Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Hồ Mạnh Thông

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Hồ Mạnh Thông

I. Định nghĩa.

- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.

 VD:Chuyển động của đầu kim đồng hồ,.

- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,.

- C1:

+ Chuyển động không đều trên quãng đường: AB, BC, CD.

+ Chuyển động đều trên quãng đường: DE, EF.

- C2:

+ Chuyển động không đều: b, c, d.

+ Chuyển động đều: a.

Kết luận: GV YCHS chốt lại khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều

1. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều ( 10 )

- Mục tiêu: HS thế nào là vận tốc trung bình của chuyển động không đều.

- Đồ dùng dạy học:

- Cách tiến hành:

II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.

- Trung bình mỗi giây bánh xe lăn được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường đó là bấy nhiêu mét trên giây.

- C3: vAB = 0,017m/s; vBC = 0,05m/s; vCD = 0,08m/s

- Công thức tính vận tốc trung bình:

 vtb =

 

doc 87 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Hồ Mạnh Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Chương I : CƠ HọC
Tiết 1: chuyển động cơ học
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn,
 2. Kỹ năng:
- Vận dụng lý thuyết để lấy ví dụ về chuyển động cơ học.
 3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK
 - Trò : Đọc tìm hiểu trước bài 1 Chuyển động cơ học
IIi. Phương pháp:
 - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
Khởi động: (5 phút) 
Mục tiêu: Giới thiệu chương trình vật lý 8 - Đặt vấn đề
Cách tiến hành:
* GV: Giới thiệu tóm tắt chương trình vật lý 8
* GV: Đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. ( 15’ )
Mục tiêu:
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY VAỉ TROỉ
NOÄI DUNG
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận, yêu cầu HS lấy ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động hay đứng yên?
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra ví dụ.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm cho HS.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời câu hỏi C2 và C3.
- HS: Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả lời câu hỏi C2.
- HS: Tìm ví dụ về vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc, trả lời câu hỏi C3.
- GV: Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho HS
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?.
- C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc ( vật mốc).
- Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
- Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học ( chuyển động ).
- C2: Ví dụ vật chuyển động.
- C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
* VD: Người ngồi trên thuyền thả trôi theo dòng nước, vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
Kết luận:
 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10’)
- Mục tiêu:
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
- GV: Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào?
- HS: Quan sát H1.2, thảo luận và trả lời câu hỏi C4, C5.
- GV: Gọi HS điền từ thích hợp hoàn thành câu hỏi C6.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV: Tiến hành cho HS thực hiện tả lời câu hỏi C7.
- HS: Tìm ví dụ minh hoạ của C7 và rút ra nhận xét.
- GV: Nhận xét và thống nhất, kềt luận.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Lưu ý cho HS khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất.
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi đầu bài.
- GV: Giải thích thêm về Trái Đất và Mặt Trời trong thái dương hệ.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động, vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
- C5: So với toa tàu thi hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi.
- Điền từ thích hợp vào C6:
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
- C7: Ví dụ như hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.
* Nhận xét: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất.
( Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên ).
Kết luận:
 4. Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. ( 5’)
- Mục tiêu:
- Đồ dùng dạy học:
 - Cách tiến hành:
- GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và trả lời câu hỏi C9.
- HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi C9.
III. Một số chuyển động thường gặp.
- Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
- Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
- C9: Học sinh nêu các ví dụ (có thể tìm tiếp ở nhà).
Kết luận:
 5. Hoạt động 4: Vận dụng ( 10’ )
- Mục tiêu:
- Đồ dùng dạy học:
 - Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10.
- HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm về vật làm mốc, tính tương đối của chuyển động.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận câu hỏi C11.
- HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11.
- GV: Nhận xét, kết luận.
IV. Vận dụng.
- C10:
+ Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện.
+ Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô.
+ Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện.
- C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc.
Kết luận:
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (4phút)
6.1 Củng cố. ( 3’ )
- HS: Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu:
+ Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
+ Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
+ Các dạng chuyển động thường gặp?
6.2. Dặn dò.	( 1’ )
 	 - Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT).
 	 - Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết.
 - Đọc trước bài 2 :Vận tốc.
Ngày soạn: 16/8/2009
Ngày giảng Lớp 8A: 18/8/2009 - Lớp 8B: 21/8/2009 
Tiết 2: vận tốc
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ).
Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc, 
 2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động.
 3. Thái độ:
- Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Giáo án bài giảng, tranh vẽ tốc kế của xe máy.
 - Trò : Sgk, vỡ ghi, bảng 2.1 trang 8 sgk.
IIi. Phương pháp:
 - Nêu và giải quyết vấn dề, thảo luận.
IV. Tổ chức giờ học:
 1. Mở bài: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (6phút)
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
HS1: - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Làm bài tập 1.2 SBT
HS2: - Nêu các dạng chuyển động thường gặp ? Lấy ví dụ ?
GV: - Đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc ( 20’)
Mục tiêu:
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY VAỉ TROỉ
NOÄI DUNG
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1.
- HS đọc bảng 2.1.
-GV: Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1). 
- HS: Tìm hiểu, trả lời và thảo luận câu hỏi C1,C2.
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm: 
+ Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. 
+ So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc.
- HS: Trả lời câu hỏi C3.
- GV: Thống nhất câu trả lời của HS.
- GV: Thông báo công thức tính vận tốc và các đại lương liên quan. 
- HS: Quan sát, ghi nhớ.
- GV: Phát vấn HS.
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- HS: Tìm hiểu, thảo luận và trả lời
- GV: Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
- HS: Trả lời câu hỏi C4 vào bảng 2.2
- GV: Thông báo đơn vị vận tốc (chú ý 
cách đổi đơn vị vận tốc).
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ. Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của xe máy, ô tô.
I. Vận tốc là gì ?.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.
C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. 
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
- Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc.
- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc.
- Công thức tính vận tốc: v= - Trong đó:
 + v là vận tốc.
 + s là quãng đường đi được.
 + t là thời gian đi hết quảng đương đó.
III. Đơn vị vận tốc.
- C4: m/phút, km/h, km/s, cm/s.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
 + Met trên giây: ( m/s)
 + Kilômet trên giờ: ( km/h )
* Tốc kế: dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
Kết luận: 
Hoạt động 2: Vận dụng ( 15’ )
- Mục tiêu:
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
- GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời câu hỏi C5.
- HS: Đọc và tóm tắt đề bài, tiến hành thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời.
- HS: Thảo luận, trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu hỏi C6 và hướng dẫn HS tìm hiểu đại lượng nào đã biết, chưa biết? Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào?
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
- HS: Lên bảng thực hiện, yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm câu hỏi C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- GV: Cho HS so sánh, nhận xét kết quả bài làm.
- HS: Thảo luận, nhận xát, trả lời.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
* Chú ý với HS: + đổi đơn vị .
 + suy diễn công thức.
- HS: Ghi nhớ.
IV. Vận dụng.
- C5: 
+ a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km, xe đạp đi được 10,8 km, mỗi giây tàu hỏa đi được 10 m.
+ b) Đổi về đơn vị m/s hoặc km/h. Tàu hoả, ô tô chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
- C6: Tóm tắt:
t =1,5h Giải
s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v===54(km/h)
 ? m/s ==15(m/s)
 Đ/s: 54 km/h, 15 m/s.
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc.
- C7: Tóm tắt Giải
t = 40ph = 2/3h Từ: v =s = v.t 
v=12km/h Quãng đường người đi xe 
s = ?km đạp đi được là:
 s = v.t = 12. = 4 (km)
 Đ/s: 4 km.
- C8: Tóm tắt Giải
t = 30ph = 1/2h Từ: v =s = v.t 
v = 4 km/h Quãng đường từ nhà đến 
s = ?km nơi làm việc là:
 s = v.t = 4. = 2 (km)
 Đ/s: 2 km.
Kết luận: 
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (. phút)
4.1. Củng cố
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại kiến thức.
- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
- Công thức tính vận tốc?
- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
4.2. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT).
 - Đọc trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động khôn ... êu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* KTBC: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu 
hiện của định luật trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
* Tổ chức tình huống học tập:
ĐVĐ: Vào những năm đầu của thế kỉ XVII chiếc máy hơi nước đầu tiên ra đời, vừa cồng kềnh vừa chỉ sử dụng được không quá 5% năng lượng của nhiên liệu được đốt cháy. Đến nay con người đã có những bước tiến khổng lồ trong lĩnh vực chế tạo động cơ nhiệt, từ những động cơ nhiệt bé nhỏ dùng để chạy xe gắn máy đến những động cơ nhiệt khổng lồ để phóng những con tàu vũ trụ
Hoạt động 1: Tỡm hiểu về động cơ nhiệt (10 phút) 
Mục tiêu: HS hiểu được động cơ nhiệt là gỡ.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
- GV nêu định nghĩa động cơ nhiệt
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt. GV ghi tên các loại động cơ do HS kể lên bảng.
- Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống và khác nhau của các laọi động cơ này về:
+ Loại nhiên liệu sử dụng
+ Nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xi lanh.
- GV ghi tổng hợp về động cơ nhiệt trên bảng
I- Động cơ nhiệt là gì ?
- HS ghi vở định nghĩa động cơ nhiệt: Là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
- HS nêu được các ví dụ về động cơ nhiệt: Động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu thuỷ,...
- HS nêu được: 
+ Động cơ nhiên liệu đốt ngoài xilanh ( củi, than, dầu,...): Máy hơi nước, tua bin hơi nước.
+ Động cơ nhiên liệu đốt trong xi lanh (xăng, dầu madút): Động cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ,...
Động cơ chạy bằng năng lượng nguyên tử: Tàu ngầm, tàu phá băng, nhà máy điện nguyên tử,...
Kết luận: HS nhắc lại định nghĩa
Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì (10 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được về động cơ nổ bốn kì
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
- GV sử dụng mô hình (hình vẽ), giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì và yêu cầu HS dự đoán chức năng của từng bộ phận và thảo luận.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ và SGK để tự tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì.
- Gọi một HS lên bảng trình bày để cả lớp thảo luận.
II- Động cơ nổ bốn kì
1- Cấu tạo
- HS lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kì và ghi nhớ tên của các bộ phận. Thảo luận về chức năng về chức năng của động cơ nổ bốn kì theo hướng dẫn của GV.
2- Chuyển vận
- HS dựa vào tranh vẽ để tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì
- Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ xung.
Kết luận:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (10 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được về hiệu suất của động cơ nhiệt
- Đồ dùng dạy học:
 - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu C1
- GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ ôtô: toả ra cho nước làm nguội xilanh: 35%, khí thải mang đi: 25%, thắng ma sát: 10%, sinh công: 30%. Phần năng lượng hao phí lớn hơn rất nhiều so với phần nhiệt lượng biến thành công có ích, nên cần cải tiến để hiệu suất của động cơ lớn hơn. Hiệu suất của động cơ là gì?
- GV thông báo về hiệu suất (C2). Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, giải thích cá kí hiệu và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
III- Hiệu suất của động cơ nhiệt
- HS thảo luận câu C1: Một phần nhiệt lượng được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. 
- HS nắm được công thức tính hiệu suất
 H = 
Đ/N: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J)
A là công mà động cơ thực hiện được, có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công (J)
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (7phút)
* Củng cố
- Tổ chức cho HS thảo luận nhanh các câu C3, C4, C5 ( Với C3: HS trả lời
 dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt. C4: GV nhận xét ví dụ của HS, phân 
 tích đúng, sai)
 C5: Gây ra tiếng ồn, khí thải gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí 
 quyển,...
 	 C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107 (J)
Q = q.m = 46.106.4 = 18,4.107 (J)
H = . 100% = = 38%
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)
 * Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Đọc và chuẩn bị trước bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
Ngày soạn: 01/04/2010
Ngày giảng Lớp 8A: 05/04/2010 - Lớp 8B: 03/04/2010
Tiết 34: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ Trả lời được cỏc cõu hỏi ở phần ễn tập 
 2. Kỹ năng:
+ Làm được cỏc BT trong phần vận dụng
 3. Thái độ:
+ Ổn định, tập trung trong ụn tập
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: 
 - Trò : 
IIi. Phương pháp:
 - Dạy học tích cực húa
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (2 phút) 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Cách tiến hành:
GV: Hóy nờu thứ tự cỏc kỡ vận chuyển của động cơ bốn kỡ ?
HS: Trả lời
* Tỡnh huống bài mới:
Để cho cỏc em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hụm nay chỳng ta vào bài mới.
Hoạt động 1: Tỡm hiểu phần ụn tập (10 phút) 
Mục tiêu: HS nắm được cỏc kiến thức cơ bản của chương II
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Em nào trả lời được cõu 1?
HS: Cỏc chất cấu tạo từ nguyờn tử, phõn tử.
GV: Em hóy trả lời cho được cõu 2?
HS: Trả lời
GV: Em hóy trả lời cõu 3?
HS: Nhiệt độ cao, cỏc phõn tử chuyển động nhanh
GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những cõu này ở sgk.
A/ ễn tập:
1. Cỏc chất cấu tạo từ nguyờn tử, phõn tử.
2. Nguyờn tử, phõn tử chuyển động khụng ngừng.
- Giữa chỳng cú khoảng cỏch
Hoạt động 2: Tỡm hiểu phần vận dụng. (20 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được cỏc kiến thức cơ bản của chương II
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
GV: Em nào giải được cõu 1?
HS: Cõu B
GV: Em nào giải thớch được cõu 2?
HS: Cõu B
GV: Em hóy trả lời cõu 3?
HS: Cõu D .
- Hướng dẫn cho hs thảo luận theo nhúm phần II
- Điều khiển cà lớp thảo luận cõu trả lời phần II
- GV cú kết luận chung để HS ghi vở
- Gọi hs lờn bảng làm cỏc hs ở dưới làm bài tập vào vở
- Thu vở một số hs chấm điểm
- Gọi hs nhận xột bài làm. Gv chỉnh lớ và thụng nhất kết quả. Nhắc nhở hs những sai sút cần trỏnh
B/ Vận dụng
I. Trắc nghiệm:
1: B 2: B 3: D 4:C 5: C
II/ Trả lời cõu hỏi:
1. Do cỏc nguyờn tử, phõn tử cú khoảng cỏch và chuyển động khụng ngừng. Nhiệt độ giảm khuếch tỏn chậm
2. Vỡ cỏc phõn tử, nguyờn tử cấu tạo nờn vật luụn chuyển động khụng ngừng. Khi vật đứng yờn khụng cú cơ năng
3. khụng , do đõy là quỏ trỡnh thực hiện cụng khụng phải truyền nhiệt
4. Nước núng dần lờn do cú sự tryền nhiệt từ bếp đun sang nước
- Khi nỳt bật lờn là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoỏ thành cơ năng
III/ Bài tập:
Bài 1:
Nhiệt lượng cung cấp cho nướ và ấm.
Q = Q1 + Q2 = m1C1.t + m2C2.t
 = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200J
Nhiệt lượng do nhiờn liệu đốt chỏy toả ra.
Q/ = Q . = 2357333J = 2,357.106 J
Lượng dầu cần dựng:
Q = mq =>m = = 0,05kg
Bài 2:
Cụng mà ụtụ thực hiện được:
A = F. S = 1400.100000 = 14.107J
Nhiệt lượng do xăng đốt chỏy toả ra:
Q = m.q = 43.108.8 = 368.106J = 36,8.107J
Hiệu suất của ụtụ:
H == 38%
Hoạt động 3: Trũ chơi ụ chữ. (8 phút):
- Mục tiêu: HS nắm được cỏc kiến thức cơ bản của chương II
- Đồ dùng dạy học:
 - Cách tiến hành:
-Tổ chức cho hs chơi trũ chơi ụ chữ. Thể lệ chơi:
+ Chia 2 đội mỗi đội 4 người
+Gắp thăm ngẫu nhiờn cõu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ụ chữ
trong vũng 30 giõy phải trả lời được,
nếu quỏ thời gian khụng được tớnh
+Mỗi cõu trả lời đỳng 1 đ
+Trả lời cõu hàng dọc 2đ
-Đội nào cú số điểm cao hơn sẽ thắng
C/ Trũ chơi ụ chữ
1. hỗn độn 2. nhiệt năng 
3. dẫn nhiệt 4. nhiệt lượng 
5.nhiệt dung riờng 6. nhiờn liệu 7.cơ học 8.bức xạ nhiệt
- Hàng dọc: nhiệt học
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút)
* Củng cố: Nhắc lại cỏc bước giải bài tập vật lớ.
 * Hướng dẫn tự học: 
	- Học thuộc những cõu lớ thuyết đó học ở cỏc bài.. 
	- Cỏc em cần xem kĩ những phần ụn tập và cỏc bài tập để hụm sau ta “Kiểm tra học 
kỡ II” cho tốt
Ngày soạn: 01/04/2010
Ngày giảng Lớp A: 05/04/2010 - Lớp B: 03/04/2010
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC Kè II
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đó học ở phần Nhiệt Học
 2. Kỹ năng:
+ Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thớch cỏc hiện tượng và làm cỏc BT 
cú liờn quan.
 3. Thái độ:
+ Nghiờm tỳc, trung thực trong kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: 
 - Trò : 
IIi. Phương pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (1phút) 
Mục tiêu: Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra (45phút) 
Mục tiêu: HS nắm được
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
Câu 1: Hãy giải thích:
a,Vì sao người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm?
b, Tại sao ngăn đá của tủ lạnh bao giờ cũng để ở phía bên trên ngăn đựng thức ăn?
Câu 2: (2 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a, Nhiệt năng của một vật ........................ Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách ..................... và ....................
b,.Có ba cách hình thức truyền nhiệt là...........
c, Động cơ nhiệt chuyển hóa một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy
thành..............Đơn vị của năng suất toả nhiệt là, kí hiệu.
Câu 3: Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 30C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg. K và năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106 J/kg. 
Câu 4: Bạn Hà nói rằng “Nếu dùng que khuấy, khuấy mãi nước trong một chiếc cốc thì nước đó có thể đạt tới nhiệt độ sôi”. Theo em điều đó có thể xảy ra được không, tại sao?
Phần
Yêu cầu kiến thức.
Điểm
Câu 1
1đ
vì sứ dẫn nhiệt kém
vì để ứng dụng sự đối lưu
O,5
0,5
2
(2, điểm)
7. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
 Thực hiện công, truyền nhiệt
0,5
0,5
8. Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt
0,5
9. Cơ năng
 Jun trên kilôgam, J/kg.
0,5
3
(5 điểm)
10. Tóm tắt:
 Cho: H = 30%
 V = 3l => m = 3kg.
 t = 300C
 t = 100ºC
 C = 4200J/kg.K
 q = 44.10 J/kg
 Hỏi: m= ? 
Giải.
Năng lượng cần để đun sôi nước (năng lượng có ích) là:
Q= mc (t- t) = 3.4200(100 – 30) = 882000 (J) 
Năng lượng do khí đốt tỏa ra (năng lượng toàn phần) là:
Q= = = 2940000(J)
Lượng khí đốt cần dùng:
m= = = 0,07(kg)
 Đáp số: m = 0,07 (kg)
0,5
0.75
0.75
1
0,5
4
2đ
11. – Có thể xảy ra được vì khi đó cơ năng của que khuấy chuyển thành nhiệt năng của nước làm nước nóng lên.
 - Tuy nhiên do trong quá trình nóng lên nước lại trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài làm nước nguội đi rất nhanh, do vậy khuấy bằng tay khó có thể là cho nước sôi.
0,75
0,75
Cộng:
10
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (. phút)

Tài liệu đính kèm:

  • docVat Ly 8 T1 den T35.doc