G(giới thiệu): Để đo vận tốc người ta dùng dụng cụ đo: tốc kế. Quan sát H2.2
? Trong thực tế ta thường thấy tốc kế ở đâu? Số chỉ của tốc kế gắn trên các phương tiện cho ta biết gì?
H: Cho biết vận tốc CĐ của chúng ở thời điểm ta quan sát.
? : Đọc số chỉ của tốc kế ở hình 2.2? Con số đó cho ta biết gì?
H: 30km/h. Nghĩa là xe đang chạy với vận tốc 30km/h.
Hoạt động 5:Vận dụng
G: Yc HS thảo luận theo nhóm bàn làm câu C5.
? Muốn so sánh CĐ nào nhanh hơn, chậm hơn ta làm ntn?
H: Đưa về cùng một đơn vị rồi so sánh.
? Hãy so sánh bằng cách nhanh nhất? Có thể so sánh bằng cách nào khác?
H: Có thể so sánh bằng cách đổi từ đơn vị km/h m/s .
G(nhấn mạnh): Khi so sánh sự nhanh hay chậm của CĐ (so sánh vận tốc) cần phải đưa về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh.
G: Y/c HS nghiên cứu C6
Gọi 1 HS lên bảng giải C6 dưới lớp tự làm vào vở. Yêu cầu tóm tắt bằng cách thay các đại lượng vật lí bằng các kí hiệu. Lưu ý đơn vị của các đại lượng. Khi giải một bài tập Vật lý ta cũng giải tương tự như một bài toán nghĩa là phải dựa vào tóm tắt để tìm mối quan hệ giữa các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm .
Tuần 1 S: G: Chương I: CƠ HỌC Tiết 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn. Kỹ năng : Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn. Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2. HS : Đọc trước bài mới. III/ PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: ổn định tổ chức: 8A: 8B: B. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) C. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Vật lý 8 - Tổ chức tình huống học tập Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, nhiệt học. GV yªu cầu 1 HS đọc to 10 nội dung cơ bản của chương I (sgk – 3). Tổ chức tình huống: GV yêu cầu HS tự đọc câu hỏi phần mở bài và dự kiến câu trả lời. ĐVĐ: Trong cuộc sống ta thường nói 1 vật đang CĐ hoặc đang đứng yên. Vậy căn cứ vào đâu để nói vật đó chuyển động hay đứng yên Phần I. Hoạt động của giáo viên và học sinh Néi dung kiÕn thøc Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật CĐ hay đứng yên a) GV: Y/c HS nghiên cứu và thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1. Sau đó gọi HS trả lời C1 – HS khác nhận xét. GV: Y/c HS đọc phần thông tin trong sgk-4. ? : Để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên người ta căn cứ vào đâu? HS: Căn cứ vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc. ? : Những vật như thế nào có thể chọn làm mốc? HS: Có thể chọn bất kì. Thường chọn TĐ và những vật gắn với TĐ. ? : Khi nào 1 vật được coi là chuyển động? Khi nào ta bảo vật đó đứng yên? HS: trả lời như sgk – 4 GV: Giới thiệu chuyển động của vật khi đó gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là CĐ cơ học). GV(chốt): Như vậy muốn xét xem một vật có chuyển động hay không ta phải xét xem vị trí của nó có thay đổi so với vật mốc hay không. b) GV: Y/c HS nghiên cứu và trả lời C2. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV kết luận ví dụ đúng. c) GV: Y/c HS suy nghĩ trả lời C3. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV kết luận câu trả lời đúng. ? : Một người đang ngồi trên xe ô tô rời bến, hãy cho biết người đó chuyển động hay đứng yên? HS: có thể có hai ý kiến: đứng yên, chuyển động. ? (c/ý): Có khi nào một vật vừa CĐ so với vật này, vừa đứng yên so với vật khác hay không? phần II Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên a) GV: Y/c HS quan sát H1.2, đọc thông tin đầu mục II. Thảo luận nhóm trả lời C4, C5. Sau đó GV gọi đại diện nhóm trả lời lần lượt từng câu yêu cầu trong mỗi trường hợp chỉ rõ vật mốc, gọi nhóm khác nhận xét rồi kết luận. GV: Y/c HS từ hai câu trả lời C4, C5 suy nghĩ trả lời C6. Sau đó gọi 1 HS đọc to câu trả lời C6. GV: Gọi 1 số HS trả lời C7. Y/c HS chỉ rõ vật chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào. b) GV: Y/c HS tự đọc thông tin sau câu C7 (sgk-5). ? : Từ các VD trên rút ra được nhận xét gì về tính CĐ hay đứng yên của vật? HS: CĐ hay đứng yên có tính tương đối. GV: Y/c HS trả lời C8. GV(TB): Trong hệ mặt trời, mặt trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của hệ mặt trời sát với vị trí của mặt trời. Nếu coi mặt trời đứng yên thì các hành tinh khác CĐ. GV(chốt): Một vật được coi là CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Vì vậy khi nói một vật CĐ hay đứng yên ta phải chỉ rõ vật CĐ hay đứng yên so với vật nào. Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp a) GV Y/c HS tự đọc mục III, quan sát H1.3a,b,c. ? : Quỹ đạo của CĐ là gì? Quỹ đạo CĐ của vật thường có những dạng nào? b) GV Y/c HS thảo luận trả lời C9. I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? C1: Dựa vào vị trí của ô tô (thuyền, đám mây ) so với người quan sát hoặc một vật đứng yên nào đó có thay đổi hay không. * Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. C2: + Ô tô CĐ so với cây cối ven đường. + Đầu kim đồng hồ CĐ so với chữ số trên đồng hồ. C3: - Một vật được coi là đứng yên khi vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc. VD: một người ngồi cạnh 1 cột điện thì người đó là đứng yên so với cái cột điện. Cái cột điện là vật mốc. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4: So với nhà ga thì hành khách CĐ. Vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên. Vì vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu. C6: (1) đối với vật này (2) đứng yên. C7: Người đi xe đạp. So với cây bên đường thì người đó CĐ nhưng so với xe đạp thì người đó đứng yên. * Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với TĐ, vì vậy có thể coi mặt trời CĐ khi lấy mốc là TĐ. III/ Một số chuyển động thường gặp: * Quỹ đạo của cđ: Đường mà vật cđ vạch ra. Các dạng cđ: cđ thẳng, cđ cong. Ngoài ra cđ tròn là một trường hợp đặc biệt của cđ cong. C9: CĐ thẳng: CĐ của viên phấn khi rơi xuống đất. CĐ cong : CĐ của một vật khi bị ném theo phương ngang. CĐ tròn: CĐ của 1 điểm trên đầu cánh quạt, trên đĩa xe đạp D. Củng cố: a) Y/c HS làm việc cá nhân trả lời C10, C11. GV có thể gợi ý: Chỉ rõ trong H1.4 có những vật nào. Gọi HS trả lời C10 đối với từng vật, yêu cầu chỉ rõ vật mốc trong từng trường hợp. IV. Vận dụng: C10: Vật CĐ đối với Đứng yên đối với Ô tô Người đứng bên đường và cột điện Người lái xe Người lái xe Người đứng bên đường và cột điện Ô tô Người đứng bên đường Ô tô và người lái xe Cột điện Cột điện Ô tô và người lái xe Người đứng bên đường. C11: Không. Vì có trường hợp sai VD: Khi vật CĐ tròn xung quanh vật mốc. E. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài + ghi nhớ. Đọc thêm “Có thể em chưa biết” BTVN: 1.1 đến 1.6 (SBT) Tuần S: G: Tiết 2 Bài 2: VẬN TỐC I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Từ ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc). Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian trong CĐ. Kỹ năng : - Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng. Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập. Cẩn thận, chính xác khi tính toán. II/ CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, sgk , sbt, bảng phụ 2.1 và 2.2 HS : Học bài cũ, làm BTVN. III/ PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: A. Tổ chức lớp: 8A: 8B: B. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa? Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 7 VD: HS tự lấy Vì: một vật có thể CĐ đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Tức là vật CĐ hay đứng yên còn tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: HS tự lấy. C. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Y/c HS quan sát H 2.1. ? Hình 2.1 mô tả điều gì? H: Mô tả 4 vận động viên điền kinh thi chạy ở tư thế xuất phát. ? Trong cuộc chạy thi này người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất? H: Người chạy nhanh nhất ? Dựa vào điều gì để khảng định người nào chạy nhanh nhất? H: Người về đích đầu tiên. ? Nếu các vận động viên không chạy đồng thời cùng một lúc thì dựa vào đâu? H: Căn cứ vào thời gian chạy trên cùng một quãng đường. GV(đvđ): Để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ người ta dựa vào một đại lượng đó là Vận tốc. Vậy vận tốc là gì? đo vận tốc như thế nào? Bài mới. Hoạt động của giỏo viên và học sinh Néi dung kiÕn thøc Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vận tốc a) GV y/c HS tự đọc thông tin ở mục I , n/c bảng 2.1, thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1, C2. G: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời C1, đại diện nhóm khác trả lời C2. Lên bảng điền cột 4, 5 (bảng phụ) và giải thích cách làm trong mỗi trường hợp. H: Trả lời C1 như bên. Giải thích cách điền cột 4, 5: + (4): Ai hết ít thời gian nhất – chạy nhanh nhất. + (5): Lấy quãng đường s chia cho thời gian t. ? Dựa vào kết quả cột (4) và (5). Hãy cho biết ngoài cách so sánh thời gian chạy trên cùng một quãng đường còn cách nào khác để kết luận ai chạy nhanh hơn? H: Có thể so sánh quãng đường đi được trong cùng một giây, người nào đi được qđường dài hơn thì đi nhanh hơn. G(giới thiệu): Trong Vật lí để so sánh độ nhanh, chậm của CĐ người ta chọn cách thứ hai thuận tiện hơn tức là so sánh qđường đi được trong 1s. Người ta gọi qđường đi được trong 1s là vận tốc của CĐ. ? Vậy vận tốc là gì? b) GV y/c HS n/c C3 và trả lời C3. G: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét, GV kết luận. GV yêu cầu 1 HS đọc to lại C3 sau khi hoàn chỉnh. ? : Dựa vào bảng 2.1 cho biết bạn nào chạy với vận tốc lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích? H: Hùng có v lớn nhất (vì chạy được qđường dài nhất trong một giây). Cao có v nhỏ nhất (vì qđường chạy được trong 1s của Cao ngắn nhất) G(chốt): Như vậy để so sánh độ nhanh chậm của CĐ ta so sánh độ lớn của vận tốc. Độ lớn của vận tốc (vận tốc) được xác định bằng độ dài qđường đi được trong 1 đơn vị thời gian(1s). Hoạt động 3: Lập công thức tính Vận tốc G: Y/c HS tự nghiên cứu mục II. ? Vận tốc được tính bằng công thức nào? Kể tên các đại lượng trong công thức? H: như bên ? Từ công thức tính v hãy suy ra công thức tính s và t? Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị Vận tốc GV y/c HS tự đọc thông tin mục III, nghiên cứu C4. Sau đó gọi 1 HS lên bảng điền C4 vào bảng phụ 2.2 ? : Có nhận xét gì về đơn vị của vận tốc? Đơn vị hợp pháp của vận tốc? H: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp là m/s và km/h. G(TB): Với những CĐ có vận tốc lớn người ta còn lấy đơn vị khác như: km/s ? : Nêu cách đổi đơn vị vận tốc từ km/h m/s và ngược lại? H: 1km/h = 0,28 m/s 1 m/s = G(giới thiệu): Để đo vận tốc người ta dùng dụng cụ đo: tốc kế. Quan sát H2.2 ? Trong thực tế ta thường thấy tốc kế ở đâu? Số chỉ của tốc kế gắn trên các phương tiện cho ta biết gì? H: Cho biết vận tốc CĐ của chúng ở thời điểm ta quan sát. ? : Đọc số chỉ của tốc kế ở hình 2.2? Con số đó cho ta biết gì? H: 30km/h. Nghĩa là xe đang chạy với vận tốc 30km/h. Hoạt động 5:Vận dụng G: Yc HS thảo luận theo nhóm bàn làm câu C5. ? Muốn so sánh CĐ nào nhanh hơn, chậm hơn ta làm ntn? H: Đưa về cùng một đơn vị rồi so sánh. ? Hãy so sánh bằng cách nhanh nhất? Có thể so sánh bằng cách nào khác? H: Có thể so sánh bằng cách đổi từ đơn vị km/h m/s . G(nhấn mạnh): Khi so sánh sự nhanh hay chậm của CĐ (so sánh vận tốc) cần phải đưa về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh. G: Y/c HS nghiên cứu C6 Gọi 1 HS lên bảng g ... a thảo luận về 4 kì hoạt động của động cơ nổ 4 kì. Kì thứ nhất : "Hút" Kì thứ hai : "Nén" Kì thứ ba : "Nổ" Kì thứ tư : "Xả" - Tự ghi lại chuyển vận của động cơ nổ 4 kì vào vở. - HS nêu được : + Trong 4 kì, chỉ có kì thứ ba động cơ sinh công. + Các kì khác, động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng. - Liên hệ thức tế HS thấy được : + Động cơ ô tô có 4 xi lanh. + Dựa vào vị trí pit tông ® 4 xi lanh tương ứng ở 4 kì chuyển vận khác nhau. Như vậy khi hoạt động luôn luôn có 1 xi lanh ở kì sinh công. III- Hiệu suất của động cơ nhiệt - HS thảo luận theo nhóm câu C1. Yêu cầu nêu được : C1 : Động cơ nổ bốn kì cũng như ở bất kì động cơ nhiệt nào không phải toàn bộ nhiệt lượng mà nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. - HS trả lời câu C2. Ghi vở câu C2 C2 : Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. H = Trong đó : A : là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công (đơn vị : J). Q : Nhiệt lượng tỏa ra do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (đơn vị : J). III. Vận dụng C3 : Các máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt vì trong đó không có sử biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C5 : Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại đối với môi trường sống của chúng ta : Gây ra tiếng ồn, khí thải ra ngoài gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí quyển... D. Củng cố : - Đọc phần "Có thể em chưa biết". Học phần ghi nhớ. E. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập 28 - Động cơ nhiệt. Từ 28.1 đến 28.7. - Trả lời phần ôn tập (bài 29 - SGK) vào vở bài tập chuẩn bị tiết sau tổng kết chương. Tuần S: G: Tiết 34 Bài 28 : Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II : Nhiệt học I- Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Trả lời được các câu hỏi phần ôn tập. - Làm được các bài tập trong phần vận dụng. - Chuẩn bị ôn tập tốt cho bài kiểm tra học kì II. 2- Kỹ năng: Giải được các bài tập chương nhiệt học. 3- Thái độ : Yêu thích môn học, mạnh dạn trong hoạt động nhóm, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý trong tự nhiên và giải thích các hiện tượng đơn giản liên quan đến kiến thức đã học. II- Chuẩn bị của GV và HS : - Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ. - Bài tập phần B-Vận dụng mục I (bài tập trắc nghiệm) có thể chuẩn bị sẵn ra bảng phụ theo hình thức trò chơi như trên chương trình đường lên đỉnh Olympia. - Chuẩn bị sẵn ra bảng trò chơi ô. III. Phương pháp: Thuyết trình, tổng hợp, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Các bước lên lớp: A, ổn định lớp: 8A: 8B: B, Kiểm tra: GV kiểm tra xác xuất một HS về phần chuẩn bị bài ở nhà, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS. C. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập ở nhà của HS. 2- Hoạt động 2 : Ôn tập - Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp những câu trả lời trong phần ôn tập. Phần này HS đã được chuẩn bị ở nhà. - GV đưa ra câu trả lời chuẩn để HS sửa chữa nếu cần Hoạt động 3 : Vận dụng. . - Phần I - Trắc nghiệm, GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi như trò chơi trong chương trình đường lên đỉnh Olympia, bằng cách bấm công tắc đèn trên bảng phụ. Nếu chọn phương án đúng đèn sáng và chuông kêu. Nếu chọn sai không sáng và đồng thời có tín hiệu còi cấp cứu® Gây hứng thú cho HS trong giờ ôn tập tránh cảm giác nặng nề, nhàm chán của tiết ôn tập ". - Nếu ở trường không có bảng phụ thiết kế đèn, còi và chuông sẵn hoặc GV không tự thiết kế được như vậy thì GV có thể tổ chức cho HS theo hình thức trò chơi trên 2 bảng phụ cho 2 HS bằng cách chọn phương án đúng, sau đó so sánh với đáp án mẫu của GV và tính mỗi câu chọn đúng 1 điểm. Ai có điểm cao hơn người đó thắng cuộc. - Phần II - Trả lời câu hỏi, HS thảo luận theo nhóm. - Điều khiển cả lớp thảo luận câu trả lời phần II, GV có kết luận đúng để HS ghi vở. - Phần III- Bài tập, GV gọi HS lên bảng chữa bài. HS :khác dưới lớp làm bài tập vào vở. - GV thu vở của một số HS chấm bài. HS: nhận xét bài của các bạn trên lớp. GV nhắc nhở những sai sót HS thường mắc. Ví dụ : + Trong phần tóm tắt HS thường viết 2l = 2kg. + Đơn vị sử dụng chưa hợp lý ... - GV hướng dẫn cách làm của một số bài tập mà HS chưa làm được ở nhà như một số bài * trong SBT I- Ôn tập - HS tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời của câu hỏi phần ôn tập. - Chữa hoặc bổ sung vào vở bài tập của mình nếu sai hoặc thiếu. - Ghi nhớ những nội dung chính của chương. II- Vận dụng - Đại diện một số HS lên chọn phương án bằng hình thức bấm công tắc đèn trên bảng phụ đã được giáo viên chuẩn bị sẵn. Nếu phương án chọn đầu tiên sai chỉ được phép chọn thêm 1 phương án nữa. - Các bạn khác trong lớp sẽ là người cổ vũ cho các bạn. Lưu ý không được phép nhắc bài cho bạn và không được nói quá to làm ảnh hưởng các lớp học bên cạnh. - Tham gia thảo luận theo nhóm phần II. - Ghi vào vở câu trả lời đúng sau khi có kết luận chính thức của GV. - 2 HS lên bảng chữa bài tương ứng với 2 bài tập phần III. HS khác làm bài vào vở. - Tham gia nhận xét bài của các bạn trên bảng. - Chữa bài vào vở nếu cần. - HS yêu cầu GV hướng dẫn một số bài tập khó trong SBT nếu cần. - HS chia 2 nhóm, tham gia trò chơi. - HS ở dưới là trọng tài và là người cổ vũ các bạn chơi của mình. D. Củng cố: Trò chơi ô chữ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ : Thể lệ trò chơi : + Chia 2 đội, mỗi đội 4 người. + Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ (để HS không được chuẩn bị trước câu trả lời). + Trong vòng 30 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 30) kể từ lúc đọc câu hỏi và điền vào ô trống. Nếu quá thời gian trên không được tính điểm. + Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. + Đội nào số điểm cao hơn đội đó thắng. - Phần nội dung của từ hàng dọc, GV gọi 1 HS đọc sau khi đã điền đủ từ hàng ngang (phương án 1 hình 29.1 SGK). 1. Tên chung các vật thường đốt để thu nhiệt lượng. 2. Quá trình xảy ra khi đốt cháy một đống củi to. 3. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí. 4. Một yếu tố làm cho vật thu nhiệt hoặc toả nhiệt. 5. Một thành phần cấu tạo nên vật chất. 6. Khi hai vật trao đổi nhiệt, vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ....... 7. Nhiệt năng của vật là tổng..... của các phân tử cấu tạo nên vật. 8. Hình thức truyền nhiệt của chất rắn. 9. Giữa các nguyên tử, phân tử có ... B. Hãy đọc từ ở hàng ngang chỗ có đánh dấu. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đ K N T ộ H H Ơ N P T N D ò I A Đ H H H G ẫ ả Ê N ố I Â U N N N N H I ệ T N Ă N G L I L T ử H N H C I ệ Ư Đ I G I á ệ T U ộ ệ ệ C U T T H 1 2 3 4 5 6 7 8 9 E. Hướng dẫn về nhà : Ôn tập kĩ toàn bộ chương trình của HK II chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì. Tuần S: KT: Tiết 35 Kiểm tra học kì II I. MỤC TIÊU Kiến thức : Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS từ đầu học kì II, từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS để đánh giá phù hợp với từng đối tượng HS Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp Thái độ: Nghiêm túc , trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ - GV: Phô tô đề bài cho HS ra giấy A4 - HS: Đồ dùng học tập, kiến thức đã được học từ đầu năm học. III. PHƯƠNG PHÁP: - GV phát đề kiểm tra tới từng HS - HS làm bài ra giấy kiểm tra IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA A, ổn định tổ chức: 8A: 8B: B, Kiểm tra: (GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS) C. Đề bài: Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng của các câu sau: Câu 1: Đổ 100 cm3 rượu vào 100 cm3 nước ta thu được một hỗn hợp rượu và nước với thể tích: A. bằng 200 cm3 B. Nhỏ hơn 200 cm3 C. Lớn hơn 200 cm3 Bằng hoặc lớn hơn 200 cm3 Câu 2: Nung nóng một cục sắt rồi thả vào một chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuỷên hoá năng lượng từ: Nhiệt năng sang cơ năng Cơ năng sang nhiệt năng Cơ năng sang cơ năng Nhiệt năng sang nhiệt năng Câu 3: Trường hợp nào sau đây cho thấy nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên là nhờ thực hiện công? Đặt tấm nhôm lên ngọn lửa Cọ sát tấm nhôm trên nền nhà Treo tấm nhôm trước gió Chiếu sáng cho tấm nhôm Câu 4: ở vùng khí hậu lạnh, người ta hay làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính. Vì sao? (Chọn câu trả lời đúng nhất) Giảm sự mất nhiệt trong nhà Để tránh gió lạnh thổi vào nhà Để tăng thêm bề dày của kính Để phòng một lớp kính bị vỡ thì còn lớp kia Câu 5: Năng lượng nhiệt do cây nến đang cháy toả ra được truyền theo hướng nào trong các hướng sau: Truyền xuống dưới Truyền lên trên Truyền ngang Truyền theo mọi hướng Câu 6: Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách: Dẫn nhiệt Đối lưu Bức xạ nhiệt Cả ba cách trên Câu 7: Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để: Giảm ma sát với không khí Giảm sự dẫn nhiệt Liên lạc thuận lợi hơn với các đài rađa ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời Câu 8: Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào: Khối lượng của vật Độ tăng nhiệt độ của vật Chất cấu tạo nên vật Cả ba yếu tố trên Câu 9: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Để đun nóng 100g nước tăng thêm 10 C, ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng: 420J 42J 4200J 420 kJ Câu 10: Để có được 1,2 kg nước ở 360C, người ta trộn m1 kg nước ở 150C với m2 kg nước ở 850C. Khối lượng nước mỗi loại là: m1= 0,36kg; m2= 0,84kg m1= 0,84kg; m2= 0,36kg m1= 8,4g; m2= 3,6g m1= 3,6g; m2= 8,4g Phần II: Giải các bài tập sau: Bài 1: Người ta thả một miếng sắt khối lượng 400g được nung nóng tới 700C vào một bình đựng 500g nước ở nhiệt độ 200C. Xác định nhiệt độ của nước khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng. Cho biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460J/kg.K và 4200J/kg.K. Bài 2: Mỗi lần đập, trái tim người thực hiện một công là 0,5J. Tính công suất trung bình của một trái tim đập 80 lần trong 1 phút -----Hết----- Đáp án + Thang điểm Phần I (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B A D C D D A B Phần II: (5đ) Câu 1 (3đ) Tóm tắt bài toán đúng (0,5đ) Tính được nhiệt lượng do sắt toả ra: Q1 = m1c1(t1-t2) (0,5đ) Tính được nhiệt lượng do nước thu vào: Q2 = m2c2(t2-t’1 ) (0,5đ) Viết được phương trình cân bằng nhiệt: m1c1(t1-t2) = m2c2(t2-t’1 ) (0,5đ) Tính đúng t2= 240C (0,5đ) Kết luận bài toán (0,5đ) Câu 2 (2đ) Tóm tắt bài toán đúng (0,5đ) Công do trái tim sinh ra trong 1 phút: A = 0,5 . 80 = 40 J (0,5đ) Công suất trung bình của trái tim: P = = = W (0,5đ) Kết luận bài toán (0,5đ) D. Củng cố: - Thu bài - Nhận xét giờ KT E. Hướng dẫn về nhà
Tài liệu đính kèm: