Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Hoàng Văn Chiến

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Hoàng Văn Chiến

* Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập

GV: chuyển động của đầu kim đồng hồ là 1 chuyển động đều.

Trong cùng một khoảng thời gian đi được những quãng đường bằng nhau: có vận tốc luôn không đổi.

GV: chuyển động của ô tô, xe máy là chyển động không đều. Vì vận tốc của ô tô, xe máy thay đổi theo thời gian.

GV: yêu cầu học sinh tìm số TD về chuyển động đều, chuyển động không đều.

HS: làm việc cá nhân lấy ví dụ về 2 trường hợp trên.

* Hoạt động 2: tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều.

GV: yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - nhận dụng cụ thí nghiệm.

GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.

HS: nhận dụng cụ thí nghiệm, làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên, nghiên cứu hình 3.1 SGK để làm thí nghiệm.

Theo dõi chuyển động của trụ bánh xe và ghi quuãng đường của trụ bánh xe lăn được sau khoảng thời gian 3 giây liên tiếp (kết quả bảng 3.1).

Trả lời câu hỏi C1:

- Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động không đều; quãng đường DE, EF là chuyển động đều.

GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2.

HS: - Trường hợp a là chuyển động đều

 - trường hợp b, c, d là chuyển động không đều

GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi C3

HS: VAB = 0,017 m/s ;

 VBC = 0,05 m/s ;

 VCD = 0,08 m/s.

 Từ A D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.

 

doc 58 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 886Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Hoàng Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs rờ kơI 	Giáo viên: Hoàng Văn Chiến
Tuần:	Ngày soạn: 
Tiết:	Ngày dạy: 
Chương I: Cơ học
Bài:1	 chuyển động cơ học
I. Mục tiêu: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với một vật được chọn làm mốc
Nêu được tqhí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp ( chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn).
Gây hứng thú học tập bộ môn cho học sinh: giáo dục tính tự giác hợp tác trong học tập của mỗi học sinh.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ: (Hình 1.1; hình 1.2 SGK)
Tranh vẽ: (Hình 1.3 SGK).
III. Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động1: tổ chức tình huống học tập
GV: giới thiệu ài mới như đầu bài SGK trang 4.
* Hoạt động 2: làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
GV: yêu cầu học sinh thảo luận làm thế nào để biết một vật đứng yên hay chuyển động ?
GV: gợi ý như ô tô, chiéc thuyền, đám mây là chuyển động hay đứng yên ?
HS: ta có thể so sánh ô tô, chiếc thuyền, đám mây với một vật khác như so với nhà cửa, so với cột điện, so với hai bên bờ sông, so với cây cối ...vv.
GV: chốt lại: vị trí của vật so với vật khác mà ta chọn làm mốc ta có thể biết được vật đó chuyển động hay đứng yên so với vật đó.
GV: Ta có thể chọn vật nào để làm mốc ?
HS: ta có thể chọn bất kỳ vật nào để làm mốc.
GV: thông báo thường người ta chọn trái đất và những vật gắn với trái đất như nhà cửa, cây cối ... để làm mốc. 
GV: yêu cầu học sinh cho thí dụ về chuyển động cơ học. Trả lời C1, C2.
* Hoạt động 3: tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
GV: yêu cầu học sinh quan sát hình 1.2, đọc thông tin ở phần II. Trả lời câu hỏi C4, C5, C6 chỉ rõ vật làm mốc.
HS: làm việc cá nhân - thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C4, C5, C6.
C4: so với nhà ga thì hành khách chuyển động ? Vì từ từ hành khách thay đổi so với nhà ga
C5: so với toa tàu thì hành khách đứng yên ? Vì vị trí hành khách và toa tàu không thay đổi.
C6: (1) so với vật này ...(2) đứng yên.
GV: yêu cầu học sinh tìm thí dụ minh hoạ ị một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. Trả lời câu hỏi C7.
HS: phụ thuộc vào vật làm mốc ? Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
GV: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C8.
HS: khi nói mặt trời mọc ở đằng đông lặn ở đằng tây: vì mặt trời thay đổi vị trí so với một vật gắn với trái đất vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
* Hoạt động 4: giới thiệu một số chuyển động thường gặp.
GV: yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1.3 SGK, đọc thông tin mục III trả lời câu hỏi C9.
HS: nêu được thí dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
Viên phấn rơi từ trên cao xuống là chuyển động thẳng.
Chuyển động của quả bóng bàn hình 1.3 là chuyển động cong.
Chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động tròn.
* Hoạt động 5: vận dụng củng cố.
GV: hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C10, C11.
HS: 
- C10: + Xe chuyển động với cột điện và người bên đường.
 + Người ngồi trên xe chuyển đọng so với cột điện
 + Người ngồi trên xe đứng yên so với xe.
 + Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô tô và người lái xe
 + Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với xe và người lái xe.
- C11: khoảng cách từ vật tới mốc không thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng, có trường hợp sai. Ví dụ: vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
Bài tập về nhà: 1.1 đến 1.6, sách bài tập trang 3- 4
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
* Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động)
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
* Nhận xét: một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.
* Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
III. Một số chuyển động thường gặp:
V. Vận dụng:
Trường thcs rờ kơI 	Giáo viên: Hoàng Văn Chiến
Tuần:	Ngày soạn: 
Tiết:	Ngày dạy: 
	Bài:2	 Vận Tốc	
I. Mục tiêu: 
Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc)
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Nắm được đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s , Km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
II. Chuẩn Bị:
Đồng hồ bấm giây. 
Tranh vẽ tốc kế của xe máy. 
III. Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
GV: Kiểm tra bài cũ : chuyển động là gì ? tính tương đối của chuyển động và đứng yên 
HS: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc và được gọi là chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động .
 Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Vậy chuyển động hay đứng yên của vật có tính tương đối.
GV: đặt vấn đề tiếp. làm thế nào để biết được sự nhanh chậm của chuyển động. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề trên.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc 
GV: hướng học sinh về vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động của các bạn.
trong nhóm học sinh, nghiên cứu bảng 2. 1 SGK 
HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1, C2, C3 .
GV: gọi ý để học sinh có thể tự tìm so sánh quãng đường chạy 60m thời gian chạy. 
C1: cùng chạy một quãng đường như nhau, em học sinh mất thời gian ít nhất sẽ chạy nhanh hơn 
C2: HS ghi kết quả vào cột 4 và cột 5 .(phiếu học tập của học sinh)
C3: - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
 - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
GV: thông báo công thức tính vận tốc
 Nếu gọi: - v là vận tốc
 - s là quãng đường đi được
 - t: là thời gian để đi hết quãng đường đó
 v = 
HS: thảo luận nhóm trả lời C1,C2, C3
HS: dọc thông tin ở mục III trả lời câu hỏi C4:(làm việc cá nhân).
GV: cho học sinh quan sát hình 2.2 SGK. Giới thiệu cho học sinh nắm đó là một tốc kế, khi xe chuyển động kim của tốc kế cho biết vận tốc vật chuyển động.
* Hoạt động 3: vận dụng
GV: hướng dẫn cho học sinh trả lời các câu hỏi C5, C6, C7, C8.
HS: - C6: 54 Km/h; 15 m/s.
 - C7: t = 40 phút = h
 quãng đường đi được: s = v.t = 12. = 18 (Km)
 - C8: v = 4 Km/h; t = 30 phút = h
 khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
 s = v.t = 4. = 2 (Km)
GV: rút ra tóm tắt kiến thức toàn bộ bài giảng; yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ, đọc phần em có thể chưa biết
Bài tập về nhà: 2.1 đến 2.5 8 bài tập
I. Vận tốc là gì ?
*- Quãng đường chạy ược trong 1s được gọi là vận tốc.
 - Độ lớn cả vân tốc cho biế sự nhanh chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
 v = 
III. Đơn vị vận tốc:
đơn vị hợp pháp của vân tốc là: mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (Km/h)
1 Km/h = 0,28 m/s
t = 1,5h
s = 81 Km
v = ? Km/h; m/s
áp dụng công thức: 
v = thay số
v = = 54 (Km/h)
 = = 15 (m/s)
- Số đo của vân tốc chỉ so sánh khi đưa về cùng một đơn vị vận tốc.
Trường thcs rờ kơI 	Giáo viên: Hoàng Văn Chiến
Tuần:	Ngày soạn: 
Tiết: 3	Ngày dạy: 
Bài 3 chuyển động đều - chuyển động không đều
I. Mục tiêu: 
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều
Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
Vận dụng để tính vận tốc trung bình của một đoạn đường.
Mô tả được thí nghiệm 3.1 SGK và dựa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời câu hỏi trong bài.
Phát huy tính độc lập suy nghĩ, tính tích cực trong học tập của học sinh.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm học sinh có một bộ thí nghiệm: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng hồ điện tử.
III. Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập
GV: chuyển động của đầu kim đồng hồ là 1 chuyển động đều.
Trong cùng một khoảng thời gian đi được những quãng đường bằng nhau: có vận tốc luôn không đổi.
GV: chuyển động của ô tô, xe máy là chyển động không đều. Vì vận tốc của ô tô, xe máy thay đổi theo thời gian.
GV: yêu cầu học sinh tìm số TD về chuyển động đều, chuyển động không đều.
HS: làm việc cá nhân lấy ví dụ về 2 trường hợp trên.
* Hoạt động 2: tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều.
GV: yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - nhận dụng cụ thí nghiệm.
GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
HS: nhận dụng cụ thí nghiệm, làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên, nghiên cứu hình 3.1 SGK để làm thí nghiệm.
Theo dõi chuyển động của trụ bánh xe và ghi quuãng đường của trụ bánh xe lăn được sau khoảng thời gian 3 giây liên tiếp (kết quả bảng 3.1).
Trả lời câu hỏi C1:
- Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động không đều; quãng đường DE, EF là chuyển động đều.
GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2.
HS: - Trường hợp a là chuyển động đều
 - trường hợp b, c, d là chuyển động không đều
GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi C3
HS: VAB = 0,017 m/s ; 
 VBC = 0,05 m/s ; 
 VCD = 0,08 m/s.
 Từ A g D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
* Hoạt động 3: tìm hiểu về vận tốc trung bình của chyển động không đều
GV: sau khi học sinh tính được quãng đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây và tính độ lớn của vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường từ A g B; đoạn đường CD ị nhận xét ? 
HS: chuyển động từ A g D: chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
GV: chốt lại
Vận tốc trung bình trên các quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau.
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình vận tốc trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
GV đưa ra công thức.
* Hoạt động 4: vận dụng
GV: hướng dẫn học sinh tóm tắt các kết luận trong bài vận dụng tra lời các câu hỏi C4, C5, C6, C7.
HS: tính toán trả lời các câu hỏi trên, làm việc cá nhân thảo luận nhóm.
C4: chuyển động của ô tô từ Hà Nội g Hải Phòng là chuyển động không đều. 50 Km/h là vận tốc trung bình.
C5: VTB1 = = 4 (m/s) ; VTB2 = = 2,5 (m/s)
Vận tốc trung bình của cả đoạn đường:VTB = = 3,3 (m/s)
C6: S = VTB.t = 30.5 = 150 (Km)
C7: học sinh chạy thực hành tự do thời gian chạy cự li 60m tính VTB (bài tập thực hành về nhà).
Bài tập về nhà từ 3.1 đến 3.7 SBT. 
I. Định nghĩa:
* Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
* Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc luôn thay đổi theo thời gian.
VAD = = = 
 = 0,017 (m/s)
Tương tự tính VCD; VBC
II. Vận tốc trung bình c ... ng
III. Các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
GV: Tổ chức như (SGK)
* Hoạt động 2: Nguyên lí truyền nhiệt.
GV: Thông báo 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt và yêu cầu học sinh giải quyết tình huống ở đầu bài.
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
- Sự truyền nhiệt xẩy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
- Nhiệt lượng của vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
HS: Bạn An đúng
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao đến vật có nhiệt độ thấp hơn.
* Hoạt động 3: Phương trình cân bằng nhiệt.
GV: Theo nguyên lí của sự truyền nhiệt (nội dung 2) cho ta biết gì?
HS: Nhiệt lượng vật thu vào bằng nhiệt của vật tỏ ra.
GV: Vậy ta có phương trình cânbằng nhiệt: QTỏa ra = Qthu vào.
GV: Nhiệt lượng thu vào tính bằng công thức?
HS: Q = mc rt
GV: Nhiệt lượng tỏ ra cũng được tính bằng công thức:
 Q = mc rt . Nhưng rt = t1 - t2
 ( t1: Nhiệt độ ban đầu; t2; là nhiệt độ cuối sau khi thực hiện quá trình truyền nhiệt )
* Hoạt động 4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt .
GV: Hướng dẫn học sinh giảI bài tập ví dụ:
m1= 0,15kg
t1 = 1000C
t = 250C
c = 4200J/kg.K
t2 =200C
t =250C
m =?
- Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra: áp dụng công thức?
- Nhiệt lượng nước thu vào tăng nhiệt độ từ 200C ă 250C.
- Phương trình cân bằng nhiệt .
- Vậy m2 [?
* Hoạt động 5: Vận dụng .
GV: Hướng dẫn học sinh làm bàI tập trong phần vận dụng 1; 2; 3
- Nhắc nhở học sinh về học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần các em có thể chưa biết.
- Đọc trước bàI 26 . Năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu.
 BàI tập về nhà : 25.1 đến 25.7 (Sách bài tập)/33,34
I. Nguyên lí truyền nhiệt:
II. Phương trình cân bằng nhiệt:
QTỏa ra = Q Thu vào
* Nhiệt lượng tỏa ra: 
Q Tỏa ra = mc rt
rt = t1 - t2.
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt:
 Ví dụ: (Đề bài SGK)
Q1= cm1 (t1 - t2)
= 4200.0,15.(100-25)
= 9900 (J)
 Q2 = cm2 (t - t2)
- Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
 Q1 = Q2 . Hay:
Q2 = cm2 (t - t2) 
= 9900 (J)
m2= (25-20)
= 0,47 (Kg)
ĐS : 0,47 (Kg)
IV. Rút kinh nghiệm:
Trường thcs rờ kơI 	Giáo viên: Hoàng Văn Chiến
Tuần:	Ngày soạn: 
Tiết: 6	Ngày dạy: 
Ngày soạn : 
Ngày giảng dạy:
Tiết 30- BàI 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
I. Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử dụng công thức để giải bài tập.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh khai thác dầu khí ở Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập .
GV: Tổ chức tìng huống học tập như (SGK)
 Nhiên liệu là gì? Yêu cầu học sinh nêu một vài chất để có thể dùng đốt cháy .
HS: Dầu, củi, than đá,than củi...
GV: Trong các chất trên chất nào là nhiên liệu tốt nhất.
HS: ...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu.
GV: Nêu ví dụ về nhiên liệu : Than, củi, dầu... đều là nhiên liệu.
GV: Yêu cầu học sinh tìm ví dụ về nhiên liệu.
HS: Làm việc cá nhân trả lời.
* Hoạt động 3: Thông báo về năng suất tỏ nhiệt.
GV: Đại lượng vật lí cho biết nhiệt tỏ rakhi 1Kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu 
GV: Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của con số ghi trong bảng26.1
HS: Khi đốt 1kg dầu hỏa nhiệt lượng tỏ ra 44.106
* Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy tỏ ra.
GV: Yêu cầu học sinh tự thiết lập công thức này.
GV: Nếu gọi: m là khối lượng nhiên liệu (Kg)
 Q là nhiệt lượng tỏ ra khi đốt cháy (J)
 q Năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu
 Q = ?
 Q = m.q
* Hoạt động 5: Vận dụng 
GV: Hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong phần vận dụng 
HS: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm hoàn thành: 
C1: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi ngoài ra đơn giản , tiện lợi góp phần bảo vệ rừng.
C2: Q1 = q. m = 10.106 J/Kg . 15Kg = 150.106 (J)
 Q2 = q. m = 27. 106 J/Kg . 15Kg = 405. 106 (J)
Muốn có Q1 cần m = = = 3,4(Kg) Dầu hỏa
 Q2 cần m = = = 9,2(Kg) Dầu hỏa. 
I. Nhiên liệu: 
Ví dụ: - Củi khô
- Dầu 
- Than đá...
II. Năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu (NSTN)
- NSTN của nhiên liệukí hiệu bằng chữ q 
Đơn vị: J/ kg 
III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy tỏ ra.
 Q = m . q
IV. Vận dụng: 
(Ghi nhớ) 
GV: Dặn học sinh:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc phần em có thể chưa biết.
- Đọc trước bài 27/ 94 (SGK).
- Bài tập về nhà: Từ bài26.1 đến 26.6 /35, 36 (Sách bàI tập)
IV. Rút kinh nghiệm:
Trường thcs rờ kơI 	Giáo viên: Hoàng Văn Chiến
Tuần:	Ngày soạn: 
Tiết: 6	Ngày dạy: 
Ngày soạn: 
Ngày giảng dạy:
Tiết 31- Bài27: Sự bảo toàn năng lượng trongcác hiện tượng Cơ và nhiệt	
I. Mục tiêu: - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
- Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ: 27.1; 27.2 (SGK)
III. Các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Mở bàI như (SGK) trong các hiện tượng cơ và nhiệt luôn luôn xãy ra sự truyền cơ năng, nhiẹt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, cũng như giữa cơ năng và nhiệt năng. Trong khi truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác các năng lượng trên tuân theo một trong những định luật tổng quát của tự nhiên mà các em sẻ được học trong bài này.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng.
GV: Yêucầu học sinh làm việc cá nhân, nghiên cứu, tìm hiểuđể dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng (27.1 SGK)
GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận về câu hỏi C1 (Bảng 27.1 SGK)
HS: Làm việc cá nhân, quan sát, nghiên cứu, trả lời C1.
- "Động năng" cho miếng gỗ (Cơ năng)
- "Nhiệt lương" cho cốc nước "nhiệt năng"
- "Cơ năng" và "Nhiệt năng" cho nước biển.
GV: thống nhất ý kiến của học sinh.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển hóa cơ năng và nhiệt năng
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu, tìm hiểu tranh (bảng 27.2 SGK) trả lời câu hỏi C2.
HS: Làm việc cá nhân, quan sát, tìm hiểu trae lời câu hỏi C2.
C2: "Thế năng" chuyển dần thành "Động năng"
- "Cơ năng" của tay ta chuyển hóa thành "Nhiệt năng" của miếng kim loại .
- "Nhiệt năng" của không khí và hơi nước đã chuyển hóa thành "Cơ năng" của nút.
GV: Thống nhất ý kiến của học sinh, yêu cầu học sinh phát biểu chính xác về tính chất "Chuyển hóa" được và "Truyền" được của năng lượng.
HS: Trong các hiện tượng cơ và nhiệt "Cơ năng" có thể chuyển hóa thành dạng khác, "Nhiệt năng" có thẻ truyền từ vật này sang vật khác.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng.
GV: Thông báo cho học sinh biết sự bảo toàn về năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
GV: Yêu cầu học sinh tìm ví dụ minh họa.
HS: Nghiên cứu, thảo luận. Tìm ví dụ minh họa.
* Hoạt độnh 5: Vận dụng.
GV: Tổ chức học sinh trả lời câu hỏi C4; C5; C6 .
HS: C4 : Tìm ví dụ minh họa như trên
C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hóa thành nhiệt làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
C6: Vì một phần cơ năng của con lắcđã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
GV: Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần em có thể chưa biết - Làm các bài tập trong sách bài tập. 
I. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác:
II. Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng:
III. Sự bão toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt:
IV. Vận dụng:
IV. Rút kinh nghiệm:
 Trường thcs rờ kơI 	Giáo viên: Hoàng Văn Chiến
Tuần:	Ngày soạn: 
Tiết: 6	Ngày dạy: 
Ngày soạn: 
Ngày giảng dạy:
Tiết 32 - Bài 28: Động cơ nhiệt
I. Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ 4 kì có thể mô tả được động cơ này.
- Dựa vào hình vẽ của động cơ 4 kì, có thể mô tả được chuyển động của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ động cơ nhiệt.
- Hình vẽ về các kì hoạt động của động cơ 4 kì.
III. Các hoạt động dạy và học.
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về động cơ nhiệt.
GV: Nêu định nghĩa động cơ nhiệt yêu cầu học sinh dựa trên định nghĩa tìm hiểu về động cơ nhiệt mà em đã gặp.
HS: Làm việc cá nhân, thảo luận .
Trả lời: Ô tô, xe máy . . . 
GV: Yêu càu học sinh quan sát hình 28.1; 28.2; 28.3 (SGK) để tìm hiểu về động cơ nhiệt.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ 4 kì.
GV: Sử dụng mô hình, tranh vẽ để giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì, yêu cầu học sinh dự đoán chức năng của từng bộ phận.
- Xilanh: Buồng chứa khí đốt.
- Píttông: Hút, nén , đẩy khí.
- Bugi: Bật tia lửa điện .
- 2 van: Hút, xã khí.
GV: Trình bày các kì hoạt động (Bằng tranh vẽ) cho học sinh quan sát để nắm được chuyển động của động cơ 4 kì.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiệu suầt của động cơ nhiệt.
GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận trả lời câu hỏi C1.
HS: Thảo luận nhóm trả lời.
C1: Không vì một phần nhiệt lượng này truyền cho các bộ phận ở động cơ nhiệt nóng lên, một phần nữa theo các khí thoát ra ngoàI khí quyển làm cho khí quyển nóng lên.
GV: Trình bày câu hỏi C2:
 Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy tỏa ra.
* Hoạt động 4: Vận dụng .
GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận trả lời câu hỏi C3; C4; C5; C6
HS: Thảo luận trả lời:
C3: Không, vì trong đó không có sự biến đổi năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy tạo thành cơ năng.
C4: Các dụng cụ có sử dụng động cơ nổ 4 kì: ôtô, xe máy, tàu thủy, máy bay . . . 
C5: Gây ra tiếng ồn: Chất khí do nhiên liệu đốt cháy thải ra có nhiều chất độc, nhiệt lượng do động cơ thảI ra làm tăng nhiệt độ khí quyển . . .
C6: A = F.S = 7000 . 100 000 = 1 000 000 (J)
 Q = q.m = 46 .106.4 = 184 000 000 (J)
 H = = = 38%
GV: - Dặn học sinh học thuộc phần ghi nhớ 
- Làm bài tập 28.1 ž 28.7 
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì II. 
I. Động cơ nhiệt là gì?
- Những động cơ trong đó một vòng năng lượng nhiên liệu đốt cháy chuyển thành cơ năng.
II. Động cơ 4 kì:
1. Cấu tạo:
2. Chuyển vận:
- Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
- Kì thứ 2: Nén nhiên liệu
- Kì thứ 3: Đốt cháy nhên liệu.
- Kì thứ 4: Hút khí.
- Nếu gọi A là công mà động cơ thực hiện, công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công Đơn vị là Jun.
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy tỏ ra. Đơn vị là Jun.
H: Hiệu suất.
H = 
IV. Vận dụng:
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY LOP 8.doc