Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Chu Tuấn Khang

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Chu Tuấn Khang

Hoạt động của Thầy và Trò. Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.

GV: Cho HS đọc thông báo, trả lời: áp lực là gì? VD.

GV: áp lực có điểm đặt và hướng như thế nào? Phân tích cho HS Hình 7.2

HS: Trả lời C1.

GV: Y/ C HS tìm thêm VD trong cuộc sống.

HS: Quan sát hình 7.4 SGK và cho biết áp lực có thể gây ra hiện tượng gì trên bề mặt bị ép?

- Làm bề mặt bị lún.

+ Đúng: Gọi chung là áp lực gây ra biến dạng của mặt bị ép.

GV: Bây giờ chúng ta hãy xét xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

HS: Thảo luận và trả lời C2.

GV: Cho HS thảo luận đưa ra kết quả đúng và làm C3.

+ Vậy áp suất phụ thuộc vào F và S.

HS: Nêu công thức và giải thích từng đại lượng.

Từ công thức:

GV: Yêu cầu HS trả lời C4, C5.

HS: Tóm tắt, trình bày lời giải.

 I - ÁP LỰC LÀ GÌ.

* Khái niệm: áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

+ áp lực đặt lên mặt bị ép.

+ Hướng từ ngoài vào trong bề mặt bị ép.

+ P không S bị ép không gọi là áp lực.

C1. a) P của máy kéo.

 b) Cả 2 lực.

VD: Trọng lực của cái bàn tác dụng lên mặt sàn.

II - ÁP SUẤT.

1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

* Thí nghiệm: Hình 7.4

C2: Điền vào bảng 7.1

áp lực (F)

Diện tích bị ép (S)

Độ lún (h)

F2 > F1

S2 = S1

h2 > h1

F3 = F1

S3 <>

h3 > h1

C3: (1): Càng mạnh. (2): Càng nhỏ.

2. Công thức tính áp suất.

* Xem SGK.

* Kí hiệu: p ; Đơn vị: Pa (paxcan).

* Ghi nhớ: SGK - Tr27.

III - VẬN DỤNG.

C4: Dựa vào nguyên tắc p vào F và S

- Tăng áp suất: Tăng F và giảm S.

- Giảm áp suất: Giảm F và tăng S.

C5:

Tóm tắt:

pxt = 340.103N

Sxt = 1,5 m2

pôtô = 20.103N

Sôtô = 0,025 m2

Giải:

ADCT:

 pxt = 2266666Pa

pôtô = 80.104 Pa

pôtô > pxt.

 

doc 99 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Chu Tuấn Khang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 - Tiết: 01.
Ngày soạn: 26/ 06/ 2009.
Chương I. cơ học
Bài 1. chuyển động cơ học.
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8A
____/ ____/ 2010
8B
____/ ____/ 2010
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Nêu được VD về CĐCH trong đời sống hằng ngày, có nên được vật mốc.
	- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật mốc trong mỗi trạng thái.
	- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.
	2. Kĩ năng: Xác định được vật chọn làm mốc.
	3. Tư tưởng: Yêu thích môn học, có thể giải thích được hiện tượng trong cuộc sống ...
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 1.2; 1.3 ... trong SGK. (Phóng to)
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Nội dung bài mới. (2 phút)
	GV giới thiệu nội dung của chương. HS đọc từng nội dung. Tiếp đó GV đặt vấn đề vào bài mới.
TG.
Hoạt động của Thầy và Trò.
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
8p
10p
10p
5p
5p
GV: Cho 1 HS đọc C1, sau đó các nhóm thảo luận và hoàn thành C1.
HS: Đưa ra nhiều cách.
- Nghe tiếng máy của ôtô nổ nhỏ dần.
- Thấy xe đạp lại gần hay xa một cái cây bên đường.
HS: Lấy thêm VD.
GV: Có mấy đối tượng (vật) xét trong các tình huống trên.
HS: Nêu nhận biết vật CĐ hay ĐY.
GV: Thông báo: Trong Vật Lí, muốn nhận biết xem một vật đang chuyển động hay đứng yên, người ta dựa vào vị trí của vật đó so với một vật khác. Nếu vị trí đó thay đổi ( Nghĩa là khoảng cách từ vật đang xét đến một vật khác thay đổi) thì vật đó đang chuyển động.
GV: Khi nào ta nói là vật CĐ?
HS: Đọc phần kết luận in đậm trong SGK và trả lời các câu hỏi C2, C3.
GV: Gọi HS trả lời. Sau đó nhận xét.
HS: Qua 2 câu hỏi này. Rút ra lưu ý.
GV: Đặt vấn đề: Như trên đã thấy, muốn xét xem một vật đứng yên hay chuyển động, ta phải xét KC từ vật đó đến vật mốc có thay đổi hay không. Nhưng vật mốc có thể tuỳ ý chọn. Vậy có thể xảy ra trường hợp chọn hai vật mốc khác nhau lại đưa đến hai kL khác nhau không?
HS: Quan sát hình 1.2 SGK và lần lượt trả lời C4 và C5. Thảo luận nhóm.
HS: Từ những phân tích trên, hãy rút ra nhận xét, hoàn chỉnh C6 trong SGK.
GV: Như vậy, khi ta nói một vật là đứng yên hay CĐ thì có phải tuyệt đối đúng ( luôn2 đúng) không? Vì sao?
HS: Hoàn thiện C8 nêu ở đầu bài.
HS: Nghiên cứu tài liệu. GV hướng dẫn để HS hiểu hơn.
GV: Cùng HS trả lời C9.
HS: Rút ra nội dung kiến thức cần nắm.
GV: Hướng dẫn C10, C11.
I - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
C1. - Em đứng cạnh đường thấy ôtô chạy xa em Ôtô chuyển động.
- Ôtô đứng cạnh 1 cột điện mà cột điện không thể chạy được nên Ôtô đứng yên.
* Dựa vào vật mốc. Vật khác được chọn để so sánh gọi là vật mốc.
* Lưu ý: Cần phải nói rõ là vật chuyển động so với vật mốc cụ thể đã chọn.
C2: Những VD minh họa:
- Ôtô chuyển động trên đường, vật làm mốc là cây xanh bên đường.
- Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật làm mốc là mặt đất.
C3: Vật đứng yên khi khoảng cách của vật đó đến vật mốc không đổi.
VD: - Ôtô đỗ trong bến xe là vật đứng yên, chọn vật mốc là bến xe.
 - Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, chọn vật mốc là mặt bàn.
* Lưu ý: Vị trí của vật được xác định bởi khoảng cách từ vật đến vật mốc.
II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
C4: So với ga thì hành khách đang CĐ vì khoảng cách từ người đến nhà ga thay đổi.
C5: So với tàu thì hành khách đang đứng yên vì khoảng cách (Vị trí) từ người đến bất cứ chỗ nào trên toa tầu đều không đổi.
C6: (1) Đối với vật này. (2) Đứng yên.
* Không phải luôn2 đúng vì còn phụ thuộc vào vật mốc được chọn.
C7: HS tự làm.
C8: Sở dĩ ta thấy MT mọc đằng đông lặn ở đằng tây là vì MT thay đổi so với một điểm so với một điểm gắn với TĐ. Vì vậy có thể coi là MT CĐ khi lấy mốc là Trái Đất.
III - Một số chuyển động thường gặp.
 Xem SGK.
C9: 
- CĐ thẳng: Thả một vật nặng từ trên cao xuống đất, vật sẽ CĐ trên đường thẳng đứng.
- CĐ cong: Chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống.
- CĐ tròn: Khi cánh quạt quay, mọi điểm trên cánh quạt đều CĐ tròn.
* Ghi nhớ: SGK - Tr7.
IV - Vận dụng.
C10: Chú ý là xe đang chạy.
C11: Chú ý: ở đây xem vật mốc như một điểm nhỏ.
- Có HS phát hiện ra: Nếu vật mốc là một vật to. KC từ vật CĐ đến mọi điểm của vật mốc không đổi thì vật vẫn đứng yên.
	4. Củng cố bài giảng. (2 phút)
	+ CĐCH là gì? Căn cứ vào đâu mà ta biết được rằng một vật đang đứng yên hay đang CĐ?
	+ Hãy cho biết một số CĐ thường gặp. Cho VD minh hoạ?
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(3 phút)
	+ Học nội dung ghi nhớ.
	+ Bài về: Bài 1.1 1.6 (SBT) và trả lời lại C1 đến C11.
V/ Tự rút kinh nghiệm.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
_________________________________
_________________________________
_________________________________
_________________________________
Tuần: 02 - Tiết: 02.
Ngày soạn: 26/ 06/ 2009.
Bài 2. Vận tốc.
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8A
____/ ____/ 2010
8B
____/ ____/ 2010
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	-Từ VD so sánh quãng CĐ trong 1 giây của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự
Nhanh, chậm của CĐ đó. ( Gọi là Vận Tốc ).
 	- Nắm vững công thức tính vận tốc: và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, biết đơn vị hợp pháp của vận tốc. ( m/s ; km/h ).
	2. Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính: v, s, t. Trong chuyển động.
	3.Tư tưởng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi tính v, s, t. II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: 	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1(SGK)
	- Trang vẽ phóng to hình 2.2(tốc kế), tốc kế thực ...	
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ. (10 phút)
	HS1: Nêu nội dung ghi nhớ - Bài 1.3 (SBT)
	HS2: Câu C10: (SGK/ Tr6)
	3. Nội dung bài mới.
	Đặt vấn đề: ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào làm 1 vật CĐ, hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ.
TG.
Hoạt động của Thầy và Trò.
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
3p
7p
5p
15p
GV: Tổ chức tình huống học tập và phát phiếu học tập (Bảng 2.1)
HS: Qua bảng hoàn thành C1, C2, C3 qua sự hướng dẫn của GV.
HS: Tính vận tốc. Quãng đường chạy trong 1 s ta lấy: .
GV: Cho HS hoàn thành C3.
HS: Nêu công thức và nêu rõ từng đại lượng.
HS: Các nhóm hoạt động C4.
GV: Thông báo đơn vị hợp pháp và giới thiệu tốc kế (hình 2.2).
GV: Nhắc lại 1km = 1000 m.
1m = 1/ 1000 km. 1h = 3600s. 1s = 1/ 3600 h.
GV: Gợi ý HS hoàn thành C5. Cần so sánh vận tốc, nêu ý nghĩa của từng con số.
GV: Ôtô và tầu hoả CĐ nhanh như nhau. Xe đạp CĐ chậm nhất.
GV: Chữa C6.
GV: Gọi HS lên bảng chữa C7. Cần đổi thời gian về đơn vị hợp pháp.
GV: Gợi ý cho HS giải.
HD: 1,75 . 60 = 105 - 60 = 45 phút.
 Ta được: 1h 45 phút.
GV: Gọi HS nêu ghi nhớ.
I - Vận tốc là gì?
C1: Cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
C2: Bảng 2.1 (Kẻ tắt).
Học sinh.
Xếp hạng
Quãng đường chạy trong 1 S.
An
3
6m
Bình
2
6,32m
Cao
5
5,45m
Hùng
1
6,67m
Việt
4
5,71m
C3: (1) Nhanh. (2) Chậm.
(3) Quãng đường đi được. (4) Đơn vị
II - Công thức tính vận tốc.
 Công thức: 
III - Đơn vị vận tốc.
C4: Đơn vị vận tốc là: m/ phút; km/ h; km/ s.
* Đơn vị hợp pháp: m/ s hoặc km/ h.
* Độ lớn của vận tốc đo bằng tốc kế.
* Cách đổi đơn vị:
+ Từ km/ h m/ s.
+ Từ m/ s km/ h.
Vận dụng:
C5:
a) Mỗi giờ Ôtô đi được 36 km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km ...
b) Nếu đổi về đơn vị: m/ s
C6:
Tóm tắt:
t = 1,5 h
s = 81 km
v1(km/ h) = ?
v2(m/ s) = ?
Giải:
Vận tốc tàu:
So sánh: Số đo vận tốc tính theo đơn vị Km/h (54) lớn hơn số đo vận tốc tính theo m/s (15).
C7: Đáp số.
t = 40 phút = 40/60 h = 2/3 h.
Vậy: 
C8:
Tóm tắt:
v = 4km/h
t = 30phút = 1/2 h.
s = ?
Đáp số:
s = v.t = 2 km.
SBT:
Bài 2.1. Câu C.
Bài 2.4. 
* Ghi nhớ: SGK - Tr10.
	4. Củng cố bài giảng. (2 phút)
	+ Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	+ PP giải bài tập.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
	+ Xem và làm lại: C1 C8.
	+ Bài về: Bài 2.1 2.4 (SBT).
V/ Tự rút kinh nghiệm.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
_________________________________
_________________________________
_________________________________
Tuần: 03 - Tiết: 03.
Ngày soạn: 28/ 06/ 2009.
Bài 3. chuyển động đều - chuyển động không đều.
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8A
____/ ____/ 2010
8B
____/ ____/ 2010
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Phát biểu được định nghĩa nêu được VD. Xách định được dấu hiệu đặc trưng cho CĐĐ và CĐKĐ.
	- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
	- Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1
	2. Kĩ năng: Từ các hiện tượng thực tế và kết quả TN để rút ra được quy luật của CĐĐ và CĐKĐ.
	3. Tư tưởng: Tập trung, nghiêm túc. Hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm. 
III/ Đồ dùng dạy học: Bộ TN khảo sát chuyển động của bánh xe trên máng nghiêng.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút). HS: Nêu nội dung ghi nhớ và trả lời C8?
	3. Nội dung bài mới. (3 phút).
	GV: Đặt vấn đề: Một chiếc Ôtô đi từ bến A đến bến B. Vận tốc của Ôtô thay đổi như thế nào từ lúc bắt đầu lăn bánh ở A đến khi dừng lại ở B? Như vậy CĐ của vật có thể có vận tốc rất khác nhau. Căn cứ vào vận tốc, người ta chia ra hai loại chuyển động: CĐĐ và CĐKĐ. Đó là nội dung bài học hôm nay.
TG.
Hoạt động của Thầy và Trò.
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
4p
8p
5p
5p
5p
5p
HS: Đọc mục I sau đó trả lời câu hỏi sau. Căn cứ vào đấu hiệu nào mà ta biết được một chuyển động là đều hay không đều?
GV: Cho HS nêu định nghĩa.
GV: Hãy quan sát 1 CĐ. Làm thế nào xác định được vận tốc của vật, để biết nó là CĐĐ hay KĐ? Cụ thể là thả 1 bánh xe cho lăn trên 1 máng ngang như ở hình 3.1 SGK. CĐ của bánh xe là đều hay không đều? 
GV: Biểu diễn thí nghiệm cho HS xem.
HS: Ghi số đo cá ... 
b) Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c) Tính nhiệt dung riêng của chì.
d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/ kg.K.
Bài giải
a) Nhiệt độ cuối của chì cũng là nhiệt độ cuối của nước, nghĩa là bằng 600C.
b) Nhiệt lượng của nước thu vào:
c) Nhiệt lượng trên là do chì toả ra, do đó có thể tính được nhiệt dung riêng của chì:
d) Chỉ gần bằng, vì đã bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường xung quanh.
	4. Củng cố bài giảng.(1p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Bài về: 24.2; 24.3; 24.4 SBT/ Tr 31. Bài về: 25.4; 25.6 SBT/ Tr 34.
V/ Tự rút kinh nghiệm.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
___________________________________
___________________________________
___________________________________
___________________________________
Tuần: 32 - Tiết: 32.
Ngày soạn: 26/ 03/ 2010.
Bài 26. năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8A
____/ ____/ 2010
8B
____/ ____/ 2010
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt.
	- Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
	2. Kĩ năng:	- Giải bài tập.
	3. Tư tưởng:	- Rèn tính kiên trì và linh hoạt trong giải toán.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
III/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của HS.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ. (8p)
	HS1: Nêu nội dung ghi nhớ; Viết công thức Qthu và Qtoả?
	HS2: Nêu nguyên lí truyền nhiệt; Trả lời bài 25.1 & 25.2 - SBT.
	Đáp án: 25.1 A; 25.2 B.
	3. Nội dung bài mới.
TG.
Hoạt động của Thầy và Trò.
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
5p
5p
5p
19p
+ HS tìm hiểu thông tin, cho biết vật liệu nào được gọi là nhiên liệu.
+ Thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
+ GV: Yêu cầu HS cho biết kí hiệu và đơn vị của năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
+ HS quan sát bảng 26.1
+ GV: Cho HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
+ GV cùng HS trả lời C1 và C2.
Tóm tắt
m1 = 15kg; m2 = 15kg, 
q dầu hoả = 44.106 J/kg.
q1 = 107 J/kg, q2 = 27.106 J/kg
________________________
m dầu hoả = ?
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện.
+ HS đọc mục "có thể em chưa biết"
+ Trả lời câu hỏi trong SBT
26.1, 2 C.
I/ Nhiên liệu
- Nhiên liệu (thường là chất đốt): Là những chất như than, củi, dầu, ... khi cháy thì cho ta nhiệt lượng để sử dụng trong đời sống và trong kĩ thuật.
II/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
* Định nghĩa: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
* Đơn vị: J/ kg
* Kí hiệu: q
Ví dụ: Năng suất toả nhiệt của dầu hoả là: 44.106J/ kg. Có nghĩa là 1kg dầu hoả bị đốt cháy hoàn toàn, toả ra nhiệt lượng bằng 44.106J/ kg.
III/ Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
* Công thức: Q = q.m
_ Ghi nhớ: SGK/ Tr 92
IV/ Vận dụng
C1. Dùng bếp than lợi hơn dùng bếp củi vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn củi. Ngoài ra dùng than đơn giản, tiện lợi hơn củi, dùng than góp phần bảo vệ rừng.
C2. Giải
_ Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi.
_ Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá.
+ Lượng dầu hoả cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q1.
+ Lượng dầu hoả cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q2.
	4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Bài về: 26.3 26.6. SBT/ Tr 36
V/ Tự rút kinh nghiệm.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
___________________________________
___________________________________
___________________________________
___________________________________
Tuần: 33 - Tiết: 33.
Ngày soạn: 28/ 03/ 2010.
Bài 27. sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng
cơ và nhiệt
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8A
____/ ____/ 2010
8B
____/ ____/ 2010
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
	- Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
	- Dùng định luật để giải thích một số hiện tượng đơn giải liên quan đến định luật này.
	2. Kĩ năng:	- Phân tích hiện tượng vật lí.
	3. Tư tưởng: - Mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Bảng 27.1 & 27.2 - SGK.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ. (5p)
	HS1: Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ về các dạng cơ năng.
	HS2: Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật.
	3. Nội dung bài mới.
TG.
Hoạt động của Thầy và Trò.
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
5p
10p
5p
10p
7p
+ GV: Cho HS đọc phần đặt vấn đề SGK.
+ HS: Thảo luận C1 dựa vào bảng 27.1.
+ GV: ở vị trí (1) và (3). HS có thể điền " Động năng và thế năng" cho từ điền " Cơ năng" cũng không sai.
+ HS: Rút ra nhận xét khi trả lời C1.
+ HS: Tiếp tục hoàn thành C2 qua bảng 27.2
+ GV: Qua ví dụ ở C2, rút ra nhận xét.
+ GV thông báo định luật.
+ HS: Suy nghĩ và trả lời C3.
+ GV: Cho HS nêu nội dung ghi nhớ.
+ GV: Hướng dẫn HS trả lời C4 C6.
I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác
C1. Trả lời
1. Cơ năng 2. Nhiệt năng
3. Cơ năng 4. Nhiệt năng
* Nhận xét: Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
II/ Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng
C2. Trả lời
5. Thế năng 9. Cơ năng
6. Động năng 10. Nhiệt năng
7. Động năng 11. Nhiệt năng
8. Thế năng 12. Cơ năng
* Nhận xét: Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại (sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng). Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại.
III/ Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
* Định luật: Xem SGK/ Tr 95.
C3. Trả lời
Ví dụ: Thả một viên bi sắt từ trên cao xuống một sàn cứng. Khi rơi xuống, thế năng đã chuyển hoá thành động năng, khi va chạm với sàn nhà. Một phần cơ năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng bi và sàn nhà.
* Ghi nhớ: SGK/ Tr 96.
IV/ Vận dụng
C4. Trả lời
- Khi ném một vật lên cao: Động năng chuyển hoá dần thành thế năng.
- Dùng búa đập nhiều lần vào mặt một tấm tôn làm cho tấm tôn nóng lên: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
- Trong các động cơ dùng hơi nước: Nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng.
C5. Trả lời
Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm cho hòn bi nóng lên, nóng thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh, năng lượng của chúng giảm dần.
C6. Trả lời
Trong hiện tượng về dao động của con lắc, con lắc chỉ dao động trong một thời gian ngắn rồi dừng lại ở vị trí cân bằng là vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
Bài tập trong SBT.
Câu 27.1 A
Câu 27.2 D
Câu 27.3. Trả lời
a) Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
b) Truyền nhiệt từ ống nhôm vào nước.
c) Nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng.
d) Truyền nhiệt năng từ hơi nước ra môi trường ngoài.
	4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Bài về: 27.4 27.6 - SBT/ Tr 38
V/ Tự rút kinh nghiệm.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
___________________________________
___________________________________
___________________________________
___________________________________
Tuần: 34 - Tiết: 34.
Ngày soạn: 29/ 03/ 2010.
Bài 28. động cơ nhiệt
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8A
____/ ____/ 2010
8B
____/ ____/ 2010
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
	- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cầu tạo của động cơ này. Viết công thức tính hiệu suất của động cơ.
	2. Kĩ năng:	- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
	3. Tư tưởng: 	- Yêu thích môn học, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giải thích các hiện tượng đơn giản liên quan đến kiến thức đã học.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề ...
III/ Đồ dùng dạy học: ảnh, tranh hình 28.5
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ. (5p)
	HS: Nêu nội dung ghi nhớ & trả lời C4 bài học trước?
	3. Nội dung bài mới.
TG.
Hoạt động của Thầy và Trò.
Trình tự nội dung kiến thức cần ghi.
+ GV: Cho HS đọc SGK, phát biểu định nghĩa.
+ HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt.
( Động cơ nhiệt gồm: Động đốt ngoài & động cơ đốt trong ).
+ Yêu cầu HS nêu được động cơ đốt trong có laọi sử dụng nhiên liệu là xăng, dầu madút ...
+ GV: Sử dụng tranh vẽ, kết hợp với mô hình nếu có để giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì.
I/ Động cơ nhiệt là gì?
* Định nghĩa: SGK/ Tr 97
VD: Động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tau thuỷ ...
- Động cơ nhiên liệu đốt trong ở xi lanh như: Động cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ, tên lửa ...
II/ Động cơ nổ bốn kì
1. Cấu tạo
	4. Củng cố bài giảng.(2p)
	Nhắc lại kiến thức cơ bản.
	Phương pháp giải các bài.
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.(1p)
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Bài về: 49, 50. SGK/ Tr 22 - 23.
V/ Tự rút kinh nghiệm.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
_________________________________
_________________________________
_________________________________
_________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Li 8 Ca Nam Tham khao nhe.doc