Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Đinh Văn Công

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Đinh Văn Công

Bài tập 1. Chuyển động cơ học là :

 A. sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác được chọn làm vật mốc

 B. sự thay đổi vận tốc của vật

 C. sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc

 D. sự thay đổi phương và chiều chuyển động của một vật

Bài tập 2. Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?

 A. Khi vật đó không thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian

 B. Khi vật đó không thay đổi khoảng cách so với vật làm mốc theo thời gian

 C. Khi vật đó không thay đổi kích thước so với vật làm mốc theo thời gian

 D. Khi vật đó không thay đổi độ dài so với vật làm mốc theo thời gian

Bài tập 3. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối là do:

 A. quãng đường mà vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau

 B. vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác

 C. vận tốc của vật luôn không thay đổi so với các vật khác nhau

 D. dạng quĩ đạo chuyển động của vật không phụ thuộc vào vật mốc

Bài tập 4. Một cây cờ gắn trên một chiếc bè gỗ thả trôi theo dòng nước, phát biểu nào sau đây không đúng?

 A. Cây cờ đứng yên so với chiếc bè

 B. Cây cờ đứng yên so với dòng nước

 C. Cây cờ chuyển động so với dòng nước

 D. Cây cờ chuyển động so với hàng cây bên bờ sông

Bài tập 5. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

 A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc

 B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc

 C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc

 D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc

 

doc 69 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Đinh Văn Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I CƠ Học
Tuần 1	 	 Tiết 1: Chuyển Động cơ 
 ---------- *** ----------
I. Mục TIêU. 	 Ngày dạy 16 / 08 / 2011 
1/ Kiến thức:
HS biết và nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
HS hiểu và nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên: đặc biệt biết xác định trạng thái của các vật ( chuyển động hay đứng yên) so với vật mốc.
HS vận dụng nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp ( thẳng, cong, tròn ) 
2/Kỹ năng. - Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm
3/Tình cảm thái độ. Hăng hái xây dựng bài
II/ Chuẩn bị 
 1/ Giáo viên : Tranh vẽ hình 11,12,13 SgK
 2/ Học sinh : - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC 
 1/ KTBC và Tổ chức tình huống học tập
GV nhắc nhở yêu cầu đối với môn vật lý 8
+ Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm..
+ GV phân chia mỗi lớp thành 6 nhóm, chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ. Nhóm trưởng phân công thư ký theo từng tiết học
Tổ chức tình huống học tập
HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I
GV ĐVĐ (như SGK/4) mặt trời lặn đằng đông lặn đằng tây.....
2/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1 Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1 (khuyến khích hs nêu nhiều cách khác nhau từ kinh nghiệm có sẵn).
Gv cho hs trao đổi nhận xét cho nhau .
GV Chốt lại : Trong vật lý để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
Gv thông báo : Chọn vật mốc như SGK
Hs theo dõi Sgk
Gv thông báo khái niệm chuyển động cơ học.
? thế nào là chuyển động cơ học 
2 Hs nhắc lại rồi đọc lại khái niệm
? Thảo luận nhóm trả lời C2, C3.
Hs . Các nhóm nhận xét thống nhất chung .
HĐ 2 Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Gv ? hãy quan sát hình 1.2, Thảo luận , trả lời C4, C5, C6, C7 sgk/5.
Hs: Thảo luận trả lời theo nhóm nhận xét
Gv: động viên các nhóm trả lời đúng, uốn nắn các nhóm trả lời sai.
Hs: trả lời C8 theo nhóm.
HĐ 3 Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp.
Hs: đọc mục III sgk/6 và trả lời C9.
HĐ 4 Vận dụng
Hs: vận dụng kiến thức đã học trả lời C10, C11.
Hs: đọc phần ghi nhớ sgk.
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
Khái niệm: sgk
C2.
C3.
II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
C4, C5.
C6. (1) đối với vật này, (2) đứng yên
C7.
C8 . Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy vật mốc là trái đất. 
III. Một số chuyển động thường gặp
chuyển động thẳmg.
chuyển động cong.
chuyển động tròn
IV. Vận dụng
C10, C11.
3/ Củng cố - hướng dẫn học ở nhà
* Củng cố: Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An mới biết là tàu mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy? 
Bài tập 1. Chuyển động cơ học là :
	A. sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác được chọn làm vật mốc
	B. sự thay đổi vận tốc của vật
	C. sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc
	D. sự thay đổi phương và chiều chuyển động của một vật
Bài tập 2. Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?
	A. Khi vật đó không thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian
	B. Khi vật đó không thay đổi khoảng cách so với vật làm mốc theo thời gian
	C. Khi vật đó không thay đổi kích thước so với vật làm mốc theo thời gian
	D. Khi vật đó không thay đổi độ dài so với vật làm mốc theo thời gian
Bài tập 3. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối là do:
	A. quãng đường mà vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau
	B. vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác
	C. vận tốc của vật luôn không thay đổi so với các vật khác nhau
	D. dạng quĩ đạo chuyển động của vật không phụ thuộc vào vật mốc
Bài tập 4. Một cây cờ gắn trên một chiếc bè gỗ thả trôi theo dòng nước, phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Cây cờ đứng yên so với chiếc bè 
	B. Cây cờ đứng yên so với dòng nước
	C. Cây cờ chuyển động so với dòng nước
	D. Cây cờ chuyển động so với hàng cây bên bờ sông 
Bài tập 5. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
	A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
	B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
	C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
	D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc
* hướng dẫn học ở nhà: - học bài theo sgk và vở ghi
 - làm bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SBT
 - đọc phần có thể em chưa biết.
 - đọc trước bài vận tốc
Tuần 2 Tiết 2 : Vận tốc
---------- *** ----------
I. Mục tiêu. Ngày dạy 23 / 08 / 2011 
1/ Kiến thức:
HS biết từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó.
HS nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, biết được đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị.
HS vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. 
2/Kỹ năng. - Hs có kĩ năng vận dụng công thức, tính toán.
3/Tình cảm thái độ. Hăng hái xây dựng bài
II/ Chuẩn bị 
 1/ Giáo viên : Tranh vẽ tốc kế của xe máy
 2/ Học sinh : - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC 
 1/ KTBC và Tổ chức tình huống học tập.
CH1? chuyển động cơ học là gì? lấy VD minh họa? Làm bài 1.1 và 1.2 sbt
CH2? Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? hãy kể tên các loại chuyển động thường gặp mỗi loại cho 1VD minh họa, làm bài tập 1.4 sbt
2Hs: Trả lời , Gv nhận xét cho điểm
đáp án bài tập 1.1 C, 1.2 A
 bài tập 1.4 : mặt trời , Trái đất
GV ĐVĐ làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động ?
2/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1 Tìm hiểu vận tốc 
Gv yêu cầu HS Nghiên cứu bảng 2.1 thảo luận nhóm trả lời C1,C2 
Gv cho hs trao đổi nhận xét.
GV Chốt lại câu trả lời đúng, thông báo thêm khái niệm vận tốc như sgk / 8
Hs thảo luận nhóm trả lời C3 các nhóm nhận xét
Gv.ĐVĐ Muốn tính v cần dùng công thức nào
Hs: 
Gv ? Muốn tính v cần biết những đại lượng nào
Hs: s và t
Gv? Hãy cho biết đơn vị của v phụ thuộc vào đơn vị của những đại lượng nào
Hs: ? Thảo luận nhóm trả lời C4.
Hs . Các nhóm nhận xét .
Gv: giới thiệu dụng cụ đo v gọi là tốc kế
HĐ 2 Vận dụng
Hs: trả lời C5a, 
Gv: hướng dẫn C5b : Muốn so sánh chuyển động của 3 vật trên ta cần so sánh đại lượng nào
Hs: so sánh v trên cùng một đơn vị đo 
Hs: đổi v và trả lời C5 theo nhóm.
Hs đọc C6, Gv hướng dẫn cách giải bt vật lí
đọc kĩ đầu bài
Tóm tắt(đại lượng đã cho,đại lượng cần tìm).
Tìm công thức để tính đại lượng cần tìm
trình bày lời giải
Gv: yêu cầu Hs thực hiện C6, C7 tại lớp.
2 Hs: lên bảng trình bày C6, C7
Gv đánh giá cho điểm
Hs: đọc phần ghi nhớ sgk/10.
I.Vận tốc là gì ?
C1.
C2. Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc.
C3. (1) Nhanh, ( 2) chậm, 
 (3) quãng đường đi được, (4) đơn vị 
II. Công thức tính vận tốc 
 trong đó v : vận tốc 
 s : quãng đường đi được
 t : thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị vận tốc 
 m/s , km/h
IV. Vận dụng
C5 a. mỗi giờ ô tô đi được 36 km, Người đi xe đạp đi được 10,8 km, Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
 b. vận tốc của ôtô 
vận tốc của xe đạp
Vậy ôtô và tàu hỏa cđ nhanh nhất , xe đạp chuyển động chậm nhất .
C6 . vận tốc của tàu 
C7 . 
Quãng đường đi được 
3/ Củng cố - hướng dẫn học ở nhà
* Củng cố: Hs: giơ bảng con trả lời các bài tập sau:
 Bài 2.1 sbt. Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của vận tốc?
A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m 
Bài tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
	A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn
	B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn 
	C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn
	D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn
Bài tập 2. Phát biểu nào sau đây là SAI ?
	A. Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động
	B. Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển động
	C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h
	D. Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc ngay thời điểm khảo sát chuyển động
Bài tập 3: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 15m/s trong thời gian 2 giờ. Quãng đường đi được của ô tô đó là :
	A. 30m	B. 108m
	C. 30km	D. 108km
Bài tập 4: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150.000.000 km, vận tốc của ánh sáng là 300.000 km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới Trái Đất ?
 A. 8 phút 	 B. 8 phút 20 giây 
 C. 9 phút 	 D. 9 phút 10 giây 	
Gv nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập .
1. loài thú nào chạy nhanh nhất? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới 100km/h.
2. Loài chim nào chạy nhanh nhất? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h.
3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h
* hướng dẫn học ở nhà: - học bài theo sgk và vở ghi, đọc phần có thể em chưa biết
 - làm bài 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SBT
 - Đọc trước bài chuyển động đều – chuyển động không đều
Tuần 3 Tiết 3: chuyển động đều - chuyển động không đều
---------- *** ----------
I. Mục tiêu. Ngày dạy 6 / 09 / 2011 
1/ Kiến thức:
HS biết phát biểu được đn chuyển động đều và nêu được những VD về chuyển động đều trong thực tế.
HS hiểu và nêu được những VD về chuyển động không đều thường gặp, xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
HS vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 
2/Kỹ năng.
- Hs có kĩ năng mô tả thí nghiệm hình 3.1, dựa vào các dữ liệu đã ghi ở bảng 3.1
3/Tình cảm thái độ. Hăng hái xây dựng bài
II/ Chuẩn bị 
 1/ Giáo viên : Máng nghiêng, con quay, máy bấm thời gian tự động, bút dạ để các nhóm đánh dấu. 
 2/ Học sinh : - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi . bút dạ để đánh dấu trên máng nghiêng.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC 
 1/ KTBC và Tổ chức tình huống học tập.
CH1? Viết công thức tính vận tốc? đơn vị đo? 
Bài tập trắc nghiệm. Một người đi bộ trên đoạn đường 3,6 km, trong thời gian 40 phút, vận tốc của người đó là:
	A. 19,44 m/s.	B. 15 m/s.
	C. 1,5 m/s.	D. 14,4 m/s.
GV ĐVĐ: các em đã biết độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, nhưng ta cũng thấy có chuyển động vận tốc (v) không thay đổi theo t, nhưng có chuyển động v thay đổi theo t để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay 
2/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1 Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều 
 GV yêu cầu HS tự đọc tài liệu (2phút). Trả lời các câu hỏi: 
chuyển động đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển độn ...  ngược lại (sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng). Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại
III- sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
Định luật bảo toàn năng lượng 
 SGK/95 
IV. Vận dụng
C5; Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
3/ Củng cố - hướng dẫn học ở nhà 
- Học thuộc ghi nhớ SGK / 96.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- BTVN SBT từ 27.3 đến 27.6
..................................****..................****...............................
Tiết 32
Bài 28 : Động cơ nhiệt 
---------- *** ----------
I/ Mục tiêu. Ngàydạy : 21/ 4/ 2011.
1. Kiến thức:
- Biết phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này
- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được chuyển động của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
2. Kĩ năng: - nghiên cứu các sự vật 
3 . Thái độ: Yêu thích môn học, Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giải thích các hiện tượng đơn giản liên quan đến kiến thức đã học. 
II/ Chuẩn bị 
- ảnh chụp một số loại động cơ nhiệt, 4 mô hình động cơ nổ bốn kì cho mỗi tổ.
- Hình mô phỏng hoạt động của động cơ 4 kì trên máy vi tính
- Sơ đồ phân phối năng lượng của một động cơ ô tô.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC 
1/ KTBC và Tổ chức tình huống học tập.
HS1 ? Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ thực tế về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
GV Đặt vấn đề như phần mở bài trong SGK 
2/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1 Tìm hiểu Động cơ nhiệt
Cho HS đọc SGK phát biểu định nghĩa
GV nêu lại định nghĩa động cơ nhiệt
Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt mà các em thường gặp. GV ghi tên các loại động cơ do HS kể lên bảng.
Nếu HS nêu được ít ví dụ GV có thể treo tranh các loại động cơ nhiệt đồng thời đọc phần thông báo mục I trong SGK để kể thêm một số ví dụ về động cơ nhiệt
Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống nhau và khác nhau của các động cơ này?
GV có thể gợi ý cho HS so sánh các động cơ này về:
+ Loại nhiên liệu sử dụng
+ Nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xi lanh (phần này HS kết hợp với thông báo SGK để trả lời)
GV thông báo: Động cơ nổ bốn kì là động cơ nhiệt thường gặp nhất hiện nay như động cơ xe máy, động cơ ôtô, máy bay, tàu thuỷ... chúng ta sẽ đi tìm hiểu về hoạt động của loại động cơ này.
HĐ 2 Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kỳ. 
GV sử dụng tranh vẽ, kết hợp với mô hình giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì.
? Gọi HS nhắc lại tên các bộ phận của động cơ nổ 4 kì.
GV ? HS thảo luận dự đoán chức năng của từng bộ phận của động cơ.
GV giới thiệu HS thế nào là một kì chuyển vận của động cơ đó là: Khi pitông trong xi lanh đi từ dưới (vị trí thấp nhất trong xi lanh) lên trên( đến vị trí cao nhất trong xi lanh) hoặc chuyển động từ trên (từ vị trí cao nhất trong xi lanh) xuống dưới (vị trí thấp nhất trong xi lanh) thì lúc đó động cơ đã thực hiện được một kì chuyển vận. Kì chuyển vận đầu tiên của động cơ là pitông đi xuống van 1 mở, van 2 đóng. 
Gọi HS đại diện các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình về hoạt động của động cơ nổ 4 kì, chức năng của từng kì trên mô hình động cơ.
GV nêu cách gọi tắt tên 4 kỳ để HS dễ nhớ.
GV gọi các nhóm khác nêu nhận xét. Nếu cần GV sửa chữa và nhắc lại 4 kì chuyển vận của động cơ. Yêu cầu HS tự ghi vào vở.
GV lưu ý hỏi HS 
+ Trong 4 kì chuyển vận của động cơ, kì nào động cơ sinh công?
+ bánh đà của động cơ có tác dụng gì?
GV có thể mở rộng:+ Yêu cầu HS quan sát hình 28.2 nêu nx về cấu tạo của động cơ ôtô?
GV sửa lại hình 28.2 là cấu tạo ôtô, máy nổ.
+ Trên hình vẽ các em thấy 4 xi lanh này ở vị trí ntn? Tương ứng với kì chuyển vận nào?
GV thông báo nhờ có cấu tạo như vậy, khi hoạt động trong 4 xi lanh này luôn luôn có một xi lanh ở kì 3 (kì sinh công), nên trục quay đều ổn định. 
HĐ 3 Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu C1
Còn thời gian GV có thể giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của một động cơ ôtô để HS thấy được phần năng lượng hao phí rất nhiều so với phần nhiệt lượng biến thành công có ích. Vì vậy hiện nay chúng ta vẫn nghiên cứu để cải tiến động cơ sao cho hiệu suất của động cơ cao hơn. Hiệu suất của động cơ là gì?
GV thông báo về hiệu suất như câu C2. yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, giải thích kí hiệu của các đại lượng trong công thức và nêu đơn vị của chúng.
GV sửa chữa, bổ sung nếu cần.
HĐ4 Vận dụng: 
HS: trả lời câu hỏi C3, C4, C5
C3: .... không phải là động cơ nhiệt vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. 
C5: ....Gây ra tiếng ồn, khí thải ra ngoài gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí quyển...
I- Động cơ nhiệt 
Động cơ nhiên liệu đốt ở ngoài xi lanh như: Máy hơi nước , tua bin hơi nước ...
Động cơ nhiệt đốt ở trong xi lanh như đông cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ, tên lửa...
II- Động cơ nổ bốn kỳ. 
1.Cấu tạo SGK
2. Chuyển vận
Kì thứ nhất: “Hút”
Kì thứ hai: “Nén”
Kì thứ ba: “Nổ”
Kì thứ tư: “Xả”
III- Hiệu suất của động cơ nhiệt
C1: Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí.
C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Trong đó: A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công (đơn vị: J)
Q: Nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (đơn vị J) 
IV. Vận dụng
C3; c4; c5
3/ Củng cố - hướng dẫn học ở nhà 
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Học phần ghi nhớ.
Làm bài tập 28 - Động cơ nhiệt. Từ 28.1 đến 28.7
- Trả lời phần ôn tập (bài 29 - SGK) vào vở bài tập chuẩn bị tiết sau Kiểm tra học kỳ 2
..................................****..................****...............................
Tiết 34 Ôn tập học kỳ 2
Tiết 35
Kiểm tra học kỳ 2
A) Đề Bài Ngày dạy : 28/ 4/ 2010.
I Phần trắc nghiệm.
I.Trắc nghiệm (2đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 
Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng ?
A. Một viên đạn đang bay đến mục tiêu. 
B. Hòn bi đang lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà.
Câu 2: Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Coi như không có sự thay đổi nhiệt độ môi trường xung quanh.
 A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
 B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng. 
 C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
 D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
Câu 3: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây không tăng? 
 A. Nhiệt độ B. Nhiệt năng C. Khối lượng D. Thể tích
Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? 
A. Chỉ ở chất lỏng 
B. Chỉ ở chất lỏng và chất khí
C. Chỉ ở chất khí 
D. Chỉ ở chất lỏng, chất khí, và trong chân không.
Câu 5: Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng gọi là?
A. Bức xạ nhiệt.
B. Sự đối lưu
C. Sự dẫn nhiệt 
D. Sự phát quang
Câu 6 Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng trong trường hợp nào dưới đây? 
 A. Để miếng kim loại vào trong một cốc nước nóng, miếng kim loại nóng lên. 
 B. Để miếng kim loại ngoài trời nắng, miếng kim loại nóng lên.
 C. Dùng búa đập vào miếng kim loại, miếng kim loại nóng lên.
 D. Cả A,B và C đều đúng. 
Câu 7 Trong các động cơ sau đây, động cơ nào không là động cơ nhiệt?
A. Động cơ của máy bay phản lực.
B. Động cơ của xe máy HONDA. 
C. Động cơ của ôtô. 
D. Động cơ của máy quạt treo tường.
Câu 8: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng?
A. Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí.
B. Đồng, thuỷ ngân , nước không khí.
C. Thuỷ ngân, đồng, nước không khí.
D. Không khí, nước, thuỷ ngân, đồng.
II) Phần tự luận (8Đ) 
Câu 9: Mũi tên được bắn đi từ một cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? đó là dạng năng lượng nào? 
Câu 10: Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? 
Câu 11: Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than bùn . Biết năng suất toả nhiệt của than bùn là 14.106J/kg. 
Câu 12: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 1 lít nước ở 20 0C
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K ( bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường)
b) Dùng bếp dầu để đun sôi ấm nước trên, hãy tính khối lượng dầu cần dùng?
Cho biết có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra được truyền cho ấm nước và năng suất toả nhiệt của dầu là 44.106J/kg.
 Ma trận Bài kiểm tra học kì II- vật lý 8
Nội dung
Mức độ
Trọng
số
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cơ năng (4t)
- C/suất. Cơ năng định luật B/toàn cơ năng
 1
 (0,25)
1
(1,0 đ)
1
(0,25)
3
(1,5)
2. Cấu tạo chất (2t)
1
(1,0đ)
1
(1,0)
3. Nhiệt năng (10t)
- Nhiệt năng. Tr/nhiệt. Nhiệt lượng
- Động cơ nhiệt
3
 (0,75)
2
 (0,5)
2
(2,5)
1
(0,25)
2
(3,5)
9
7, 5
Tổng
4
(1,0)
1
(1,0 đ)
3
(0,75)
3
(3,5)
1
(0,25)
2
(3,5)
13
(10)
Đáp án và biểu điểm :
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2điểm).
Mỗi câu đúng được 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
B
C
B
A
C
D
B
Phần II. Tự luận ( 8điểm).
Nội dung
Điểm
 Câu 9 (1,0 điểm)
- Nhờ năng lượng của cánh cung. Dạng năng lượng đó là thế năng đàn hồi
Câu 10 (1,0 điểm)
- Khi nước nóng thì chuyển động của các phân tử, nguyên tử nhanh hơn nên hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn, do đó đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước nguội. 
Câu 11 (2,0 điểm)
Tóm tắt đúng 
Tính đúng Q = q.m = 14.106. 12 = 168.106 (J)
Câu 12 (4,0 điểm)
Tóm tắt đúng 
Bài giải
a) Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm 
 Q1 = m1.c1.(t2 – t1) = 0,5.880.80 = 35200 (J) 
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước 
Q2 = m2.c2.(t2 – t1) = 1.4200.80 = 336000 (J)
Nhiệt lượng cần thiết là
Q = Q1 + Q2 = 35200 + 336000 = 371200 (J)
b) Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra là
 từ công thức H = Q/Q’ 
=> Q’= Q/H = Q.100/40 = 928000(J)
Lượng dầu cần dùng là
m = 
 Đáp số : a) 371200 (J) b) 0,02 ( kg ) 
1,0đ
1,0đ
0,5đ
1,5đ
0,5 đ
0,75
0,75
1
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an li 8.doc