Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trần Sỹ Nguyên

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trần Sỹ Nguyên

- Đặt câu hỏi : Cái tủ, cái bàn, cái giường, người đang đứng thẳng có tác dụng lực ép lên mặt sàn, mặt đất hay không?

- Lực này gọi tên là lực gì và có phương như thế nào đối với mặt sàn, mặt đất?

- Giới thiệu cho HS biết lực của các vật này gọi là áp lực.

- Đặt câu hỏi : Vậy áp lực là gì?

- Cho học sinh làm lệnh C1.

Đặt câu hỏi : Vậy tác dụng mạnh hay yếu của áp lực lên mặt bị ép phụ thuộc những

yếu tố nào?

-Cho học sinh làm thí nghiệm theo lệnh C2.

- Cho một học sinh điền kết quả vào bảng 7.1 và cho các nhóm khác nhận xét, nêu ý kiến.

- Cho học sinh làm lệnh C3.

- Giới thiệu cho học sinh định nghĩa áp suất

- Định nghĩa trên, giống như một định nghĩa mà ta đã biết ở bài trước. Đó là định nghĩa đại lượng nào?

- Do đó công thức tính áp suất cũng giống công thức tính vận tốc. Nếu gọi p là áp suất, F là áp lực, S là diện tích bị ép, hãy viết công thức tính áp suất.

- Đơn vị lực là niutơn, đơn vị diện tích là m2 thì đơn vị đo áp suất là gì?

- Giới thiệu cho học sinh biết :

1N/m2 = 1 paxcan (Pa).

- Có khi áp suất lớn có lợi, có khi áp suất nhỏ có lợi. Cho học sinh làm lệnh C4.

- Cho học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.

- Cho học sinh làm lệnh C5. Gợi ý đổi đơn vị cm2 ra m2.

- Cho học sinh làm bài tập 7.5 trang 12 SBT Gợi ý : từ công thức tính áp suất hãy suy ra công thức tính áp lực. Nêu hệ thức về quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng.

- Cho học sinh làm bài tập 7.6 trang 12 SBT.

Gợi ý : đổi cm2 ra m2.

- Học phần ghi nhớ trang 27SGK.

- Xem mục Có thể em chưa biết trang 17 SGK.

- Làm bài tập 7.2, 7.4 trang 12 SBT.

- Làm thí nghiệm sau : lấy một lon sữa bò, khui bỏ một đáy, dùng đinh nhỏ đục vài lỗ bên thành lon ở các vị trí bất kỳ và vài lỗ ở dưới đáy. Đổ nước vào lon, quan sát hiện tượng xảy ra. Thông

qua thí nghiệm so sánh sự khác nhau giữa áp suất của chất lỏng và chất rắn

doc 66 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trần Sỹ Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 	Ngày soạn : 08-08-2010
Tiết 1 	 	Ngày dạy : 10-08-2010
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I- Mục tiêu :
1-Kiến thức:
-Nêu được TD về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày , có nêu được vật làm mốc
-Nêu được TD về tính tương đối của-Nêu được TD về tính tương đối của chuyển động đứng yên ,xác định được vậtlàm mốc trong mỗi trạng thái .
-Nêu được TD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp:Chuyển động thẳng ,chuyển động cong,chuyển động tròn.
2-Kĩ năng :
-Biết cách xác định vật làm mốc
3-Thái độ:
-Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập.
II-Chuẩn bị :
+Cả lớp :-Tranh vẽ 1.2,1.4,1.5 phóng ti thêm để HS xác định quỹ đạo chuyển động của 1 số vật .
 -Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 & TN
+Hs:-1 xe lăn 
 -1 con búp bê
 -1 khúc gỗ
 -1 quả bóng bàn 
III-Tổ chức hoạt động dạy học.
HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ
3-Tổ chức hoạt động dạy học: ( 3 phút)
GV : Buổi sáng mặt trời mọc hướng nào? Buổi chiều mặt trời lặn hướng nào?
GV : Như vậy có phải mặt trời chuyển động từ hướng đông sang hướng tây không? Sau đây ta sẽ nghiên cứu một hiện tượng gọi là chuyển động cơ học.
Hoạt động học của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. ( 10 phút)
 Cả lớp nhận xét và trả lời cá nhân.
HS Thảo luận nhóm và đại diện từng nhóm trả lời.
HS Làm việc cả lớp. Một số học sinh nêu ra ví dụ mình tìm được.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. ( 15 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
(1) đối với vật này, (2) đứng yên.
HS trả lời cá nhân.
- Cho học sinh làm C1.
- Giới thiệu cho học sinh trong vật lý người ta dùng một vật làm mốc để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên.
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
 - Cho học sinh làm lệnh C2.
 - Cho học sinh làm lệnh C3.
- Cho học sinh xem hình 1.2 trang 5SGK.
- Cho học sinh làm lệnh C4.
- Cho học sinh làm lệnh C5.
- Cho học sinh làm lệnh C6.
- Cho học sinh làm lệnh C7.
 - Từ những câu trả lời trên ta thấy một vật có thể chuyển động hay đứng yên tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc. Ta nói : Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 4: Nhận biết một số chuyển động
thường gặp. ( 7 phút)
HS : Trả lời cá nhân.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng Cố , Dặn dò ( 7 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
- Cho học sinh làm lệnh C8.
- Giới thiệu cho học sinh quỹ đạo của một vật chuyển động có thể thẳng hoặc cong nên
người ta phân biệt chuyển động thẳng và chuyển động cong. Thả quả bóng bàn rơi thẳng đứng, cho học sinh quan sát chuyển động của đầu kim đồng hồ.
- Cho học sinh quan sát hình 1.3 trang 
6 SGK.
- Cho hoc sinh làm lệnh C9.
- Cho học sinh làm lệnh C10.
Gợi ý : Hình vẽ gồm có 4 vật là : xe tải, người tài xế, người đứng dưới đất, cột đèn.
- Cho học sinh làm lệnh C11.
- GV làm thí nghiệm quay tròn viên đá nhỏ buộc dây để chứng minh cho lệnh C11 không đúng.
- Học kỹ phần ghi nhớ trang 7 SGK.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.6 trang 3, 4 SBT.
- Đọc mục " Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 2 : Vận tốc
PHẦN GHI BẢNG 
 	I- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? C1, C2, C3.
	II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4, C5 
	C6 : (1) đối với vật này, (2) đứng yên.
	C7, C8.
	III- Một số chuyển động thường gặp : C9.
	IV- Vận dụng : C10 , C11.
	V- Ghi nhớ : trang 7 SGK
PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
VẬN TỐC
Tuần 2 	 Ngày soạn : 14-08-2010
Tiết 2 	 	 Ngày dạy : 17-08-2010
I.Mục tiêu.
1-Kiến thức.
-Nắm được công thức tính vận tốc v= & ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị vận tốc.
-So sánh quảng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động .
2-Kĩ năng. 
-Vận dụng công thức vận tốc tính quảng đường , thời gian của chuyển động .
3-Thái độ.
-Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập
.II-Chuẩn bị của Gv & Hs
+Cả lớp :-Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
 -Tranh vẽ phóng to hình 2.2 tốc kế
III-Tổ chức hoạt động dạy học.
HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV đặt các câu hỏi sau :
- Chuyển động cơ học là gì? 
- Tại sao lại nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? 
- Hãy nêu một ví dụ chứng minh nhận xét trên.
- Trên một chiếc xe lửa đang chạy có một em bé thả quả bóng rơi trên sàn toa xe. Hãy cho biết
- Xe lửa chuyển động so với vật nào?
- Em bé chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
- Quả bóng chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? 
- Các dạng chuyển động thường gặp là những dạng nào? 
- Một viên đá nhỏ được ném đi. Hãy cho biết ném cách nào thì khi rơi xuống hòn đá có chuyển động thẳng, chuyển động cong? 
3- Tổ chức hoạt động dạy học ( 3 phút)
GV : Một vận động viên điền kinh chạy bộ một quãng đường 800m mất thời gian 2 phút và một học sinh đi xe đạp từ nhà cách trường 5km mất thời gian 0,2 giờ. Hỏi người nào đi nhanh hơn?
Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này hôm nay ta cùng tìm hiểu bài vận tốc.
Hoạt động học của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vận tốc là gì? 
HS thảo luận nhóm. 
HS làm việc nhóm và cử đại diện lên điền vào bảng 2.1.
HS : Làm việc cá nhân. (1) nhanh, (2) hay chậm,
(3) quãng đường đi được, (4) đơn vị thời gian.
Hoạt động 3 : Phát hiện công thức tính vận tốc 
HS trả lời cá nhân : lấy quãng đường di được chia cho vận tốc.
HS trả lời cá nhân : v = s/t.
Hoạt động 4 :Tìm hiểu đơn vị đo vận tốc 
(7 phút)
HS : Làm việc cá nhân : m/phút, km/h, km/s, cm/s.
Hoạt động 5 : Nhận biết tốc kế ( 3 phút)
HS trả lời theo kinh nghiệm quan sát được trong thực tế.
- Máy đo vận tốc có trên xe máy, ôtô, máy bay, tàu thuỷ......
- Đơn vị thường dùng là km/h.
Hoạt động 6 : Vận dụng, củng cố,Dặn dò (6 phút)
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả.
HS : Thảo luận nhóm, thông báo kết quả.
- Treo bảng 2.1 và cho học sinh làm lệnh C1.
- Cho học sinh làm lệnh C2. 
- Giới thiệu cho học sinh quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc.
- Cho học sinh làm lệnh C3.
- Theo bảng 2.1 , cột 5 ghi vận tốc của mỗi người. Các vận tốc này được tính như thế nào?
- Vậy nếu gọi s là quãng đường đi được, 
t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là vận tốc thì ta có thể viết công thức tính vận tốc như thế nào?
- Giới thiệu cho học sinh biết đơn vị đo vận tốc phụ thuộc đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Treo bảng 2.2 và cho học sinh làm lệnh C4.
- Thông báo cho học sinh các đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây và kilômét trên giờ. 1km/h 0,28m/s.
- Ngoài cách tính vận tốc theo công thức trên, người ta còn chế tạo ra một máy đo vận tốc. Hãy cho biết máy đo vận tốc thường thấy ở đâu? Các máy đo này thường dùng đơn vị nào?
- Người ta gọi các máy này là tốc kế.
- Cho học sinh làm lệnh C5.( gợi ý : a) lần lượt giải thích từng số, b) đổi 10m/s thành km/h)
- Cho học sinh làm lệnh C6.
- Cho học sinh làm lệnh C7.
- Cho học sinh làm lệnh C8, thay bằng bài tập tính thời gian với s = 2km.
- Hãy trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài.
- Học kỹ phần ghi nhớ trang 10 SGK.
- Làm bài tập 2.3 đến 2.5 trang 5 SBT.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 3 : Chuyển động đều, không đều
PHẦN GHI BẢNG
I- Vận tốc là gì? C1, C2, 
C3 : (1) nhanh, (2) hay chậm, (3) quãng đường đi được, đơn vị thời gian. 
II-Công thức tính vận tốc : v = s/t	
III- Đơn vị vận tốc : mét trên giây (m/s), kilômét trên giờ ( km/h) , 1km/h 0,28m/s. 
IV- Tốc kế :
V- Vận dụng : C5, C6, C7, C8.
VI- Ghi nhớ : trang 10 SGK.
PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 3 Ngày soạn : 21-08-2010
 Tiết 3 	 Ngày dạy : 24-08-2010
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU
I.Mục tiêu.
1-Kiến thức.
-Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều & Ko đều.Lấy TD minh họa
-Xác định dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc Ko thay đổi theo thời gian.Chuyển động Ko đều là vận tốc thay đổi theo thời gian
-Vận dụng để tính vận tốc TB trên 1 đoạn đường .
-Làm TN & ghi kết quả vào bảng 3.1
2-Kĩ năng. 
-Từ các hiện tượng thực tế & Kq TN để rút ra quy luật của chuyển động đều & Ko đều.
3-Thái độ.
-Tập trung nghiêm túc ,hợp tác khi thực hiện TN 
.II-Chuẩn bị của Gv & Hs
-1 máng nghiêng,1 bánh xe ,1 bút dạ để đánh giá ,1 động hồ bấm giây.
III-Tổ chức hoạt động dạy học.
HĐ1:Ổn định lớp-Kiểm tra bài cũ-Tổ chức hoạt động dạy học
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ 
GV : Đặt các câu hỏi sau : 
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? 
- Hãy viết công thức tính vận tốc và giải thích các ký hiệu. 
- Hãy nêu tên các đơn vị vận tốc hợp pháp ? 
- Vận tốc của một xe ôtô là 50km/h, số này có ý nghĩa gì? 
- Tính vận tốc của một xe gắn máy đi quãng đường 150km trong thời gian 2 giờ 30 phút. 
- Một học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc 3km/h mất một thời gian là 20 phút. Hỏi nhà cách trường bao nhiêu km? 
3-Tổ chức hoạt động dạy học 
GV : Chắc các em đã đọc truyện ngụ ngôn thỏ và rùa thi chạy đua. Vậy hãy thử trả lời các câu hỏi sau :
- Thỏ và rùa, ai chạy nhanh hơn?
- Nghĩa là vận tốc của ai lớn hơn?
- Ai thắng cuộc?
- Tại  ... bảng 29.1 để phát cho mỗi học sinh.
III/ Hoạt động dạy và học : 
Điều khiển của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV : Đặt các câu hỏi sau :
Động cơ nhiệt là gì?
Kể tên một số loại động cơ nhiệt mà em biết. 
Mô tả cấu tạo của động cơ nổ 4 kỳ.
Mô tả cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kỳ.
Định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt. Viết công thức và giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng có trong công thức.
Nói hiệu suất của một động cơ nhiệt là 40% nghĩa là gì?
Hoạt động 2 : Ôn tập (15 phút)
GV Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi ở mục A/ Ôn tập.
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Nêu 2 đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học.
Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử có mối quan hệ như thế nào?
Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng hay giảm thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm 1 ví dụ cho mỗi cách.
Chọn các ký hiệu dưới đây cho chỗ trống thích hợp trong bảng 29.1
Dấu * : Truyền nhiệt chủ yếu.
Dấu + Truyền nhiệt không chủ yếu.
Dấu – không có sự truyền nhiệt.
Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Joule?
Nói nhiệt dung riêng của nứơc là 4200J/kg.K có nghĩa là gì?
Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức.
Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lý này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106J/kg có nghĩa là gì?
Tìm 1 ví dụ cho mỗi hiện tượng sau đây :
Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác.
Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
Nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng.
Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Giải thích ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng có trong công thức.
Hoạt động 3 : Vận dụng (18 phút)
GV : Cho học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan ở mục I/ trang 102 SGK.
Câu 1 Câu 2 Câu 4 
GV : Cho học sinh trả lời các câu hỏi tự luận ở mục II/ trang 103 SGK.
Câu 1 : Tại sao có hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm? 
Câu 2 : Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?
Câu 3 : Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng hay không? Tại sao?
Câu 4 : Đun nóng một ống nghiệm có đậy một nút kín có đựng một ít nước. Nước nóng dần và tới một lúc nào đó thì nút ống nghiệm bị bật lên. Trong hiện tượng này nhiệt năng của nước thay đổi bằng những cách nào; đã có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
Hoạt động 4 : Dặn dò ( 2 phút)
Ôn tập các công thức trong chương. Làm bài tập ở mục III/ trang 103 SGK.
Bài 26.6/36 SBT :
Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 300C. Biết năng suất toả nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4300J/kg.K.
Gợi ý : Vật nào thu nhiệt? Nhiệt lượng tính bằng công thức nào? Có tính được ngay không?
Vật nào toả nhiệt? Nhiệt lượng do khí đốt tự nhiên toả ra so với nhiệt lượng nước thu vào thì như thế nào?Công thức tính nhiệt lượng do khí đốt tự nhiên cháy toả ra?
1HS trả lời câu 1, 2, 3
1 HS Trả lời câu 4, 5 ,6 
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
Dẫn nhiệt : * + + -
Đối lưu : - * * -
Bức xạ nhiệt : - + + *
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
Nhiệt lượng vật này thu vào bằng nhiệt lượng vật kia toả ra.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân : B, B, D
HS : Thảo luận nhóm và sau đó đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
- Vì giữa các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên 2 chất có khoảng cách và các phân tử nguyên tử chuyển dộng không ngừng.
- Vì khi vật nằm yên trên mặt đất thì không có cơ năng. Vật được cấu tạo bởi các nguyên tử hay phân tử chuyển động không ngừng. Tổng động năng của các phân tử là nhiệt năng của vật.
- Không. Vì nhiệt năng của miếng đồng tăng lên do thực hiện công.
- Nhiệt năng của nước thay đổi bằng cách dẫn nhiệt từ lửa sang ống nghiệm rồi sang nước.
- Đã có sự chuyển hoá từ nhiệt năng của nước sang động năng của nút ống nghiệm. 
 Tuần 34 ÔN TẬP Ngày soạn : 30/4/2005
 Tiết 34 	 Ngày dạy : 10/5/2005
I/ Mục tiêu : 
1) Biết giải các bài toán về nhiệt lượng , năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, hiệu suất.
2) Có kỹ năng vận dụng nhuần nhuyễn các công thức, không nhầm lẫn.
3) Có tính cẩn thận, chính xác, tinh thần tự lực.
II/ Chuẩn bị : Chọn lọc một số bài tập trong SBT.
III/ Hoạt động dạy và học :
Điều khiển của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giải bài tập ( 35 phút)
GV : Cho học sinh làm bài tập ở mục III/ SGK trang 103.
Bài 1 : Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra làm nóng ấm và nước đựng trong ấm.
Gợi ý :
Vật nào thu nhiệt? 
Công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào?
2 lít nước có khối lượng bao nhiêu kg?
Nhiệt độ sau cùng của ấm và nước là bao nhiêu?
Tính nhiệt lượng ấm và nước thu vào.
Vật nào toả nhiệt? Dùng công thức nào?
Nhiệt lượng ấm và nước thu vào bằng bao nhiêu so với nhiệt lượng dầu toả ra?
Tính nhiệt lượng do dầu toả ra rồi tính lượng dầu cần dùng.
Bài 2 : Một ôtô chạy được một quãng đường dài 100km với lực kéo trung bình là 1400N, tiêu thụ hết 10 lít ( khoảng 8kg) xăng. Tính hiệu suất của ôtô.
Gợi ý :
Hiệu suất của ôtô tính bằng công thức nào?
Công do động cơ sinh ra tính bằng công thức nào? Hãy tính công này.
Nhiệt lượng do xăng cháy toả ra tính bằng công thức nào? Hãy tính nhiệt lượng này.
Bài 28.5 /39SBT :
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6kW chuyển dộng với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.106J.kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Gợi ý :
Quãng đường s có trong các công thức nào?
Trong công thức s = v.t, ta phải tìm gì?
t nằm trong công thức nào?
Trong công thức t = A/P ta phải tìm gì?
A chính là công động cơ sinh ra, vậy phải tìm bằng cách nào khi biết hiệu suất của động cơ?
Tìm Q bằng công thức nào?
Tìm khối lượng xăng bằng công thức nào?
Bài 26.6/36 SBT :
Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 300C. Biết năng suất toả nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4300J/kg.K.
Gợi ý :
- Vật nào thu nhiệt? Nhiệt lượng tính bằng công thức nào? Có tính được ngay không?
Vật nào toả nhiệt? Nhiệt lượng do khí đốt tự nhiên toả ra so với nhiệt lượng nước thu vào thì như thế nào?
Công thức tính nhiệt lượng do khí đốt tự nhiên cháy toả ra?
Hoạt động 2 : Trò chơi ô chữ (8 phút)
GV phát cho mỗi nhóm bảng ô chữ hình 29.1 trang 103 SGK.
Hoạt động 3 : Dặn dò (2 phút)
Ôn tập các bài học từ bài Cơ năng để chuẩn bị thi học kỳ II.
Làm thêm các bài tập trong SBT.
HS : Thảo luận nhóm để tìm ra phương án giải.
Hai lít nước có khối lượng 2kg.
Nhiệt lượng ấm và nước thu vào :
Q = (m1c1 + m2c2) . (t2 – t1)
 = (2.4200 + 0,5. 880)(100 – 20)
 = 707.200(J)
Nhiệt lượng dầu toả ra : 
Q = 30%Q’ è Q’ = Q.100 : 30 ~ 
2.357.333(J)
Lượng xăng cần dùng :
Q’ = q.m è m = Q/q = 2.357.333/44.106
 = 0,054kg = 54g.
HS : Thảo luận nhóm để tìm ra phương án giải.
Công do động cơ ôtô sinh ra :
A = F.s = 1.400 x 100.000 = 140.106 (J)
Nhiệt lượng do xăng cháy toả ra :
Q = q.m = 46.106 x 8 = 368.106(J)
Hiệu suất của ôtô :
H = A/Q = 140.106/368.106 = 0,38.
 HS : Thảo luận nhóm để tìm ra phương án giải.
Khối kượng xăng đã dùng : 
2 lít = 2 dm3 = 0,002m3
m = V.D = 0,002.700 = 1,4(kg)
Nhiệt lượng xăng toả ra khi bị đốt cháy hết :
Q = q.m = 4,6.106 x 1,4 = 6.440.000(J)
Công do động cơ thức hiện ;
H = A/Q è A = H.Q = 25%. 6.440.000
 = 1.610.000(J)
Thời gian ôtô đi :
A = P.t è t = A/P = 1.610.000/ 1600
 = 1006(s) = 0,279h = 0,3h
Quãng đường xe đi được :
S = v.t = 36. 0,3 = 10,8(km)
HS : Thảo luận nhóm để tìm ra phương án giải.
3 lít nước có khối lượng 3 kg.
Nhiệt lượng nước thu vào :
Q = mc(t2 – t1) = 3.4200(100 – 30)
 = 882.000(J)
Nhiệt lượng khí đốt tự nhiên cháy toả ra :
 Q = 30%.Q’è Q’ = Q.100 : 30
= 882.000.100 : 30 = 2.940.000(J)
Lượng khí đốt cần dùng :
Q’ = q.m è m = Q’/q = 2.940.000/44.106
= 0,0668kg = 66,8g.
HS : Thảo luận nhóm để điền vào các ô trong ô chữ và cử đại diện giải đáp trên bảng.
PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THI HỌC KỲ II

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an VL8 Nguyen.doc