họ tên HS Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1s Nguyễn An 3 6m Trần Bình 2 6.32m Lê Văn Cao 5 5.45m Đào V Hùng 1 6.67 Phạm Việt 4 5.71 C3: HS. Thảo luận chung rút ra kết luận. Nhận xét: + (1) nhanh; (2) chậm; + (3) quãng đường đi được; (4) đơn vị. Hoạt động 3: II. Công thức tính vận tốc. GV. Giới thiệu công thức tính vận tốc. HS. Hoạt động cá nhân: Công thức: trong đó: + v là vận tốc + s là quãng đường đi được. + t là thời gian để đi hết quãng đường đó. Hoạt động 4: III. Đơn vị vận tốc. GV. Yêu cầu HS làm việc cá nhân: GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả lớp trả lời câu C4. GV. + Gới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây ( m/s ), kilômet trên giờ (km/h) + Dung cụ đo độ lớn của vân tốc gọi là tốc kế. HS. Hoạt động cá nhân thực hiện câu C4: HS. Thảo luận chung cả lớp trả lời câu C4. Đvị độ dài m m km km cm Đvị thời gian s phút h s s Đvị vận tốc m/s m/phút km/h km/ cm/s Hoạt động 5: IV. Vận dụng. GV. Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về câu hỏi C5, C6, C7, C8. GV. Hướng dẫn HS đổi các đơn vị về cùng một đơn vị và so sánh. GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả lớp trả lời câu C6,C7,C8. HS. Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi: C5: a, mỗi giờ ôtô đi được 36km, xe đạp đi được 10km, mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Ôtô có Người đi xe đạp có Tàu hỏa có Vậy: Ôtô, tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6: Vận tốc của tàu là C7: t = 40 phút = Quãng đường đi được là: C8: v = 4km/h; t = 30phút = h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là: s = vt = 4. = 2km. Hoạt động 6: Củng cố. GV. +Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của bài đã học. + Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK. + Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trong SGK. + Làm bài tập ở nhà trong SBT. HS. + Hoạt động cá nhân nghe GV củng cố bài học. + Thực hiện các yêu cầu của GV. + Xem trước bài mới ở nhà. ************************************************************ Ngày soạn: /8 /2009 Ngày dạy: 8a /8 /2009 8b /8 /2009 Tiết: 03. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: + Nêu được định nghĩa chuyển động đều và những ví dụ về chuyển động đều. + Nêu được những ví dụ về chuyển động đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Kĩ năng: + Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Tình cảm, thái độ: + Có hứng thú học tập, liên hệ được thực tế chuyển động của các phương tiện đi lại. . II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài giảng - Học sinh: + Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu nội dung ghi nhớ SGK. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV. Cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều và rút ra định nghĩa. GV. Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu C1, C2 SGK. HS. Hoạt động cá nhân nắm thông tin. I. Định nghĩa: + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. + Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. HS:Hoạt động nhóm trả lời câu: C1: Chuyển động của bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều. Chuyển động của bánh xe trên doạn DE,EF là chuyển động đều. C2:a. là chuyển động đều. b,c,d. là chuyển động không đều. Hoạt động 2: II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều? GV. Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong SGK. ?. Tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giây trên các quãng đường AB, BC, CD. GV. Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu C3 SGK. HS:Hoạt động nhóm: + Tìm hiểu thông tin trong SGK. + Trả lời câu C3: vAB = 0.017m/s; vBC = 0.05m/s; vCD = 0.08m/s; Hoạt động 5: IV. Vận dụng. GV. Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận ... ợt thảo luận về câu hỏi C2, C3. GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả lớp thống nhất câu trả lời. HS. Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi: C2: A 10N B 500N C3: a, : điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1=20N b,: điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2=30N. c, : điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300, chiều hướng lên, cường độ lực F3=20N Hoạt động 6: Củng cố. GV. +Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của bài đã học. + Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK. + Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trong SGK. + Làm bài tập ở nhà trong SBT. HS. + Hoạt động cá nhân nghe GV củng cố bài học. + Thực hiện các yêu cầu của GV. + Xem trước bài mới ở nhà. Ngày soạn :6/10/09 Ngày giảng :8a :10/10/09 8b : 8/10/09 Tiết 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU I, MỤC TIÊU - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tác bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. - Quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét. II, CHUẨN BỊ * Mỗi nhóm HS : - Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. - Một bình hình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy. - Một bình thông nhau có thể thay đổi bằng ống cao su nhựa trong. - Một bình chưa nước, cốc múc, giẻ khô sạch. III, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1 : Kiểm tra, tạo tính huống học tập * Kiểm tra : HS1 : áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lượng trong biểu thức? Chữa bài tập 7.1 và 7.2. HS 2 : Chữa bài tập 7.5. Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7 . 104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào? * Tổ chức tính huống học tập : Như SGK 2. Hoạt động 2 : Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng - GV cho HS quan sát thí nghiệm trả lời câu hỏi C1. - HS trả lời câu C2. - Các vật đặt trong chất lỏng có chụi áp suất do chất lỏng gây ra không? - HS làm thí nghiệm, nêu kết quả thí nghiệm. - Đĩa D chụi tác dụng của những lực nào? Nhận xét? - Qua 2 thí nghiệm, HS rút ra kết luận. - HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận. - GV kiểm tra 3 HS, thống nhất cả lớp, ghi vở. 3. Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng - Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất lỏng. - Biểu thức tính áp suất? - Biết áp lực F = ? Biết d, V P = ? - Giải thích các đại lượng trong biểu thức? - So sánh pA, pB, pC ? - Giải thích? Nhận xét 4. Hoạt động 4 : Nghiên cứu bình thông nhau - Yêu cầu HS đọc C5, nêu sự đoán của mình. - GV gợi ý : Lớp nước ở đáy bình D sẽ chuyển động khi nước chuyển động. - Vậy lớp nước D chụi áp suất nào? - Có thể gợi ý HS so sánh pA và pB bằng phương pháp khác. B A hB hA Ví dụ : - Tương tự yêu cầu HS trung bình, yếu chứng minh trường hợp (b) để PB > pA nước chảy từ B sang A. - Tương tự yêu cầu HS yếu chứng minh trường hợp c hB = hA pB = pA nước đứng yên. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 lần nhận xét kết quả. 5. Hoạt động 5 : Vận dụng - HS trả lời C6. - GV thông báo : h lớn tới hàng nghìn mét p chất lỏng lớn. - Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài. - Gọi 2 HS lên chữa bài. - GV chuẩn lại biểu thức và cách trình bầy của HS. - GV hướng dẫn HS trả lời câu C8 : ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? - Yêu cầu HS trung bình giải thích tại sao bình b chứa được ít nước. - Có một số dụng cụ chứa chất lỏng trong bình kín không nhìn thấy được mực nươc bên trong Quan sát mực nước phải làm như thế nào? giải thích trên hình vẽ. - Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không? - Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? - Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau khi có điểu kiện gì? Nếu bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏngmực chất lỏng của chúng như thế nào? 6. Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập trong SBT. - Đọc mục "Có thể em chưa biết" I. Sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng 1. Thí nghiệm 1 - HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng trả lời câu C1. - Màng cao su biến dạng phồng ra chứng tỏ chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình, và gây áp suất lên đáy bình và thành bình. C2 : Chất lỏng tác dụng áp suất không theo 1 phương như chất rắn mà gây áp suất lên mọi phương. 2.Thí nghiệm 2 - HS làm thí nghiệm. - Kết quả thí nghiệm : Đĩa D trong nước không rời hình trụ. * Nhận xét : Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phương khác nhau. 3. Kết luận Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. II. Công thức tính áp suất chất lỏng p = p = d . h Trong đó : d : Trọng lượng riêng chất lỏng. Đơn vị N/m3 h : Chiều cao cột chất lỏng. Đơn vị m p : áp suất ở đáy cột chất lỏng. Đơn vị N/m2 1 N/m2 = 1Pa .A .B .C * Chất lỏng đứng yên, tái các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau. III. Bình thông nhau C5 : Trường hợp a : D chụi áp suất : pA = hA. d D chụi áp suất : pB = hB . d hA > hB pA > pB Lớp nước D sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B. hA > hB pA > pB Nước chảy từ A sang B Trường hợp b : hB > hA pB > pA Nước chảy từ B sang A Làm thí nghiệm Kết quả : hA = hB chất lỏng đứng yên. * Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao. III. Vận dụng C6 : Người lăn xuống dưới nước biển chụi áp suất chất lỏng làm tức ngực áo lặn chụi áp suất này. C7 : h1 = 1,2m h2 = 1,2m - 0,4m = 0,8m pA = d.h1 = 10000 . 1,2 = 12000 (N/m2) pB = d.(hA - 0,4) = 8000 (N/m2) C8 : ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc bình thông nhau Nước trong ấm và vòi luôn luôn có mực nước ngang bằng nhau. Vòi a cao hơn vòi b bình a chứa nhiều nước hơn. C9 : Mực nước A ngang mực nước ở B Nhìn lực nước ở A biết mực nước ở B. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. p = h.d - Chất lỏng đứng yên thì lớp chất lỏng ở đáy bình chụi áp suất của chất lỏng trong 2 nhánh cân bằng nhau. - Bình đựng cùng chất lỏng mặt thoáng của chất lỏng ở 2 nhánh đều cùng độ cao. ********************&&&&&&******************* Ngày soạn : 13/10/09 Ngày giảng : 8b 15/10/09 8a 17/10/09 Tiết 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I, MỤC TIÊU - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. - Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2. - Biết suy luận , lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áo suât khí quyển. II, CHUẨN BỊ * Mỗi nhóm : 1 ống thủy tinh dài 10 - 15 cm, tiết diện 2-3mm, 1 cốc nước. III, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập * Kiểm tra : HS 1 : Chữa bài tập 8.1; 8.3. HS 2 : Chữa bài tập 8.2. * Tổ chức tình huống học tập : - Yêu cầu HS đọc và nêu tình huống học tập của bài. - TV có thể thông báo cho HS một số hiện tượng : Nước thường chảy xuống. Vậy tai sao quả dừa đục 1 lỗ, dốc xuống nước dừa không chảy xuống? 2. Hoạt động 2 : Nghiên cứu để chứng minh có sự tồn tại của áp suất khí quyển - HS đọc thông báo và trả lời tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển? - Hãy làm thí nghiệm để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển? - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1. - Giải thích hiện tượng : Gợi ý cho HS : + Giả sử không có áp suất khí quyển bên ngoài hộp thì có hiện tượng gì xảy ra với hộp? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 : + Hiện tượng + Giải thích - Gọi 2 HS giải thích. Nếu HS giải thích đúng, thì GV cho HS khác nhận xét, rồi chuẩn lại lời phát biểu. Nếu HS giải thích sai thì GV gợi ý tại A nước chụi mấy áp suất? Nếu chất lỏng không chuyển động thì chứng tỏ áp suất chất lỏng cân bằng với áp suất nào? - Yêu cầu HS giải thích câu C3 : + HS giải thích + Nếu HS không giải thích được thì tương tự câu C2, HS xét áp suất lên chất lỏng tại A. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm C4 : + Kể lại hiện tượng thí nghiệm. + Giải thích hiện tượng. 3. Hoạt động 3 : Độ lớn của áp suất khí quyển - HS đọc thí nghiệm Tôrixenli. - Trình bầy thí nghiệm - Giải thích hiện tượng theo câu C5, C6, C7 4. Hoạt động 4 : Vận dụng - Tờ giấy chụi áp suất nào? - HS đưa ra tác dụng, phân tích hiện tượng, giải thích hiện tượng. - GV chuẩn lại kiến thức của HS. - Nếu HS không đưa ra được câu ví dụ, thì GV gợi ý HS. Giải thích hiện tượng ống thuốc tiêm bẻ 1 đầu, nước không tụt ra. Bẻ 2 đầu nước tụt ra. - Tại sao ấm trà có 1 lỗ nhỏ ở nắp ấm thì dễ rót nước ra? - Kiểm tra lại bằng câu C10 - Yêu cầu HS làm C11. - Câu C12 : + Có xác định được độ cao khí quyển? + Trọng lượng của khí quyển có thay đổi theo độ cao không? - Tại sao mọi vật trên trái đất chụi tác dụng của áp suất khí quyển? - Tại sao đo p0 = pHg trong ống? 5. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà - Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Giải thích tại sao đo p0 = pHg trong ống? - Làm bài tập trong SBT I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển - Không khí có trọng lượng gây ra áp suất chât khí lên các vật trên trái đất áp suất khí quyển. 1. Thí nghiệm 1 : - Nếu hộp của có áp suất bên trong mà không có áp suất bên ngoài hộp sẽ phồng ra và vỡ. - Hút sữa ra áp suât trong hộp giảm, hộp méo do áp suất khí quyển bên ngoài lớn hơn áp suất trong hộp. 2. Thí nghiệm 2 C2 : - Hiện tượng : Nước không tụt xuống - Giải thích : Pc/l = p0 pcl + p0 p0 A (p0 là áp suất khí quyển) p0 + pcl > po chât lỏng tụt xuống. C4 : áp suất bên trong quả cầu băng 0. áp suất bên ngoài băng áp suất khí quyển ép 2 nửa quả cầu. pngựa < p0 nên không kéo được 2 bán cầu. II. Độ lớn của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm Tô - ri - xe - li (SGK) 2. Đo độ lớn của áp suất khí quyển C5 : pA = pB - Cùng chất lỏng - A, B nằm trên cùng mặt phẳng C6 : pA = p0 pB = pHg C7 : p0 = pHg = dHg.hHg = 136000 N/m3 . 0,76m III. Vận dụng C8 : Trọng lượng cột nước P < áp lực đo áp suất khí quyển (p0) gây ra. C9 : + Hiện tượng bẻ 1 đầu ống tiêm, giải thích tương tự như C3. + Chất lỏng ở vòi : p0 + pnước > p0 p0 = pHg = d.h (như câu C7) C11 : p0 = pnước = d.h h = C12 : Không thể tính được áp suất khí quyển bằng công thức : p = d.h vì : + h không xác định được. + d giảm dần theo độ cao. ********************&&&&&&******************* Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 10 KIỂM TRA 1 TIẾT (Theo đề của phòng giáo dục)
Tài liệu đính kèm: