Giáo án Vật lí Lớp 8 - Ôn tập cuối năm - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Quỳ

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Ôn tập cuối năm - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Quỳ

Ví dụ 3: Tóm tắt

Thảo: t1 = 2s; m = 10kg; h1 = 2m

Phương: t2 = 1s; m = 5kg; h2 = 2m

Linh: t3 = 3s; m = 8kg; h1 = 4,5m

So sánh:

Giải

Công thực hiện của Thảo là:

Công suất của Thảo:

Công thực hiện của Phương là:

Công suất của Phương:

Công thực hiện của Linh là:

Công suất của Linh:

Vậy ta có: .

Công suất của bạn Linh lớn hơn công suất Phương và Thảo.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Ôn tập cuối năm - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Quỳ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ngày soạn: 15/ 04/ 2012
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
Ghi chú
____/____/ 2012
8A
____/____/ 2012
8B
Mục tiêu
Về kiến thức
Củng cố và khắc sâu kiến thức phần bài tập về công suất.
Về kĩ năng
Trình bày khoa học, tính toán chính xác 
Về thái độ
Nghiêm túc, yêu thích bộ môn 
Chuẩn bị của GV và HS
Chuẩn bị của GV: Dạng bài tập, máy tính bỏ túi.
Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.
Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ
Dạy nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
5’
38’
+ GV: Cùng HS nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản về lí thuyết bài Công Suất.
+ GV: Giao bài tập
Ví dụ 1: Nam thực hiện một công là 300J để kéo thùng nước lên trong thời gian là 1 phút. Hãy xác định công suất của Nam.
Ví dụ 2: Một hòn bi có trọng lượng 0,5N đang rơi với vận tốc 36km/h. Hãy xác định công suất của trọng lực vào thời điểm đó.
Ví dụ 3: Trong 2s, bạn Thảo kéo chiếc thùng 10kg lên cao 2m. Bạn Phương kéo chiếc thùng 5kg lên cao 2m trong 1s. Còn bạn Linh kéo chiếc xô 8kg lên cao 4,5m trong 3s. So sánh công suất của các bạn đó?
+ GV: Cùng HS giải bài tập giao về nhà, trong tuần trước.
Bài 2. Một cần trục nâng một vật có trọng lượng 25000N lên cao với vận tốc không đổi là 0,8m/s. Tính công suất của cần trục đó.
Bài 3. Công suất của một ô tô là 8kW. Ô tô chuyển động đều với vận tốc 72km/h. Tính lực kéo của ô tô.
A – Lí thuyết
1. Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
2. Công thức: 
3. Đơn vị công suất: 
1W (oát) = 1J/s
1kW = 1000W
1MW (mê-ga-oát) = 1000000W
1 mã lực = 736W
B – Bài tập
Ví dụ 1: Tóm tắt
A = 300J, t = 1phút = 60s
Giải
Công suất của Nam là:
ADCT: 
ĐS: 
Ví dụ 2: Tóm tắt
F = 0,5N
v = 36km/h = 10m/s
Giải
Tính công suất của trọng lực:
ĐS: 
Ví dụ 3: Tóm tắt
Thảo: t1 = 2s; m = 10kg; h1 = 2m
Phương: t2 = 1s; m = 5kg; h2 = 2m
Linh: t3 = 3s; m = 8kg; h1 = 4,5m
So sánh: 
Giải
Công thực hiện của Thảo là:
Công suất của Thảo:
Công thực hiện của Phương là:
Công suất của Phương:
Công thực hiện của Linh là:
Công suất của Linh:
Vậy ta có: .
Công suất của bạn Linh lớn hơn công suất Phương và Thảo.
ĐS: 
Bài 2: Tóm tắt
P = 25000N
v = 0,8m/s
𝒫 = ?
Hướng dẫn
A = P.h = P.v.t (1)
A = 𝒫.t (2)
So sánh (1) và (2) ta có: 𝒫.t = F.v.t
Suy ra: 
𝒫 = F.v = 25000.0,8 = 20000W = 20kW
Bài 3: Tóm tắt
𝒫 = 8kW = 8000W
v = 72km/h = 20m/s
Fk = ?
Hướng dẫn
Công thực hiện của ô tô là: A = 𝒫.t
Mà A = F.s = F.v.t
→ 𝒫.t = F.v.t
→ 
ĐS: F = 400N
Củng cố, luyện tập
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
Về nhà xem và làm lại các bài tập đã chữa
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Phê duyệt của Tổ chuyên môn
Hoaøng Thò Quyø

Tài liệu đính kèm:

  • docLi 8 GA tiet on tap.doc