Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.

- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.

- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.

2. Kĩ năng:

- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.

- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.

3. Thái độ:

 - Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

 

doc 194 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03 / 9 /2022
 CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG – VẬN TỐC 
 Tiết 1- Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.. 
3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
-Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não
-Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ 
GV nhắc nhở yêu cầu và phương pháp học đối với môn Vật lý 8
+ Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm..
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV giới thiệu nội dung chương trình môn học trong năm.
+ GV phân chia mỗi lớp thành 4 nhóm, chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ. Nhóm trưởng phân công thư ký theo từng tiết học.
Tổ chức tình huống học tập
HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I.
 Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
- Yêu cầu học sinh gIải thích
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
- HS ghi nhớ 
- HS nêu bản chất về sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất trong hệ mặt trời.
- HS đưa ra phán đoán
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (12 phút)
- Yêu cầu HS thảo luận C1
- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác định khoa học nhất. 
- GV đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học.
- Yêu cầu HS hoàn thành C2, C3 
- GV đưa ra kết luận.
- HS hoạt động nhóm (2’)
- Đại diện 1 nhóm nêu, HS khác giải thích.
- HS ghi nhớ.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C2
- HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn) trả lời C3
- Đại diện 1 nhóm trả lời, lớp nhận xét
I. Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên.
- Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (Vật mốc) theo thời gian gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt chuyển động ).
+ Ví dụ: sgk
- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.
+ Ví dụ: sgk
Họat động 2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8 phút)
- GV cho HS xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động.
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
- GV nhận xét và đưa ra tính thương đối của chuyển động
- HS thảo luận theo bàn 
- 1 HS đại diện trả lời 
- HS hoạt động cá nhân trả lời từ C4 đến C7.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (7 phút)
- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động và đưa ra các dạng chuyển động.
- GV nhận xét và cho HS mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế 
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về các dạng chuyển động?
- HS ghi nhớ
- HS tự đưa ra các ví dụ trong thực tế
III. Một số chuyển động thường gặp.
- Đường mà vật chuyển động vạch ra goi là quỹ đạo chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động:
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong 
+ Chuyển động tròn
- Ví dụ: sgk
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật.
đáp án
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
⇒ Đáp án B
Bài 2: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai?
A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.
C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.
đáp án
So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đoàn tàu đứng yên.
⇒ Đáp án C
Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.
D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
đáp án
Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
⇒ Đáp án A
Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.
B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.
đáp án
Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.
⇒ Đáp án A
Bài 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng
B. tròn
C. cong
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn.
đáp án
Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là một chuyển động tròn.
⇒ Đáp án B
Bài 6: Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa rơi theo đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa:
A. cũng rơi theo đường thẳng đứng.
B. rơi theo đường chéo về phía trước.
C. rơi theo đường chéo về phía sau.
D. rơi theo đường cong.
đáp án
Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa rơi theo đường chéo về phía sau.
⇒ Đáp án C
Bài 7: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.
B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
đáp án
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
⇒ Đáp án B
Bài 8: Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.
C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước.
D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
đáp án
Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không phải là chuyển động cơ học.
⇒ Đáp án C
Bài 9: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C
A. đứng yên.
B. chạy lùi ra sau.
C. tiến về phía trước.
D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau.
đáp án
Hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu B và C chuyển động cùng chiều về phía trước.
⇒ Đáp án C
Bài 10: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng yên
B. Ô tô đứng yên
C. Cột đèn bên đường đứng yên
D. Mặt đường đứng yên
đáp án
Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên.
⇒ Đáp án B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút:
+ Nhóm 1, 2: Trả lời C10.
+ Nhóm3, 4: Trả lời C11.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
IV . Vận dụng
*C11) Khi nói: Khoảng cách từ vật tới mốc khôn ... 2 = ?
 Bài giải
- Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C là:
 Qtoả = m1.C1.(t1 – t)
 = 0,15.880.(100 – 25)
 = 9 900 (J)
- Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C là:
 Qthu = m2.C2.(t – t2)
- Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
 Qthu = Qtoả
=> m2.C2.(t – t2) = 9 900J
=> m2 = 9 900/C2.(t – t2)
 = 9900/4200.(25 – 20) = 0,47 (Kg)
Vậy khối lượng của nước là 0,47 Kg
GV yêu cầu HS: Đọc bài – tóm tắtví dụ trong SGK
GV: Hướng dẫn HS giải:
(?) Nhiệt độ của 2 vật khi cân bằng là bao nhiêu?
(?) Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu nhiệt?
(?) Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra, nhiệt lượng thu vào?
- Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm?
- áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để tính m2
Thực hiện các yêu cầu của GV, ghi chép đầy đủ
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng 
1. Mục tiêu
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:. :...................(nêu ngắn ngọn một vài nhiệm vụ)
Dựa vào kiến thức đã học, làm các bt và giải thích các hiện tượng liên quan
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
GV hướng dẫn HS làm các C phần vaajjn dụng trang 89 SGK
Lắng nghe và về nhà hoàn thành
TUẦN 33
TIẾT: 33 
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:
- Biết được nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ, và chất cấu tạo nên vật.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức
 - Hiểu được ý nghĩa vật lí của nhiệt dung riêng
 2.Kĩ năng:- Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào khối lượng, chất cấu tạo nên vật và độ tăng nhiệt độ
3.Thái độ:- Rèn luyện thái độ nghiêm túc và tinh thần hợp tác nhóm
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II/ CHUẨN BỊ 
 a. Chuẩn bị của GV: Bài tập và đáp án.
 Chuẩn bị của HS : SGK+Vở ghi+nghiên cứu trước bài .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút)
 GV:Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng? Gỉai thích rõ các đại lượng trong công thức?
Đáp án- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên Phụ thuộc vào 3 yếu tố :
	+ Khối lượng của vật + Độ tăng nhiệt độ của vật + Chất cấu tạo nên vật 
- Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo công thức : Q = m. c. 
	Trong đó : Q là nhiệt lượng (J); m là khối lượng của vật (kg) 
	 ( , K ) :độ tăng nhiệt độ;C là nhiệt dung riêng (J/kg.K)
3/Nội dung (35 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1:Kiến thức cơ bản (5')
GV: h/dẫn HS củng cố lại kiến thức bài công thức tính nhiệt lượng thông qua các câu hỏi sau
-Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố ?
 2.Viết công thức tính Q thu vào để nóng lên. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức?
HS: làm việc cá nhân- TL các câu trên
Gv: chuẩn hoá kiến thức- ghi bảng
HĐ2: Làm bài tập trong SBT (30')
- GV: cho HS đọc nội dung yêu cầu của ccác câu hỏi Bài 24.1/SBT.65
 HS: làm việc cá nhân- TL Bài 24.1
Gv: chuẩn hoá kiến thức- ghi bảng
GV: cho 1HS đọc nội dung Bài 24.2
 HS: làm việc cá nhân- TL Bài 24.-Gv: chuẩn hoá kiến thức- ghi bảng
GV: cho HS đọc nội dung yêu cầu của ccác câu hỏi Bài 24.3/SBT.65
 HS: làm việc cá nhân- TL Bài 24.3- Gv: chuẩn hoá kiến thức- ghi bảng
GV: gọi 1HS đọc nội dung+tóm tắt bài 24.4/SBT.65 
 GV: Để tính Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm là nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước tới 1000C trong đk bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài ta làm ntn?( Q = Q1 + Q2)
 - 1Hs: hs đứng tại chỗ trả lời
GV:gọi 2HS lên bảng làm bài 24.4
HS1: tính Q1=?
HS2: tính Q2=?.
 - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
 - Gv: Chuẩn hoá kiến thức bài 24.4
GV: gọi 1HS đọc nội dung bài 24.5 
- 1Hs: hs đứng tại chỗ nêu cách thực hiện bài 24.5. /SBT.65
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
GV: gọi 1HS đọc nội dung bài 24.7
- 1Hs: hs đứng tại chỗ nêu cách thực hiện bài 24.7. /SBT.65
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
HS;ghi nhận kiến thức
I.KIÊN THỨC CƠ BẢN
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật
- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào: Q = m. c. 
 Q : nhiệt lượng (J)
 m : khối lượng của vật (kg)
t : độ tăng nhiệt độ (0C)
 c : nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kgK)
* Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg chất đó tăng thêm 10C
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
 Bài 24.1/SBT.65
 1. Chọn A: Bình A
 2. Chọn D: Loại chất lỏng chứa trong từng bình
+ Bài 24.2/SBT.65
 - Nhiệt cần để đun nóng 5 lít nước là:
Q = m.c( t2 – t1) = 5.4200(40– 20)= 420000J= 420 KJ
+ Bài 24.3/SBT.65
 Độ tăng nhiệt độ của nước:
 = Q / m.c = 840000 / 10. 4200 = 200C
+ Bài 24.4/SBT.65
tóm tắt: m1 = 1kg; m2 = 0,4kg; c2 = 880J/kg.K
c1 = 42000J/kg.K; ∆t=100-20 =800C
tính Q =?
Giải: - Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm là nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước tới 1000C trong đk bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
 - Nhiệt lượng nước cần thu vào để nước nóng lên 1000C: Q1 = m1c1 = 1.4200.( 100 – 20 )= 336000J
- Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng lên 1000C.
Q2 = m2c2= 0,4.880 ( 100 – 20 ) = 28160J
 - Nhiệt lượng tổng cộng tối thiểu cần cung cấp:
Q = Q1 + Q2 = 336000 + 28160 = 364160 J
 Đáp số Q = 364160 J
+ Bài 24.5/SBT.65
- Nhiệt dung riêng của kim loại:
c = = = 393,33 (J/ kg.K)
 Kim loại này là đồng
 + Bài 24.7/SBT.65- Đổi 1,5 phút = 90 giây
 - Nhiệt lượng đầu búa nhận được:
 Q = m.ct = 12.460.20 = 110400J
 - Công của búa thực hiện trong 1,5 phút.
 A = Q. = 110400. = 276000J
 - Công suất của búa: P = = 3066,67 W
4/ Củng cố (2 phút)
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài
-Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố
- Công thức tính nhietj lượng Q = m. c. 
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3 phút)
- Học phần ghi nhớ 
 - Làm thêm các bài tập 24.8->24.14/SBT.tr 66
-Đọc trước bài phương trình cân bằng nhiệt.
 + Bài 24.6
 - Trong cùng một khoảng thời gian như nhau, nhiệt lượng của bếp tỏa ra và các vật thu vào giống nhau.
 - Vẽ đường thẳng song song thấy cùng thời gian như nhau, nhiệt độ các vật tăng khác nhau: 
t1< t2 <t3
 - Từ đó suy ra các nhiệt dung riêng:c1> c2 > c3
 Vậy I là nước, II là sắt , III là đồng
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TUẦN 34
Tiết 34 
Bài 29 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
I-MỤC TIÊU
Kiến thức:
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương NHIỆT HỌC
Trả lời được các câu hỏi ôn tập.
Làm được các bài tập.
Kỹ năng làm các bài tập
Thái độ tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản..
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II-CHUẨN BỊ Vẽ bảng 29.1. Hình 29.1 vẽ to ô chữ
HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (45 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1(10 phút)
Ôn tập
Tổ chưc cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập.
Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.
GV rút ra kết luận chính xác cho HS sửa chữa và ghi vào vở.
HĐ2 (25 phút)
Vận dụng
Tổ chưc cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập.
Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.
GV cho kết luận rõ ràng để HS ghi vào vở.
Nhắc HS chú ý các cụm từ : ”không phải” hoặc “không phải”
Gọi HS trả lời từng câu hỏi
Cho HS khác nhận xét
GV rút lại câu trả lời đúng
Cho HS thảo luận bài tập 1
Đại diện nhóm trình bày bài giải
Các nhóm khác nhận xét
HĐ3 (10 phút)
Trò chơi ô chữ
Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẳn.
Mỗi nhóm chọn một câu hỏi từ 1 đến 9 điền vào ô chữ hàng ngang.
Mỗi câu đúng 1 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu.
Đoán đúng ô chữ hàng dọc số điểm tăng gấp đôi (2 điểm), nếu sai sẽ loại khỏi cuộc chơi.
Xếp loại các tổ sau cuộc chơi
Thảo luận và trả lời.
Tham gia tranh luận các câu trả lời
Sửa câu đúng và ghi vào vở của mình
Thực hiện theo yêu cầu hướng dẫn của GV
HS trả lời các câu hỏi 
Tóm tắt đề bài:
m1= 2kg
t1= 200C
t2= 1000C
c1 =4200J/kg.K
m2= 0.5kg
c1 = 880 J/kg.K
mdầu =?
q= 44.106J/kg
Thảo luận nhóm bài 1
Đại diện nhóm trình bày bài giải
Tóm tắt:
F = 1400N
s = 100km =105m
m = 8kg
q = 46.106
H =?
Các nhóm cử đại điện bốc thăm câu hỏi 
Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
A- Ôn tập:
 (HS tự ghi vào vở các câu trả lời)
B- Vận dụng:
I-Khoanh tròn chử cái ở câu trả lời đúng:
1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C
II- Trả lời câu hỏi:
Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán diễn ra chậm
Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động,
Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp sang ống nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
III-Bài tập:
1) Nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước:
Q = Q1 +Q2
 = m1.c1. rt + m2.c2. rt
 = 2.4200.80 +0.5.880.80
 = 707200 J
Theo đề bài ta có:
 Qdầu = Q
=> Qdầu = Q= .707200
 Qdầu = 2357 333 J
-Lượng dầu cần dùng:
m = = = 0.05 kg
2) Công mà ôtô thực hiện được:
A =F.s =1 400.100 000=140.106 J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra:
Q =m.q = 8.46.106= 368.106 J
Hiệu suất của ôtô:
.100%= 100%= 38%
C- TRÒ CHƠI Ô CHỮ:
1
H
Ỗ
N
Đ
Ộ
N
2
N
H
I
Ệ
T
N
Ă
N
G
3
D
Ẫ
N
N
H
I
Ệ
T
4
N
H
I
Ệ
T
L
Ư
Ơ
N
G
5
N
H
I
Ệ
T
D
U
N
G
R
I
Ê
N
G
6
N
H
I
Ê
N
L
I
Ệ
U
7
N
H
I
Ệ
T
H
Ọ
C
8
B
Ứ
C
X
Ạ
N
H
I
Ệ
T
KIỂM TRA CUỐI KÌ
( ĐỀ PHÒNG GD)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2021_2022.doc