II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
a. Lắp các dụng cụ TN như các hình vẽ và tiến hành đo
Kết quả thí nghiệm cho thấy: P3 = P1
b. Trả lời câu hỏi:
C3:
3. Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-met
FA = d.V Trong đó:
d: là t/ lượng riêng của chất lỏng (N/m3),
V: là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3),
FA: là lực đẩy Ác-si-met (N).
III. Vận dụng
C4: Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-met hướng từ dưới lên
C5: Hai thỏi chịu tác dụng của lực đẩy Ác si mét có độ lớn bằng nhau vì lực đẩy Ác si mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của nước và thể tích của phần nước bị mỗi thỏi chiếm chỗ.
C6:
Ta có:FA1 = dn.V1
FA2 = dd.V2
Mà V1 = V2 và dn > dd
=> FA1 > FA2
Vậy thỏi đồng nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-met lớn hơn.
C7:.
Tiết 1 Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Ngày soạn : Ngày dạy : Mục tiêu Kiến thức cơ bản Nêu được dấu hiệu nhận biết một vật chuyển động, đứng yên, tính tương đối của chuyển động, đứng yên. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, các dạng chuyển động cơ học. Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học. Kỹ năng Quan sát hiện tượng để rút ra điều kiện một vật chuyển động. Thái độ Ý thức học tập, ứng dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. Chuẩn bị Mỗi nhóm : Cả lớp : Tranh vẽ H.1.1, 1.2, 1.3. Tổ chức hoạt động của hs Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. Hs lắng nghe và nêu dự đoán. Giáo viên nêu tình huống như phần mở bài của sgk. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Hoạt động 2 : Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Hs đọc to câu hỏi, thảo luận theo nhóm để tìm ra câu trả lời. Đại diện nhóm nêu ý kiến. Hs lắng nghe và khắc sâu vấn đề cần nhớ. Ghi khái niệm chuyển động cơ học vào tập. Trả lời câu C2. HS đi vào lớp C3. Người đứng bên đường . Gọi 1 hs đọc to câu C1. Sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ra câu trả lời. Gọi từng nhóm có ý kiến. Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh : Phải chọn vật làm mốc (Vật mốc), vật mốc thường gắn với Trái Đất. Gv thông báo khái niệm chuyển động cơ học và cho hs ghi vào tập. Gọi vài hs tìm câu trả lời câu C2, C3. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? C1. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Thường chọn Trái Đất, vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. C2. Xe đang chuyển động trên đường. Vật mốc : cây bên đường. C3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Hs quan sát h 1.2 và thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời. Trả lời câu C6, C7. Ghi nội dung gv thông báo vào tập. Trả lời câu C8. Treo tranh vẽ 1.2 yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu C4, C5 (Yêu cầu hs chỉ rõ vật mốc). Gọi vài hs hoàn thành câu C6, C7. Thông báo : Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Gọi hs trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên C4. Hành khách chuyển động. vì có sự thay đổi vị trí so với nhà ga. C5. Đứng yên. Vì C6. so với vật này đứng yên C7. Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. C8. Hoạt động 4 : Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp. Quan sát hình và tìm ra các loại chuyển động. Kể tên các loại chuyển động. Trả lời câu C9. Yêu cầu hs tìm hiểu các chuyển động thường gặp. Gọi vài hs nêu tên các loại chuyển động. Gọi hs trả lời câu C9. Một số chuyển động thường gặp Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn C9. Hoạt động 5 : Vận dụng Làm việc cá nhân và trả lời các câu trong phần vận dụng. Hướng dẫn hs trả lời các câu C10, C11, Vận dụng C10. C11. Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng Vd vật chuyển động tròn quanh vật Củng cố Gọi hs đọc to ghi nhớ, có thể em chưa biết. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. Dặn dò Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại trong sách bài tập. Xem trước bài 2: VẬN TỐC KINH NGHIỆM Tiết 2 Bài 2 VẬN TỐC Ngày soạn : Ngày dạy : Mục tiêu Kiến thức cơ bản Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng của sự nhanh chậm của chuyển động. Viết được công thức tính tốc độ. Nêu được đơn vị đo của tốc độ Kỹ năng Quan sát bảng kết quả để rút ra nhận xét. Sử dụng công thức để tính toán. Vận dụng công thức v=st để tính quãng đường, thời gian. Thái độ Ý thức học tập, ứng dụng kiến thức để giải thích, tính toán vận tốc một số hiện tượng trong thực tế. Chuẩn bị Mỗi nhóm : Cả lớp : Tốc kế xe gắn máy (nếu có). Tổ chức hoạt động của hs Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Thế nào là chuyển động cơ học ? Nêu một ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Kể tên các chuyển động thường gặp. Nêu vd minh họa. Bài mới Đặt vấn đề: Trong các ngày hội thể thao của HS thường có môn chạy thi.Trong cuộc chạy thi đó, người chạy như thế nào là người đoạt giải? - Làm thế nào phân biệt được người về đích thứ nhất, nhì, ba? - Đúng. Người chạy nhanh hơn là người có vận tốc lớn hơn. Hôm nay chúng ta sẽ xét kỹ hơn vận tốc là gì? Đo vận tốc như thế nào? Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. Hs quan sát, lắng nghe và nêu dự đoán. Giáo viên nêu tình huống như phần mở bài của sgk. VẬN TỐC Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc. Các nhóm tiến hành thảo luận và tìm câu trả lời ghi vào bảng 2.1 Đại diện các nhóm đọc to kết quả . Lắng nghe và ghi vào tập. Làm việc cá nhân trả lời câu c3. Gv phát cho mỗi nhóm 1 bảng 2.1, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu c1, c2 và ghi vào bảng kết quả. Gọi vài nhóm đọc kết quả tìm được. sau đó gv thu phiếu và nhận xét chung. Gv thông báo : Quãng đường chạy trong 1 giây gọi là vận tốc. Yêu cầu hs dựa vào bảng kết quả và trả lời câu c3. Gv nhấn mạnh lại câu c3. Vận tốc là gì ? C1. C2. C3. Nhanh, (2) chậm (3)quãng đường đi được(4) đơn vị Hoạt động 3 : Hình thành công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc. Hs dựa vào bảng kết quả 2.1 để hình thành công thức tính vận tốc. Ghi công thức vào tập. s = v.t, t =s/v Ghi đơn vị của vận tốc và trả lời câu c4. Đổi các đơn vị của quãng đường, thời gian. Từ bảng kết quả 2.1 gv dẫn dắt hs hình thành công thức tính vận tốc. Yêu cầu hs ghi chính xác các đại lượng trong công thức, suy ra ct tính s, t Thông báo đơn vị của vận tốc, dụng cụ đo vận tốc (Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quãng đường và thời gian) Hướng dẫn hs cách đổi các đơn vị km, m, cm, h, phút, s Công thức tính vận tốc Vận tốc được tính bằng công thức : v=st v : Vận tốc s : Quãng đường đi được t : Thời gian đi hết quãng đường đó Đơn vị vận tốc C4. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là met trên giây (ms) và kilomet trên giờ (kmh) Hoạt động 5 : Vận dụng Hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Hướng dẫn hs sử dụng công thức tính vận tốc để trả lời các câu c5, c6, c7, c8. Lưu ý hs cách ghi tóm tắt, cách giải. C5. Vận tốc của ô tô : 36km/h = 36000m/ 3600s = 10m/s Vận tốc của xe đạp : 10.8 km/h = 10800m/ 3600s = 3m/s Vậy. C6. Tóm tắt t = 1,5h s = 81 km v1 = ? km/h v2 = ? m/s Giải: C7. Cho biết t=40 phút=; v=12km/h. s=?km. Bài giải: Quãng đường mà người đó đi được là: ĐS: s=8km C8. Củng cố Gọi hs đọc to ghi nhớ, có thể em chưa biết. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. Dặn dò Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại. Xem trước bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU KINH NGHIỆM Tiết 3 Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Ngày soạn : Ngày dạy : Mục tiêu Kiến thức cơ bản Biết được thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều, vận tốc trung bình. Nêu được ví dụ về chuyển động đều, chuyển động không đều, dấu hiệu đặc trưng của chuyển động vận tốc thay đổi theo thời gian. Kỹ năng Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. Thái độ Ý thức học tập, hợp tác đoàn kết trong tn, báo cáo kết quả, ứng dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. Chuẩn bị Mỗi nhóm : Máng nghiêng, bánh xe có trục giữa, đồng hồ bấm giây. Cả lớp : Tổ chức hoạt động của hs Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Phát biểu và viết công thức tính vận tốc. Nêu rõ các đại lượng có trong công thức. Làm bài tập 2.3 Bài mới Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. Hs lắng nghe và nêu dự đoán về chuyển động của xe. Giáo viên nêu tình huống về chuyển động của một chiếc xe từ nơi này đến nơi khác. Đặt vấn đề về chuyển động của xe. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Hoạt động 2 : Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động không đề. Hs trả lời câu hỏi cảu gv về chuyển động đều, không đều. Hs lắng nghe, quan sát h3.1 và dụng cụ thí nghiệm. Quan sát bảng 3.1 và nhận xét chuyển động của trục bánh xe. Làm việc cá nhân và trả lời câu c2. Nêu thêm ví dụ về chuyển động. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Từ câu trả lời của hs gv giới thiệu dụng cụ, cách tiến hành tn. Yêu cầu hs quan sát bảng 3.1 và nhận xét chuyển động của trục bánh xe. Gọi hs nhận xét các chuyển động trong câu c2. Gv có thể gọi hs nêu thêm vd về các chuyển động thường gặp trong thực tế. Định nghĩa Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1. Đều : DE, EF Không đều : AB, BC, CD C2. Đều b, c, d : không đều. Hoạt động 3 : Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Hs đọc thông tin và viết công thức. Giải bài tập c3 vào tập. Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk. Và viết công thức tính vận tốc trung bình. Gọi hs lên bảng tính câu c3. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều vtb=st C3. vAB= (ms) vBC= (ms) vCD= ( ms) Hoạt động 4 : Vận dụng Hs làm việc cá nhân để giải các bài tập trong sgk. Hướng dẫn hs tóm tắt và giải các bài tập trong sgk. Theo dõi, giúp đỡ những hs yếu, kem. Câu c5 : Lưu ý hs cách tính vận tốc trung bình trên 2 quãng đường. Vận dụng C4. C5. Tóm tắt: S1=120m; t1=30s; S2=60m; t2 = 24s. Vtb1 = ? Vtb2 = ? Vtb = ? Bài giải: Vận tốc TB trên quãng đường dốc: Vận tốc TB trên quãng đường nằm ngang là : Vận tốc trung bình của xe trên cả 2 quãng đường: ĐS: C6. Tóm tắt: t=5h; vtb=30km/h. S=? km Bài giải: Quãng đường tàu đi được: S=V.t=30km/h.5h=150km. ĐS: S=150km. C7. Củng cố Gọi hs đọc to ghi nhớ, có thể em chưa biết. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. Dặn dò Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại. Xem trước Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC KINH NGHIỆM Tiết 4 Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / Mục tiêu Kiến thức cơ bản Nêu được thí dụ về tác dụng của lực lên một vật làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động. Nêu được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. Kỹ năng Làm tn, quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét, kỹ năng biểu diễn được lực bằng vectơ và biết được phương và chiều của lực. Thái độ Ý thức học tập, đoàn kết hợp tác trong tn, trung thực trong báo cáo tn. Học tập nghiêm túc, phối hợp nhóm, cẩn thận khi vẽ biểu diễn. Chuẩn bị Mỗi nhóm : Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt Tổ chức hoạt động của hs Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra bài cũ 5 phút Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Lấy ví dụ? Viết công thức tính vận tốc trung bình? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? Bài mới Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 3 phút Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. Hs lắng nghe và nêu phương án trả lời. Nêu thí ... ì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi. C2. Củng cố 3 phút Gọi hs đọc to ghi nhớ. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. Dặn dò (1 phút) Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại. Xem trước bài 27 Sự Bảo Toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt KINH NGHIỆM Tiết 34 Bài 27 SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / Mục tiêu Kiến thức cơ bản Xác định được các dạng năng lượng đã truyền, chuyển hoá trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Kỹ năng Làm tn, quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét , kỹ năng Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích các hiện tượng có liên quan Thái độ Ý thức học tập, đoàn kết hợp tác trong tn, trung thực trong báo cáo tn. Biết ứng dụng vào cuộc sống, giảm tác hại của ma sát. Chuẩn bị Cả lớp Bảng vẽ to H.27.1, H.27.2 SGK Tổ chức hoạt động của hs Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra bài cũ 5 phút Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.106J/kg có ý nghĩa gì? Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? Bài mới Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 2 phút Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. Hs lắng nghe và nêu phương án trả lời. Giáo viên tạo tình huống như phần mở bài của sgk. 12 phút Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng Xem bảng 27.1 thảo luận và tìm từ điền vào chỗ trống. Thảo luận nhóm tìm câu trả lời. Báo cáo kết quả thảo luận Hướng dẫn cho hs làm việc cá nhân xem bảng 27.1 và trả lời C1 Yêu cầu các nhóm thảo luận C1 Gọi các nhóm trình bày về sự truyền năng lượng ở 3 dạng trên bảng 27.1 I. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác C1. (1),(3): cơ năng, (2),(4) nhiệt năng * Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác. 6 phút Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sự chuyển hóa giữa cơ năng và nhiệt năng Xem bảng 27.2 và thảo luận để trả lời C2. Cơ năng thành nhiệt năng và ngược lại. Rút ra kết luận chung : Cơ năng, nhiệt năng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. Yêu cầu cá nhân HS xem bảng 27.2 và thảo luận trả lời C2 Theo dõi các nhóm hoạt đông thảo luận và báo cáo kết quả Trong quá trình cơ và nhiệt năng lượng có thể chuyển hoá như thế nào? Từ những nhận xét trên em hãy rút ra kết luận về về sự chuyển hoá giữa các dạng năng lượng. II. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng C2. (5),(8) Thế năng, (6), (7),(12): Động năng, (9): Cơ năng, (10),(11):nhiệt năng Cơ năng, nhiệt năng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. 5 phút Hoạt động 4 : Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng Nhận thông tin và phát biểu định luật Lấy ví dụ thực tế Thảo luận nhóm trả lời Trình bày kết quả và đưa ra kết quả chung Từ những nhận xét ở hđ2 và hđ3 yêu cầu HS rút ra nhận xét chung. Thông báo cho hs về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Yêu cầu Hs lấy thí dụ thực tế minh hoạ cho định luật Giảm tác hại của ma sát III. Sự bảo toàn năng lượng Định luật : ”Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi nó chỉ tryền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác” 10 phút Hoạt động 4 : Vận dụng Hs làm việc cá nhân trả lời các hỏi trong sgk. Yêu cầu Hs vận dụng định luật thảo luận theo nhóm để trả lời các câu C4,C5,C6 SGK Gọi đại diện nhóm trình bày và nhóm khác nhận xét. Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả Theo dõi, giúp đở hs yếu. Vận dụng C5. Vì một phần cơ năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt,.. C6. Vì một phần cơ năng của con lắc chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh Củng cố 3 phút Gọi hs đọc to ghi nhớ. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. Dặn dò (1 phút) Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại. Xem trước bài 28 Động cơ nhiệt KINH NGHIỆM Tiết 35 Bài 28 ĐỘNG CƠ NHIỆT Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / Mục tiêu Kiến thức cơ bản Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt Mô tả được cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt Hiểu được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt Kỹ năng Làm tn, quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét , kỹ năng nhận biết hoạt động của động cơ. Thái độ Ý thức học tập, đoàn kết hợp tác trong tn, trung thực trong báo cáo tn. Biết ứng dụng vào cuộc sống. Bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng sạch. Chuẩn bị Cả lớp Hình vẽ 28.1,28.2,28.3,28.4,28.5 SGK Mô hình động cơ nổ bốn kì Tổ chức hoạt động của hs Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra bài cũ 5 phút Lấy ví dụ về sự truyền và chyển hoá ở các hiện tượng cơ năng và nhhiệt năng? Phát biểu Định luật bảo toàn và chyển hoá năng lượng? Bài mới Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 3 phút Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. Hs lắng nghe và nêu phương án trả lời. Ngày nay để đi lại thuận tiện người ta thường sử dụng xe gắn máy, ôtô các phương tiện trên hoạt động được nhờ bộ phận nào? Vậy động cơ nhiệt là gì? Cấu tạo và chuyển vận của nó như thế nào? 6 phút Hoạt động 2 : Tìm hiểu về động cơ nhiệt Đọc thông tin SGK tìm hiểu về động cơ nhiệt. Định nghĩa và ví dụ: ôtô, môtô, Hs lắng nghe thông báo của gv. Thảo luận nhóm tìm hiểu các bộ phận của động cơ nhiệt. Nguồn nhiệt, bộ phận phát động , nguồn lạnh Hs lắng nghe. Yêu cầu cá nhân đọc thông tin SGK tìm hiểu động cơ nhiệt. Từ đó cho HS đn động cơ nhiệt và lấy ví dụ về động cơ nhiệt trong thực tế. Thông báo cho HS có các loại động cơ nhiệt: 2 kì, 4 kì, đốt trong, Cho hs thảo luận nhóm tìm hiểu các bộ phận cơ bản động cơ nhiệt. Động cơ nhiệt gồm có những bộ phận cơ bản nào? Thông báo lí do động cơ có tên gọi động cơ 4 thì (4 kì) I. Động cơ nhiệt là gì ? Động cơ nhiệt là động cơ trong đó phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. 11 phút Hoạt động 3 : Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì Quan sát H 28.4 và Thảo luận nhóm tìm hiệu các bộ phận quan trong của động cơ. Chỉ từng bộ phận cơ bản ở mô hình. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. Hoạt động nhóm Trình bày các kì hoạt động của động cơ theo nội dung trong sgk. Lắng nghe thông báo của gv. Dựa vào h.28.4 giới thiệu cho hs các bộ phận cơ bản của động cơ Gọi hs lên bảng chỉ ra từng bộ phận và chức năng của chúng trong động cơ nhiệt GV tổng hợp, gọi hs nhận xét và thống nhất kết quả Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm ở thông tin SGK Dựa vào hình vẽ để trình bày các kì hoạt động của động cơ Thông báo cho hs ở kì thứ 3 là sinh công các kì còn lại hoạt động nhờ quán tính của vô lăng. II. Động cơ nổ bốn kì 1. Cấu tạo Gồm: Xi lanh, pittông, biên, tay quay, van nạp, van xã, bugi. 2. Chuyển vận Kì thứ nhất: hút nhiên liệu Kì thứ hai: nén nhiên liệu Kì thứ ba: đốt cháy nhiên liệu và sinh công Kì thứ tư: thoát khí 5 phút Hoạt động 4 : Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong sgk. Phát biểu đn hiêụ suất của động cơ nhiệt. Yêu cầu hs các nhóm thảo luận và trả lời C1 Trình bày C2 và đưa ra công thức tính hiệu suất Từ đó cho hs dựa vào công thức để phát biểu đn hiệu suất Chú ý hs A có độ lớn bằng phần Q chuyển hoá thành công. III. Hiệu suất của động cơ nhiệt C1. Không C2. Tỉ số giữa phần năng lượng chuyển hoá thành công cơ học và Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Gọi là hiệu suất H= A: Công động cơ thực hiện (J) Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J) H: Hiệu suất (%) 10 phút Hoạt động 4 : Vận dụng Hs làm việc cá nhân trả lời các hỏi trong sgk. HD cho hs thảo luận theo nhóm để trả lời C4, C5. Sau khi xong gọi đại diện nhóm báo cáo. Yêu cầu hs nhận xét, Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp. Theo dõi, giúp đở hs yếu. IV. Vận dụng C3. Không. Do không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng C4. Xe môtô, xe tải, C5. Gây tiếng ồn, thảy khí độc, làm tăng nhiệt đô khí quyển C6. A = F.S Q = q.m H = A/Q Củng cố 3 phút Gọi hs đọc to ghi nhớ. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. Dặn dò (1 phút) Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại. Xem trước bài 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II : Nhiệt học KINH NGHIỆM Tiết 36 Bài 29 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II NHIỆT HỌC Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / Mục tiêu Kiến thức cơ bản Nhằm củng cố, hệ thống lại các kiến thức mà HS đã học ở chương II: Nhiệt học Kỹ năng Làm tn, quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét , kỹ năng -Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập có liên quan Thái độ Ý thức học tập, đoàn kết hợp tác trong tn, trung thực trong báo cáo tn. Biết ứng dụng Chuẩn bị Cả lớp : Bảng 29.1 SGK, bảng trò chơi ô chữ Bài tập trắc nghiệm phần B Tổ chức hoạt động của hs Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra bài cũ 5 phút Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kì? Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt? Bài mới Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 3 phút Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.. Hs lắng nghe và nêu phương án trả lời. Yêu cầu cán sự lớp kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn Sau đó GV gọi 1 vài HS kiểm tra, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS 7 phút Hoạt động 2 : Ôn tập Thảo luận và trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi đã chuẩn bị HD cho hs thảo luận chung trên lớp những câu trả lời ở phần ôn tập. Gọi hs trình bày GV nhận xét và chỉnh lí để thồng nhất nhất kết quả với lớp. Ôn tập 15 phút Hoạt động 3 : Vận dụng Tổ chức thi đua với nhau trong học tập Trả lời các câu hỏi theo HD Quan sát và trả lời Nhận xét Thảo luận theo nhóm Trả lời câu hỏi sau khi thảo luận Làm bài tập Phần I: Trắc nghiệm: tổ chức cho hs chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau Sau đó treo câu hỏi bảng phụ để HS trả lời GV nhận xét để đưa ra kết quả đúng Phần II: Trả lời câu hỏi. HD cho hs thảo luận theo nhóm Điều khiển cả lớp thảo luận câu trả lời phần II, GV có kết luận chung để HS ghi vở Phần III: Bài tập. Gọi hs lên bảng làm các hs ở dưới làm bài tập vào vở B. Vận dụng I/ 1B, 2B, 3D, 4c, 5C II. Trả lời câu hỏi 10 phút Hoạt động 4 : Vận dụng Chia làm 2 nhóm để tham gia trò chơi HS ở dưới làm trong tài và cổ động viên Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ. Thể lệ chơi: Chia 2 đội mỗi đội 4 người Mỗi câu trả lời đúng 1 đ Trả lời câu hàng dọc 2đ Đội nào có số điểm cao hơn sẽ thắng C. Trò chơi ô chữ 1. Hỗn độn 2. Nhiệt năng 3. Dẫn nhiệt 4. Nhiệt lượng 5. Nhiệt dung riêng 6. Nhiên liệu 7. Cơ học 8. Bức xạ nhiệt Hàng dọc: Nhiệt học Củng cố 3 phút Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. Dặn dò (1 phút) Xem trước các bài Thi Học Kì I KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: