C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống.
C2:Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
C3: Nhờ nhiệt kế.
C4: Khói hương giúp ta quan sát hiện tượng đối lưu của không khí rõ hơn.
- Hiện tượng xảy ra: thấy khói hương cũng chuyển động thành dòng.
- Giải thích: Lớp không khí ở dưới được đốt nóng nhẹ hơn chuyển động đi lên, lớp không khí lạnh ở trên nặng hơn chuyển động đi xuống. Cứ như vậy tạo thành dòng đối lưu.
* Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng dòng chất lỏng, chất khí.
C5: Muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới để phần ở phía dưới nóng lên trước (d giảm) đi lên, phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu.
C6: Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vì trong chân không, trong chất rắn không thể tạo ra các dòng đối lưu.
II- Bức xạ nhiệt
1- TN
2- Trả lời câu hỏi
C7: Không khí trong bình nóng lên, nở ra đẩy giọt nước màu về phía đầu B.
C8: Không khí trong bình lạnh đã lạnh đi làm giọt nước màu dịch chuyển về đầu A, miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ nguồn nhiệt đến bình. Chứng tỏ nhiệt được truyền từ nguồn nhiệt đến bình theo đường thẳng.
Ngày soạn: 25/8/2009 Ngày giảng:26/8/2009 lớp 8A 28/8/2009 lớp 8B Tiết: 1 Bài: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 1. MỤC TIÊU a. Về kiến thức: Nêu được thí dụ về chuyển động cơ học. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, xác định được vật đứng yên hay chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. b. Về kĩ năng: Biết chọn vật mốc để xác định vật chuyển động hay đứng yên... c. Về thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a. Chuẩn bị của GV: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp, vẽ to hình 1.1 và 1.2 SGK. b. Chuẩn bị của HS: Đọc bài mới, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ ( Thực hiện lồng ghép trong bài) b, Dạy bài mới HĐ THẦY HĐ TRÒ Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2') GV đặt vấn đề như trong SGK, yêu cầu thảo luận nêu lên dự đoán. HS thảo luận và nêu ra dự đoán của mình: + Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.(số HS/tổng HS lớp) + Trái Đất chuyển động còn Mặt Trời chuyển động.(số HS/ tổng số HS lớp) Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? (13') GV đọc câu hỏi C1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông. GV yêu cầu HS thảo luận thông tị trong SGK về cách xác định một vật chuyển động hay đứng yên. - Để xác định một vật chuyển động hay đứng yên ta dựa vào yếu tố nào? - Vật chuyển động khi nào? - Vật đứng yên khi nào? HS thảo luận nhóm( theo bàn học của mình) HS thảo luận và phải thống nhất được ý kiến sau: + Để xác định một vật chuyển động hay đứng yên ta dựa vào vật mốc. + Vật chuyển động khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian. + Vật đứng yên khi vị trí của vật không thay đổi theo thời gian. GV đọc câu hỏi C2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS trả lời được. GV đọc câu hỏi C3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS trả lời được. Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (15') GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga. GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: So với toa tàu thì hành khách là đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu là không đổi. GV đọc câu hỏi C6 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác. GV đọc câu hỏi C7 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS trả lời được. GV một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào? Một HS trả lời: Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật mốc. GV đọc câu hỏi C8 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một điểm gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất. Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp(5') GV từ thông tin trong SGK, em cho biết có những dạng chuyển động nào trong cuộc sống? Một HS trả lời: + Chuyển động thẳng. +Chuyển động cong. + Chuyển động tròn. GV đọc câu hỏi C9 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: + Chuyển động thẳng: thuyền máy +Chuyển động cong: đán cầu. + Chuyển động tròn: Van của xe đạp Hoạt động 5: Vận dụng(5') GV đọc câu hỏi C10 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Câu hỏi gợi ý: - Hình vẽ trên gồm những vật nào? - Các vật chuyển động đối với vật nào và đứng yên đối với vật nào? Một HS trả lời: - Ô tô: + Đứng yên so với người lái xe, Chuyển động so với người ven đường. - Người lái xe: Đứng yên xo với xe và chuyển động so với cột điện. - Người đứng ven đường: Đứng yên so với cột điện và chuyển động so với ô tô và người lái xe. - Cột điện: Đứng yên so với người đứng ven đường và chuyển động so với người lái xe.s c, Củng cố, luyện tập (3' ) Qua bài học hôm nay cho ta biết được điều gì? HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. d, Hướng dẫ học sinh tự học bài ở nhà.(2') - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới. Ngày soạn: 31/8/2009 Ngày giảng:3/9/2009 lớp 8A 4/9/2009 lớp 8B Tiết: 2 Bài: VẬN TỐC 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức:Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết nhanh, chậm của chuyển động đó. - Nắm được công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s và cách đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. b. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính được các đại lượng trong công thức c. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm 2. CHUẨN BỊ a. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp kẻ bảng 2.1 và 2.2 SGK, đồng hồ bấm giây, tranh vẽ tốc kế. b. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (5') * Hệ thống câu hỏi: Một hộp phấn đạt trên bàn là chuyển động hay đứng yên? Phân tích hiện tượng và rút ra kết luận? * Đáp án biểu điểm. Hộp phấn đứng yên đối với bảng và bàn học, chuyển đông so với em khi lên bảng. - Hộp phấn vừa chuyển động và vừa đứng yên ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối. b, Dạy bài mới. HĐ THẦY HĐ TRÒ Hoạt động 1: Đặt vấn đề(3') GV đặt vấn đề như trong SGK. HS tạo được tình huống học bài: mục đích là cần phải biết dựa vào những yếu tố nào để biết sự nhanh hay chậm của một chuyển động để so sánh. Hoạt động 2: Vận tốc là gì(15') GV đọc thông tin trong SGK và yêu cầu HS hoàn thành nội dung trong bảng 2.1 trong SGK(lớp chia thành 4 nhóm) Cột 1 2 3 4 5 STT Họ và tên HS Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy (s) xếp hạng Quãng đường chạy trong một giây 1 Nguyễn An 60 10 3 6m/s 2 Trần Bình 60 9,5 2 6,3m/s 3 Lê Văn Cao 60 11 5 5,5m/s 4 Đào việt Hùng 60 9 1 6,7m/s 5 Phạm Việt 60 10,5 4 5,7m/s GV đọc câu hỏi C1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Cùng quãng đường như nhau bạn nào chạy hết ít thời gian hơn thì nhanh hơn. GV đọc câu hỏi C2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS trả lời được. GV đọc câu hỏi C3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Độ lớn của vận tốc cho ta biết sự nhanh, chậm của chuyển động. + Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trên một đơn vị thời gian. Hoạt động 3: Công thức tính vận tốc (5') GV thông báo vận tốc kí hiệu là chữ v? vậy công thức vận tốc được tính như thế nào? Một HS trả lời: v = s/t; trong đó v là vận tốc; s là quãng đường, t là thời gian. Hoạt động 4: Đơn vị vận tốc(12') GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: m/phút; km/h; km/s; cm/s GV đơn vi hợp pháp của vận tốc là gì? Một HS trả lời: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h. GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, yêu cầu HS làm bài ? HS1 trả lời: Ô tô chuyển động 36km trong một giờ. - Xe đạp chuyển động được 10,8km trong một giờ - Tàu hoả chuyển động được 10m trong một giây. HS2 trả lời: Vận tốc của ô tô là 36km/h = 36000m/3600s = 10m/s. - Vận tốc của xe đạp là 10,8km/h = 10800m/3600s = 3m/s - Vận tốc của tàu hoả là 10m/s. Vậy ô tô và tàu hoả chuyển động nhanh hơn xe đạp. GV đọc câu hỏi C6 trong SGK, yêu cầu HS làm bài? Một HS lên bảng làm bài: Vận tốc của đoàn tàu: v = s/t = 81/1,5 = 54km/h = 15m/s. GV đọc câu hỏi C7 trong SGK, yêu cầu HS lên HS lên bảng làm bài ? Một HS lên bảng làm bài: Quãng đường xe đạp đo được: Từ công thức: v = s/t => s = v.t s = 12.0,67 = 8(km) GV đọc câu hỏi C8 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? HS làm được bài. c, Củng cố, luyện tập (3' ) Bài học hôm nay cho ta cần nắm được những nội dung gì? HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. d, Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.(2') - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới. Ngày soạn: 7/9/2009 Ngày giảng: 9/9/2009 Lớp 8A 11/9/2009 lớp 8B Tiết: 3 Bài: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều, nêu được thí dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều. b. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính hai loại vận tốc, vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường. - Mô tả được thí nghiệm và dựa vào thí nghiệm phân tích trả lời được các câu hỏi trong SGK. c. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm 2. CHUẨN BỊ a. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp. b. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (5’) * Hệ thống câu hỏi: Viết công thức tính vận tốc, giải thích các đơn vị trong công thức và kèm theo đơn vị ? * Đáp án biểu điểm. Công thức: v = s/t trong đó: v là vận tốc (km/h hoặc m/s); s là quãng đường (km, m); t là thời gian (h hoặc s) b, Dạy bài mới HĐ THẦY HĐ TRÒ Hoạt động 1: Định nghĩa(15') GV đọc thông tin trong SGK và thảo luận theo nhóm bàn và thông nhất, rút ra định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều? Một HS trả lời: * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc của vật có độ lớn không thay đổi theo thời gian. * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. GV đọc câu hỏi C1 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Trên quãng đường AD chuyển động của trục bánh xe là chuyển động không đều, trên đoạn đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều. GV đọc câu hỏi C2 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Chuyển động đều là câu a còn lại là chuyển động không đều. Hoạt động 2: Vận tốc trung bình của chuyển động không đều(5') GV gọi một HS đọc thông tin trong SGK. HS đọc bài và nắm được bản chất của vận tốc trung bình chỉ tính trong trường hợp vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian. GV đọc câu hỏi C3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Vận tốc trung bình của trục bánh xe trên đoạn đường từ A đến D là: Vtb = s/t = 0,45/9 = 0,05(m/s) GV quãng đường từ A đến D gồm những đoạn đường nào? Hãy phân tích và xây dựng công thức tổng quát để tính vận tốc trung bình của chuyển động? HS thảo luận nhòm theo bàn học: Thống nhất được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động là: Vtb= (s1+s2 + .+ sn)/ (t1+t2 + .+ tn) Hoạt động 3: Vận dụng(15') GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Ch ... hóa thành nhiệt năng, làm nóng con lắc và không khí xung quanh. 4. CỦNG CỐ (3') Qua bài học hôm nay cho ta biết được điều gì? HS trả lời nội dung ghi nhơ trong SGK. 5. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI.(2') - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới. Ngày soạn: 20/01/2009 Ngày giảng: 23/01; lớp 8B 24/01/ 2009; lớp 8A. Tiết: 32 Bài: ĐỘNG CƠ NHIỆT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. - Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này. - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kĩ năng: Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này. - Giải được bài tập đơn giản về động cơ này. 3. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp chuẩn bị tranh vẽ phóng to hình 28.4 và 28.5 trong SGK. Mô hình thật về động cơ nổ bốn thì. 2. Trò: Đọc trước bài 28, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2. KIỀM TRA BÀI CŨ (3’) a, Hệ thống câu hỏi: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? b, Đáp án: - Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ chuyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. 3. NỘI DUNG BÀI MỚI. HĐ THẦY HĐ TRÒ Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2’) GV gọi một HS đọc nội dung thông tin trong SGK, Vậy đông cơ nhiệt là gì? và nó hoạt động như thế nào ta vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: Động cơ nhiệt là gì?( 8’) GV đọc thông tin trong SGK, Em hãy cho biết động cơ nhiệt là gì? ( - Tại sao lại gọi là động cơ nhiệt ?) Một HS trả lời: Động cơ nhiệt là những động cơ mà trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ nănng. Hoạt động 3: Động cơ nổ bốn kì (15’) GV yêu cầu HS thảo luận khoảng 2’ về cấu tạo của động cơ sau đó gọi một HS lên bảng nhìn vào hình vẽ mô tả cấu tạo của động cơ. 1. Cấu tạo.(SGK) Một HS lên bảng trả lời được cấu tạo của động cơ nổ bốn kì. GV treo hình vẽ và mô tả quá trình chuyển vận của động cơ. 2. Chuyển vận.(SGK) HS theo dõi thông tin giáo viên và kết hợp được với trong SGK. nắm được các kì chuyển vận của động cơ. GV trong các kì chuyển vận thì kì nào sinh công? Một HS trả lời: Kì thứ 3 sinh công. GV cho HS thảo luận 5’ sau đó gọi từ một đến hai HS lên bảng trình bày các quá trình chuyển vận của động cơ ( có thể cho điểm HS trả lời đúng lưu loát) HS lên bảng thuyết trình dựa vào hình vẽ mà giáo viên đã chuẩn bị trước. Hoạt động 4: Hiệu suất của động cơ nhiệt.(5’) GV gọi một HS đọc câu C1 rồi trả lời câu hỏi? Một HS trả lời: Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyến nóng lên. GV gọi một HS đọc câu hỏi C2 trong SGK rồi trả lời? Một HS trả lời: Từ công thức tính hiệu suất: H = A/Q Hiệu suất của động cơ hiện được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. A là công mà động cơ thực hiện được. công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công, đơn vị là Jun. Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Đơn vị là Jun. Hoạt động 5: Vận dụng (7’) GV gọi một HS đọc câu hỏi C3trong SGK rồi trả lời? Một HS trả lời: Không. Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. GV gọi một HS đọc câu hỏi C4 trong SGK rồi trả lời? HS trả lời được GV gọi một HS đọc câu hỏi C5 trong SGK rồi trả lời? Một HS trả lời: Gây ra tiếng ồn; Các khi do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc; Nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần là tăng nhiệt độ của khí quyển. GV gọi một HS đọc câu hỏi C6 trong SGK rồi trả lời? Một HS lên bảng làm bài: Công có ích. A = F.s = 700.100000 = 70000000J Công toàn phần: Q = q.m = 46.106.4 = 184000000J Hiệu suất của ô tô: H = A/Q H = 70000000/184000000 = 38%. 3. CỦNG CỐ (3' ) -Qua bài học hôm nay cho ta biết được điều gì? HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. 5. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI.(2') - Học bài cũ, làm bài tập, ôn lại kiến thức tính công và quãng đường trong phần cơ học, các công thức tình công. đọc có thể em chưa biết, làm trước phần tổng kết chương chuẩn bị cho tiết học sau. Ngày soạn: 20/01/2009 Ngày giảng: 23/01; lớp 8B 24/01/ 2009; lớp 8A. Tiết: 34 Bài: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập. - Làm được các bài tập trong phần vận dụng. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập định tính và định lượng của phần tổng kết chương. 3. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp cho cả lớp bảng 29.1 trong SGK. 2. Trò: Đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2. KIỀM TRA BÀI CŨ (không kiểm tra) 3. NỘI DUNG BÀI MỚI. HĐ THẦY HĐ TRÒ Hoạt động 1: Ôn tập(15’) GV đọc các câu hỏi theo hệ thống các câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS theo dõi và bổ xung nếu không đồng ý kiến với bạn?(Phương pháp chung cho phần này là vấn đáp trực tiếp vì HS đã có sự chuẩn bị trước ở nhà.) HS theo dõi vào nội dung đã chuẩn bị trước của mình để có thể bổ xung ý kiến cho từng câu hỏi. GV đọc câu hỏi 1 trong SGK yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. GV đọc câu hỏi 2 trong SGK yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; giữa các ntử, ptử có khoảng cách. GV đọc câu hỏi 3 trong SGK yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Nhiệt độ của vật càng cao thì các ntử, ptử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. GV đọc câu hỏi 4 trong SGK yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các ntử, ptử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng càng lớn. GV đọc câu hỏi 5 trong SGK yêu cầu HS trả lời? HS trả lời được. GV treo bảng 29.1 và yêu cẩu một HS lên bảng trả lời. Một HS lên bảng làm được câu hỏi 6 trong SGK. GV đọc câu hỏi 7 trong SGK yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là Jun như đơn vị của nhiệt năng. GV đọc câu hỏi 8 trong SGK yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên 10C cần nhiệt lượng là 4200J. GV đọc câu hỏi 9 trong SGK yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Q = c.m.∆t = c.m (t2 – t1) Trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra, đơn vị là Jun; m là khối lượng của vật, đơn vị là kg; ∆t là độ tăng nhiệt độ hay độ giảm nhiệt độ, đơn vị là 0C hoặc K. GV đọc câu hỏi 10 trong SGK yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Khi có hai vật truyền nhiệt với nhau thì: - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau. - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. - Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng. GV đọc câu hỏi 11 trong SGK yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/Kg, có nghĩa là khi đốt cháy hoàn toàn 1kg than đã thu được một nhiệt lượng là 27.106J. GV đọc câu hỏi 12 trong SGK yêu cầu HS trả lời? Tuỳ theo HS ( HS trả lời được) GV đọc câu hỏi 13trong SGK yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: H = A/ Q . Trong đó A là công có ích mà động cơ thực hiện được, đơn vị là Jun; Q là nhiệt lượng do nhiệ liệu bị đốt cháy toả ra, đơn vị là Jun. Hoạt động 2: Vận dụng (20’) GV gọi HS đọc các câu hỏi và trả lời: lần lượt từ câu 1 cho đến câu 5. I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng nhất. GV vấn đáp.( các câu hỏi từ 1 đến 5) HS trả lời được: câu 1- B; câu 2 – B; câu 3 – D; câu 3 – C; câu 5 – C. II. Trả lời câu hỏi. GV gọi HS đọc câu hỏi 1 rồi tự trả lời? Một HS trả lời: Có hiện tượng khuếch tán vì các ntử, ptử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm. GV gọi HS đọc câu hỏi 2 rồi tự trả lời? Một HS trả lời: Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các ptử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động. GV gọi HS đọc câu hỏi 3 rồi tự trả lời? Một HS trả lời: Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện công. GV gọi HS đọc câu hỏi 4 rồi tự trả lời? Một HS trả lời: Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước, Nút bật ra là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng. GV gọi hai HS lên bảng làm bài: III. Bài tập. GV yêu cầu HS quan sát, theo dõi đối chiếu với nội dung bài của bạn với của mình. Để đưa ra ý kiến nhận xét. HS1 làm bài: 1 (SGK, tr103) Nhiệt lượng mà ấm và nước thu vào để nóng lên là: Q = Q1 + Q2 = (m1c1 + c2m2).∆t Q = 80( 2.4200 + 0,5.880) = 707200(J) Nhiệt lượng do dầu đốt cháy toả ra là: Q’= Q.100/30 = 2,357.106J. Lượng dầu cần dùng: m = Q’/ q = 2,357.106/44.106 = 0,05(kg) GV yêu cầu HS quan sát đưa ra ý kiến nhận xét đóng góp bổ xung. HS2 làm bài: Công mà ô tô thực hiện là: A = F.s = 1400.100000 = 14.107(J) Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra: Q = q.m = 46.106.8 = 368.106J = 36,8.107(J) Hiệu suất của ôtô là: H = A/Q = 14.107/36,8.106 = 38% Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (5’) GV gọi một HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi 1? Một HS trả lời: Hỗn độn GV gọi một HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi 2? Một HS trả lời: Nhiệt năng GV gọi một HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi 3? Một HS trả lời: Dẫn nhiệt GV gọi một HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi 4? Một HS trả lời: Nhiệt lượng GV gọi một HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi 5? Một HS trả lời: Nhiệt dung riêng GV gọi một HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi 6? Một HS trả lời: Nhiên liệu GV gọi một HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi 7? Một HS trả lời: nhiệt học GV gọi một HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi 8? Một HS trả lời: Bức xạ nhiệt GV vật từ hàng dọc là gì? Một HS trả lời: Nhiệt học 3. CỦNG CỐ 5. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI.(5') - Học bài cũ, làm bài tập, ôn tập để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì II.
Tài liệu đính kèm: