Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trường THCS Đội Cấn

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trường THCS Đội Cấn

Câu1(2đ) - Một ôtô đi 10 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 45km/h ,sau đó lên dốc 15phút với vận tốc 36km/h coi ôtô chuyển động đều trên đoạn bằng phẳng.

 Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả hai đoạn.

Câu2(2đ) - Một vật có khối lượng m=4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là s = 20cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn.

3- Đáp án và biểu điểm

 I- Trắc nghiệm

Câu 1: Mỗi phần chọn đúng cho 0,5 điểm

 1- D 2- C 3- D

Câu 2: Mỗi phần điền đúng: 0,5 điểm.

 a- Tương đối b- < c-="" ma="" sát="" d-="" cân="">

Câu 3: Nối đúng mỗi câu: 0,5điểm.

1- b 2- c 3- e

Câu 4: Vẽ đúng vẽ đẹp :1 đ

 -Không đúng tỉ lệ trừ 0,5đ

 II- Tự luận

Câu 1: Tóm tắtđúng (0,5đ)

 Quãng đường bằng phẳng mà ôtô đi là:S1=45.1:6=7,5(km) 0,75 đ

 Quãng đường lên dốc mà ôtô đi được là: S2=36:4=9(km) 0,75 đ

Câu 2: Tóm tắt đúng (0,5đ)

 m =4kgP =40N , S = 20cm2 = 0,002m2 1đ

 Áp suất tác dụng lên mặt bàn là:

 p = 1,5đ

 

doc 76 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trường THCS Đội Cấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - tiết1
Ngày dạy : 
8a:
8b:
 chương i: cơ học.
Chuyển động cơ học
1 - mục tiêu
 - Vì đây là bài đầu tiên của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng các mục đầu tiên của chương.
 - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.
 - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
 - Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
2 - chuẩn bị
Cho cả lớp :
 - Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 và thí nghiệm.
3 - hoạt động dạy - học
 1- ổn định 
 2- Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 
 - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
 Tổ chức tình huống học tập :
 - GV: Vật lí lớp 6. chúng ta đã được học những phần vật lí nào?
 - Lớp 8 chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu phần cơ học
 - Tại sao lại có hiện tượng Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây?
 3- bài mới
Yêu cầu HS đọc mục - và :
- Làm câu C1 SGK trang 4 (thảo luận 2')
- Nhận biết chuyển động ?
GV nhấn mạnh khái niệm vật mốc.
- Chuyển động cơ học là gì?
- Chỉ rõ vật mốc trong câu C1
- Làm câu C2 ?
- Làm câu C3 ?
GV: Chuyển động hay đứng yên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Quan sát hình 1.2 và cho biết chúng ta cần xét đến những vật nào?
- Làm câu C4, C5, C6, C7
Chú ý câu C5 (chỉ rõ vật mốc)
- Chuyển động và đứng yên có tính chất gì?
- Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Chú ý: Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với mặt đất
- Yêu cầu hs trả lời câu C8
 HS: Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi MT chuyển động khi lấy mốc là TĐ
GV thông báo: Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động của vật. Dựa vào quỹ đạo chuyển động người ta phân ra làm các dạng chuyển động khác nhau.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.3
Hãy quan sát trực tiếp kim quay của đồng hồ, GV làm TN với vật ném ngang
I. Làm thế nào để biết một vật là chuyển động hay đứng yên?
- Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (vật mốc).
- Đứng yên là không có sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (vật mốc)
II. Tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên
- Một vật có thể chuyển động với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác
- Chuyển động và đứng yên có chất tương đối nó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc.
III. Một số chuyển động thường gặp
- Quỹ đạo chuyển động là đường chuyển động vạch ra trong không gian
- Các dạng chuyển động:
+ Cđ tròn
+ Cđ cong
 + Cđ thẳng
 4- Vận dụng - Củng cố 
 	Làm C9, C10, C11
 	Làm C10, treo bảng phụ: Điền chuyển động và đứng yên vào cột
 	? Chuyển động là gì? Đứng yên là gì? 
 	? Điều kiện để có chuyển động và đứng yên ?
5- Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 2 (SGK)
Tuân 2 - tiết 2
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Vận tốc
A- mục tiêu
 - So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sụ nhanh, chậm của chuyển động.
 - Nắm được công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
 - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
B- chuẩn bị
Cho cả lớp :
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
 - Tốc kế thực (nếu có)
C- hoạt động dạy - học
 1- ổn định
 2- Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 
 - Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối - Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.4
 Tổ chức tình huống học tập :
 - Tổ chức giống SGK
 - Hoặc dựa vào bức tranh 2.1, GV hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau, khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết được vận động viên đó chạy nhanh hay chạy chậm.
 3- bài mới
 + GV treo bảng 2.1
- Làm thế nào để biết bạn nào chạy nhanh hơn, bạn nào chạy chậm hơn?
- Hãy hoàn thành bảng 2.1
- Nhận xét về quãng đường, thời gian chạy của các bạn?
- Quãng đường chạyđược trong 1s?
 + GV thông báo quãng đường chạy được trong 1s chính là độ lớn của vận tốc
- C1, C2 ?
- Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm C3
- GV thông báo công thức tính vận tốc
 s, v, t là những đại lượng gì ?
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những đơn vị của các đại lượng nào? (dựa vào
công thức tính vận tốc để trả lời )
GV treo bảng 2.2 và yêu cầu HS làm C4
HS trả lời C4
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
- Nêu mối quan hệ giữa m/s và km/h?
- Gv hướng dẫn HS cách đổi đơn vị vận tốc.
 GV giới thiệu cho HS tốc kế
I. Vận tốc là gì?
- Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động
II. Công thức tính vận tốc
v= s/t
Trong đó: v là vận tốc, s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
1m/s =3.6km/h
1km/h =0.28m/s
 4- Vận dụng - Củng cố 
 - C5?
 HD:
 a) Vận tốc của ôtô là 36km/h điều đó có nghĩa là trong 1h ô tô đi được 36km
 b) Đổi vận tốc về cùng một đơn vị vận tốc để so sánh
 - C6?
 HD:
 Dùng công thức tính vận tốc để tính. 
 - C7, C8?
 HD:	
 C7. Tóm tắt: 
 t =40phút = 2/3h,
 v= 12km/h
 s=
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ
 5- Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 3 (SGK)
Tuần 3 - tiết 3
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chuyển động đều- chuyển động không đều
1- mục tiêu
 - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
 - Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
 - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
 - Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tương tự như bảng 3.1
 - Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều.
 - Tập chung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
2 - chuẩn bị
 Cho cả lớp :
Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK
Cho mỗi nhóm học sinh :
 - 1 máng nghiêng; 1 bánh xe.
 - 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
3 - hoạt động dạy - học
 1- ổn định
 2- Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (phút)
 - HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
 - Đổi các đơn vị vận tốc sau:
 	 5km/h = ?m/s 12km/p = ?m/s 
 	48cm/s =? m/s 36m/p =? Km/h
 - HS2: chữa bài tập 2.5
 Tổ chức tình huống học tập :
 - GV tổ chức cho HS làm TN với bánh xe Mắcxoen
 - Nhận xét gì về độ dài các quãng đường đi được trên đoạn AD và DE?
 3- bài mới
- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển động không đều
- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1
- Dựa vào kết quả TN để trả lời các câu hỏi C1, C2
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình
- Công thức tính vận tốc trung bình?
- C3?
* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận tốc trung bình và trung bình cộng của vận tốc
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều( SGK)
 4 - Vận dụng - Củng cố 
 - Vận dụng:
- Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô
- C4?
- C5?
Tóm tắt:
s1 = 120m 
t1 = 30s
s2 = 60m 
t2 = 24s
------------
vtb1 =?, vtb2 = ?, vtb =?
III. Vận dụng
- C4: chuyển động của ôtô là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình của ôtô
- C5:
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:
Vtb1= s1 : t1 = 120 : 30 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:
Vtb2 = s2 : t2 = 60 : 24 = 2.5 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là:
Vtb = s : t = (120 + 60) : (30 + 24) =3.3 (m/s)
 - Củng cố :
 - Chuyển động đều là gì? 
 - Chuyển động không đều là gì? 
 - Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
 5- Hướng dẫn về nhà :
 - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK), trả lời lại các câu hỏi trong SGK
 - Làm hết các bài tập trong SBT
 - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
 - Đọc trước bài 4 (SGK)
 - Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6
Tuần 4 – tiết 4
Ngày dạy 8a:
 8b:
Biểu diễn lực
1- mục tiêu
Kiến thức :
 - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
 - Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. 
 - Biểu diễn được véctơ lực
Kỹ năng: Biểu diễn lực
2- chuẩn bị
 - HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
 - Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt.
3- hoạt động dạy – học
a- Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập ( 6phút)
 - Thế nào là chuyển động đều? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Chữa bài tập 3.4
 - Chuyển động không đều là gì? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Chữa bài tập 3.3
 - Chữa bài tập 3.6
 Tổ chức tình huống học tập : Như SGK
 b- bài mới (24')
- ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về lực. Lực là gì?
- HS quan sát hình 4.1.
- C1?
- HS: hình 4.1 lực hút của nam châm nên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
hình 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng
- GV thông báo về đại lượng véc tơ
- Một đại lượng véc tơ được đặc trưng bởi mấy yếu tố? Là những yếu tố nào?
- HS: 3 yếu tố là điểm đặt, hướng và độ lớn.
I. Ôn lại khái niệm lực
- Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác làm cho vật biến dạng hay thay đổi vận tốc
II. Biểu diễn lực
1.Lực là một đại lượng véctơ
- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ
- Lực là một đại lượng véctơ
- Lực có phải là đại lượng véc tơ không? Vì sao?
- Gv thông báo cho HS biểu diễn lực.
* Chú ý: Khi biểu diễn lực phải thể hiện được 3 yếu tố là điểm đặt, hướng và độ lớn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3 sau đó GV phân tích để HS nắm rõ cách biểu diễn véctơ lực
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
Để biểu véctơ lực người ta dùng một mũi tên có: ( SGK)
- Véctơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở tr ... g SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài 26 (SGK)
Tuần 31 - tiết 31
Ngày soạn :..
Ngày dạy :
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
A- mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
- Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
B- chuẩn bị
- Một số tranh ảnh, tư liệu về khai thác dầu, khí của Việt Nam
C- hoạt động dạy – học
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 
- Nêu nguyên lí truyền nhiệt,Viết phương trình cân bằng nhiệt?
- Chữa bài 25.1 và 25.3 (SBT)?
Tổ chức tình huống học tập :
- Gọi HS đọc phần vào bài
3- Bài mới
Khi nấu chín thực phẩm, đun sôi nước người ta thường dùng các loại vật liệu gì? 
Nhiên liệu là gì?
Đặc điểm chung:
- Khi đốt cháy toả khí độc, ô nhiễm môi trường
- Ngày càng cạt kiệt
- Nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu?
HS nghiên cứu bảng 26.1
HS đọc và giải thích các số liệu trong bảng
Gv cho HS nhắc lại năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Cho HS nêu ý nghĩa của các số liệu cụ thể ở trong bảng
Yêu cầu học sinh nêu lại định nghĩa?
Nếu năng suất toả nhiệt là q(J/kg)à
1kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng là bao nhiêu? q(J)
M kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng là bao nhiêu? Q=?
I- Nhiên liệu
 - Vật chất bị đốt cháy, bị biến đổi chất và toả năng lượng gọi là nhiên liệu.
II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
1- ĐN : Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
2- Kí hiệu: q
3- Đơn vị: J/kg
4- Bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu(SGK)
III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
 Q = q.m
Trong đó: 
 Q:
 q:
 m:
4- Vận dụng – Củng cố 
- Gọi cá nhân HS trả lời câu C1
+ Vì than có q lớn hơn củi. Ngoài ra còn đơn giản, tiện , 
- Gọi 1HS lên bảng làm C2. HS ở dưới làm vào vở, sau đó theo dõi, nhận xét bài làm của bạn
 + Tóm tắt 
m1=15kg
m2=15kg
q1=10.106J/kg
q2=27.106J/kg
Q1, Q2=?
Nếu là dầu hoả thì m3=?
 Lời giải
Nhiệt lượng thu được khi đất cháy hoàn toàn 15kg củi:
Q1= q1m1= 15.107(J)
Nhiệt lượng thu được khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg than đá:
Q2= q2m2= 405.106(J)
Muốn có Q1 cần m3= Q1: q3= 3,41(kg)
Muốn có Q2 cần m3= Q2: q3= 9,2 (kg)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
5- Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài 27 (SGK) + Xem lại kiến thức về cơ năng.
Tuần 32 - tiết 32
Ngày soạn :.
Ngày dạy :...
Sự bảo toàn năng lượng trong các
Hiện tượng cơ và nhiệt
A- mục tiêu
- Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
- Phát biểu được định luật về sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
- Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này.
- Rèn kĩ năng phân tích hiện tượng vật lí.
- Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
- Mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp.
B- chuẩn bị
	- Hòn bi, máng nghiêng, miếng gỗ, con lắc, giá, miếng nhôm.
C- hoạt động dạy – học
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 
	- Phát biểu kết luận về sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng? 
Tổ chức tình huống học tập :
- Tổ chức tình huống học tập như SGK
3- Bài mới
Học sinh thảo luận nhóm trả lời C1?
Trả lời ?
NXBS?
Gv: Chú ý học sinh cách điền vào (1), (2), (3), (4): Sự truyền năng lượng ở dạng nào? 
( cơ năng, nhiệt năng)
Gv: Nhận xét, thống nhất.
Vậy cơ năng, nhiệt năng có thể truyền như thế nào?
Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C2?
Học sinh trả lời?
Nhận xét bổ sung?
Gv: Thống nhất.
Vậy : Phát biểu tính chất “ Chuyển hoá “
Và “truyền “ được của năng lượng?
Gv: Thông báo.
Học sinh: Đọc và tìm ví dụ minh hoạ?
- Học sinh đưa ra ví dụ?
- Cả lớp thảo luận?
Lấy ví dụ ?
Thảo luận về những ví dụ này?
Thảo luận làm C5? C6?
Trả lời?
NXBS?
Gv: Nhận xét, thống nhất.
I- sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
C1: 
(1): Cơ năng.
(2): nhiệt năng.
(3): cơ năng.
(4): nhiệt năng.
II- Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
C2: 
(5): thế năng
(6): động năng
(7): động năng
(8): thế năng
(9): cơ năng
(10): nhiệt năng
(11): nhiệt năng
(12): cơ năng
III- Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
(SGK- T95)
C3:
IV- Vận dụng
C4: 
C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năngcủa hòn bi, thanh gỗ, máng trượt, không khí xung quanh.
C6: Một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng, làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
4- Vận dụng – Củng cố 
- HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
- Chữa bài tập 27.1 (SBT)?
	 27.2 (SBT)?
5- Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 28 (SGK)
Tuần 33 - tiết 34
Ngày soạn :.
Ngày dạy :...
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương ii : 
nhiệt học
A- mục tiêu
- Củng cố cho học sinh các kiến thức trong chương.
- Hệ thống các kiến thức về lí thuyết và bài tập.
- Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
- Rèn tư duy logíc, tổng hợp,
B- chuẩn bị
	- Các câu hỏi phần ôn tập. Các kiến thức trong chương.
C- hoạt động dạy – học
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp phần dưới)
3- Bài mới	
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần ôn tập từ câu 1à 13.
Gv: Đưa ra mảng kiến thức chính và học sinh sẽ trả lời các câu hỏi phần kiến thức liên quan.
1) Câu 1, 2, 3?
2) Câu 4, 5?
3) Câu 6,?
4) Câu 7, 8, 9?
5) Câu 10?
6) Câu 11?
7) Câu 12?
8) Câu 13?
Lần lượt gọi học sinh lên trả lời?
Yêu cầu học sinh là phần vận dụng từ câu 1à 5
Thảo luận trả lời nhanh các câu từ 1à4
Tóm tắt?
Yêu cầu học sinh nêu đủ các đại lượng
- Bài toán yêu cầu gì?
- Làm như thế nào?
 m= Q’:q
 Q=30%Q’
 Q=Q1+Q2
- Học sinh trình bày ?
- NXBS?
A- Ôn tập
1- Cấu tạo của các chất.
2- Nhiệt năng.
3- Các hình thức truyền nhiệt.
4- Nhiệt lượng.
Q= mct
+ t = t2-t1à Qthu
+ t = t1-t2à Qtoả
5- Phương trình cân bằng nhiệt.
 Qtoả=Qthu
6- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
Q = mq
7- Định luật bảo toàn trong các quá trình cơ và nhiệt.
B- Vận dụng
I
 1 - B 2 – B 3 – D 4 – C 5 – C 
II.
III- Bài tập
Bài 1: 
Tóm tắt
V=2là m1=2kg
m2= 0,5kg
 t1=20C
 t2= 100C
 H= 30%
mdầu=?
Lời giải
Nhiệt lượng cần cho ấm nước là:
Q=Q1+Q2=t(m1c1+m2c2)
 =80(2.4200+0,5.880)
 = 707200(J)
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra:
H= Q: Q’à Q’=Q:0,3
 =2,375.10 (J)
Lượng dầu cần dùng là:
 Q’=mqà 
 m= Q’:q=0,05(kg) 
4- Củng cố:
	- Gv: Tổng kết các dạng bài tập.
	- Nếu còn thời gian tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi ô chữ.
5- Hướng dẫn về nhà 
	- Ôn lại các kiến thức từ bài cơ năngà cuối kì.
	- Xem lại các bài tập.
	- Phân loại, xác định lại phương pháp giải.
	- Chuẩn bị kiểm tra học kì.
Tuần 34 - tiết 35
Ngày kiểm tra :.
Kiểm tra học kì II
	.
(Theo sự chỉ đạo của phòng GD)
Kết quả
 Điểm 
Lớp 
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
8A
8B
8C
Tuần 35 - tiết 33
Ngày soạn :....
Ngày dạy :..
động cơ nhiệt
A- mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động có này.
- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể tả được chuyển vận của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
- Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
B- chuẩn bị
- Hình vẽ động cơ nhiệt.
C- hoạt động dạy – học
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 
- Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng?
- Lấy VD?
Tổ chức tình huống học tập :
Như phần mở bài SGK
3- Bài mới
+ HS đọc thông tin SGK
- Phát biểu định nghĩa về động cơ nhiệt?
- VD về động cơ nhiệt mà em thường gặp ?
+ Gvghi tên các động cơ nhiệt HS lấy VD lên bảng.
- Những điểm giống nhau và khác nhau của các động cơ này?
+ Gv : Gợi ý so sánh về : 
 + Loại nhiên liệu sử dụng
 + Nhiên liệu được đốt cháy bên trong, bên ngoài xilanh
+ Gv: Giới thiệu thêm về lịch sử và ứng dụng của động cơ nhiệt: Động cơ nhiệt
 Động cơ đốt ngoài Động cơ đốt trong
 - Máy hơi nước - Đ/cơ nổ 4 kì
 - Tua bin nước - Đ/cơ Điêzen
 - Đ/cơ phản lực.
+ Gv: Giới thiệu đ/cơ nổ 4 kì.
à Yêu cầu Học sinh nghiên cứu thông tin.
- Nêu cấu tạo, các bộ phận ?
- Tác dụng của từng bộ phận?
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ?
- Tìm hiểu?
- Nêu quá trình của từng kì?
Câu hỏi đặt vấn đề cho phần III là bài C1
Trả lời C1?
Nhận xét bổ sung?
Gv: Giới thiệu, trình bày nội dung bài C2.
- Học sinh phát biểu và nêu tên các đại lượng trong công thức ( cùng đơn vị)?
I- Động cơ nhiệt là gì?
 Là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
- VD ; Động cơ ôtô,xe máy.
- Có hai loại là động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài.
II- Động cơ nổ bốn kì.
1- Cấu tạo.
- Xi lanh + Pít tông, Biên, tay quay, trục quay, Van, Bugi.
2- Chuyển vận.
a) Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
b) Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.
c) Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu (nổ).
d) Kì thứ tư: Thoát khí (xả).
III- Hiệu suất của động cơ nhiệt.
C1: không. Vì một phần nhiệt lượng truyền cho các bộ phận của động cơ, một phần theo khí thải thoát ra ngoài.
C2: 
 H: Hiệu suất của động cơ
 A: Công mà động cơ thực hiện 
 được 
 Q: Nhiệt lượng toả ra do đốt cháy 
 nhiên liệu 
4- Vận dụng – Củng cố 
	- Ghi nhớ (SGK)
	- Tại sao động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng?
	- Học sinh thảo luận làm các bài tập C3, C4, C5, C6?
	 	- C3: Không. Vì không có sự biến đổi năng lượng của nhiên liệu bị dốt cháy thành cơ năng.
	- C4: 
	- C5: ồn, khí thải ra có nhiều khí độc, gây hiệu ứng nhà kính làm tăng nhiệt độ của trái đất.
 	- C6: A= 70.10 (J) , Q= mq = 184.10 (J)
 	 	à Hiệu suất của động cơ là: H = A:Q = 70.10 : 184.10 = 38%
5- Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ly 8(11).doc