Giáo Viên:
Tổ chức tình huống học tập .
Hoạt động 1: GV: cung cấp thông tin về dấu hiệu của C/Đ không đều và rút ra định nghĩa
Về mổi loại C/Đ HS tìm một số ví dụ về hai loại C/Đ H/S tìm hiểu về C/Đ đều và không đều ( 15 phút)
H/S hoạy động nhóm làm thí No hình ( 3,1 SGK) từ kết quả của thí nghiệm HS hoàn thành C1; C2
HĐ 3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của C/Đ không đều
GV yêu cầu H/S tính toán đoạ đường lăn được của trục bánh xe là mổi giây ứng với các quảng đường AB; BC;CD; và nêu rõ k/nvận tốc trung bình là
GV hướng dẩn HS hoang thành câu C3
Vận tốc trung bình trên các quảng đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
5.1 Định Nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
- C/Đ không đều là C/Đmà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian
C1: C/Đ không đều => vì b cùng khoảng thời gian 3s => quảng đường AB;BC; CD; không bằng nhau và tăng dần . còn trên đoạn DE;E F là CĐ đều vì cùng khoảng thơì gian 3s trục lăn được những quảng đường bằng nhau .
C2 : a là C/Đ đều .
Phân phối chương trình Vật lí 8 Tiết Bài Tên bài 1 Chuyển động cơ học 2 Vận tốc 3 Chuyển động đều- Chuyển động không đều 4 Biểu diễn lực 5 Sự cân bằng lực- Quán tính 6 Lực ma sát Ôn tập Kiểm tra 1 tiết 7 áp suất 8 áp suất chất lỏng- Bình thông nhau 9 áp suất khí quyển 10 Lực đẩy Ác Si Một 11 Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet 12 Sự nổi 13 Công cơ học 14 Định luật về công 15 Công suất Kiểm tra học kì I 16 Cơ năng: Thế năng , động năng 17 Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng 18 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học 19 Các chất được cấu tạo như thế nào 20 Nguyên tử, phân tử chuuyển động hay đứng yên 21 Nhiệt năng 22 Dẫn nhiệt 23 Đối lưu, Bức xạ nhiệt Kiểm tra 1 tiết 24 Công thức tính nhiệt lượng 25 Phương trình cân bằng nhiệt 26 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt 28 Động cơ nhiệt 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học Ôn tập Kiểm tra học kì II Ngày dạy:25/8/08 Chương 1 Cơ Học Bài 1 – Tiết 1: Chuyển động cơ học I. Mục tiêu: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày - Nêu được ví dụ về tính tương đôí của C/đ và đứng yên đặc biệt, biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc - Nêu được ví dụ về các dạng c/đ có học thượng gặp c/đ thẳn, chuyển động cong, chuyển động tròn II. Chuẩn bị: -Tranh vẽ phóng to ( H 1,1 H 1,2 SGK) - Vẽ phóng to H :1,3 Vẽ một số c/đ thượng gặp. III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung bài mới: Tổ chức tình huống học tập Giáo Viên: - Tổ chức tình huống học tập: - ĐVĐ như ĐVĐ đưa ra như ở đầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận: Làm thế nào để nhận biết một vật là đứng yên hay c/đ? Học sinh nêu các cách khác nhau. GV: Bổ sung trong vật lý dựa trên sự thay đổi của vị trí của vật so với vật khác. GV: cho HS xem hình 1,2 SGK rồi cho học sinh làm C4 ; C5; C6 đối vơí từng trường hợp Khi xem xét c/đ hay đứng yên nhất thiết yêu cầu HS chỉ rõ so với vật móc nào. 1. Làm thế nào thể biết một vật chuyển động hay đứng yên. - ví dụ : về vật đứng yên - về vật chuyển động ( so với vật mốc) * Khi vị trí cả vật so với vật mốc hay thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc . - C/Đ này gọi là cơ học gọi tắt là chuyển động C2 : C3 2. Tính tương đối của C/Đ và đứng yên – vật mốc C4: C5: C6 :1) Đối với vật này (2) Đứng yên Giáo Viên: cho học sinh rút ra kết luận GV nhấn mạnh : C/Đ hay đứng yên có tính tương đối. GV: giới thiệu , thông báo cho học sinh một số C/Đ thường gặp C7: * C/Đ hay đứng yên có tính tương đối C8: Mặt trời thay đổi vị trí so vói một điểm móc gắn với trái đất , vì vậy có thể coi mặt trời C/Đ khi lấy móc là trái đất III, Một số chuyển động thường gặp C/Đ thẳng ; C/Đ tròn C9: IV, Vận dụng: C10 : ; C11: * Củng Cố : H/S đọc phần ghi nhớ lấy ví dụ về tính tương đối của vật Dăng dò học sinh: Bài tập :sách bài tập 1,1 – 1,6 đọ phần có thể em chua biết, chuẩn bị cho tiết sau, thước dây, thước kẻ. **************************************************** Ngày dạy:3/9/08 Tiết 2: Vận Tốc I. Mục tiêu : Từ ví dụ so sánh quảng đường C/Đ trong 1s của mổi C/Đ để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của C/Đ đó gọi là vận tốc. - Nắm vững công thức thính vận tốc V = S và ý nghĩa của khái niệm vận tốc là m/s km/h và cách đổi đơn vị vận tốc , vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian chuyển động II. Chuẩn bị : Đồng hồ bấm giây Tranh vẽ tốc kế của xe máy III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. ổn định htổ chúc lớp - Sỹ số - Bài cũ: Vì sao mọi chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Cho ví dụ? 3. Bài mới Giáo Viên: Tổ chức tình huống dạy học 5p GVĐVĐ : Làm thế nào để nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động GV cho HS thảo luận nhóm Làm C1: C2: C3: Rút ra nhận xét GV: thông báo công thức tính vận tốc GV giới thiệu Tốc kế, đồng hồ vận tốc HS vận dụng công thức để tính các BT C5 đến C8 ( SGK) GV cho HS làm bài tập C5 – C8 1, vận tốc là gì: - kẻ bảng 2.1 Làm C1 C2 - Rút ra nhận xét C3 nhanh Chậm Quảng đường đi được B 1giây được gọi là vận tốc Km/s vận tốc V = S/T t vận tốc S = quảng đường T = Thời gian 2 công thức tính vận tốc 3, Đơn vị vận tốc C4: m/s m/ phút Km/giờ Km/s ; cm/s 4,Vận dụng C5 so sánh V1,V2,V3 C6 : S = vt C7 : S = vt 4 , củng cố HS làm bài tập 2,2 SBT: Vận tốc của vệ tinh nhân tạo của trái đất 28.800 km/h đổi ra m/s là 28.800.1000 = 8000 m/s 3600 Vận tốc này lớn hơn vận tốc của phân tử Hyđro ở nhiệt O C ( 1692m/s) C/Đcủa vệ tinh nhanh hơn C/Đ của phần tử Hyđro 5, Dăng dò hướng dẩn học sinh khi làm bài - Làm bài tập 2,3 - 2,5 (SBT) - Đọc phần có thể em chưa biết - chuẩn bị cho làm bài mới C/Đ đều C/Đ không đều - Học thuộc và nắn chắc phần ghi nhớ. ************************************************************** Ngày dạy:8/9/08 Tiết: 3 Chuyển động đều – Chuyển động không đều I. Mục tiêu : - Phát biểu được định nghĩa C/Đ đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường mô tả hình 1,3 SGK và dựa vào các dự kiến đả ghi ở bảng 3.1 để trả lời được những câu hỏi htrong bài . II. Chuẩn bị : Thí nghiệm hình trong sách giáo khoa cho mổi nhâm 1, máng nghiệm, Bánh xe, đồng hồ điện tử - GV chuẩn bị cho HS tập trung xét hai quá trình chuyển động trên hai quảng đường AD và DF III. Tổ chức hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức lớp . Sỷ số: 2. Bài cũ: HS nêu k/n vận tốc làm bài tập 2,1 3. Bài mới : Giáo Viên: Tổ chức tình huống học tập . Hoạt động 1: GV: cung cấp thông tin về dấu hiệu của C/Đ không đều và rút ra định nghĩa Về mổi loại C/Đ HS tìm một số ví dụ về hai loại C/Đ H/S tìm hiểu về C/Đ đều và không đều ( 15 phút) H/S hoạy động nhóm làm thí No hình ( 3,1 SGK) từ kết quả của thí nghiệm HS hoàn thành C1; C2 HĐ 3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của C/Đ không đều GV yêu cầu H/S tính toán đoạ đường lăn được của trục bánh xe là mổi giây ứng với các quảng đường AB; BC;CD; và nêu rõ k/nvận tốc trung bình là GV hướng dẩn HS hoang thành câu C3 Vận tốc trung bình trên các quảng đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. 5.1 Định Nghĩa - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian - C/Đ không đều là C/Đmà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian C1: C/Đ không đều => vì b cùng khoảng thời gian 3s => quảng đường AB;BC; CD; không bằng nhau và tăng dần . còn trên đoạn DE;E F là CĐ đều vì cùng khoảng thơì gian 3s trục lăn được những quảng đường bằng nhau . C2 : a là C/Đ đều . 2. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. * K/n vận tốc trung bình: Trong chuyển động không đều TB mỗi giây vật chuyển động được ban nhiêu mét thì ta nói vận tốc TB của chuyển động này là bấy nhiêu m/s. C3: VAB = 0,017m/s. VBC= 0,05m/s. VCD = 0,08m/s. Từ A đến D: Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần đều. 3. Vận dụng: 10 phút. C4: chuyển động không đều; 50km/h là VTB. C5: C6: S = VTB – t = 30,5 = 150km C7: 4. Củng cố - Đinh nghĩa chuyển động đều ? Chuyển động không đều ? - Làm bài tập 3.1. Sách BT. 5. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học bài. - Làm bài tập sách BT: 3.4; 3.5, 3.6. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị cho các bài mới: các em ôn lại khái niệm lực ở lớp 6. - Học thuộc phần ghi nhớ. Ngày dạy:8/9/08 Tiết: 4 Biểu Diễn Lực I. Mục tiêu : Nêu được vd thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc Nhận biết được Lực là đại lượng véc tơ, biểu diễn được véc tơ lực Biểu diễn lực II. Chuẩn bị : Kiến thức về Lực, Tác dụng của lực Giá đỡ, xe lăn, nam châm III. Tổ chức hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức lớp . Sỷ số: 2. Bài cũ: HS nêu k/n vận tốc làm bài tập 2,1 3. Bài mới : Giáo Viên: Học Sinh Hoạt Động 1: Cho HS làm thí nghiệm như hình 4.1 và trả lời C1 y/c HS Quan sát trạng tháI của xe lăn khi buông tay y/c Mô tả h 4.2 GV: Tác dụng của lực làm cho vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. ?Tác dụng của lực ngoàI phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không? Hoạt Động 2: - Trọng lực có phương và chiều như thế nào? - Y/c hs Nêu tacsdungj của lực trong các trường hợp ? kết quả tác dụng của lực có giống nhau không? Nêu kết quả GV thông báo cho hs biểu diễn lực bằng mũi tên Gv đưa bảng phụ có ghi : - gốc mũi tên biểu diên. . . lực - phương chiều mũi tên biểu diễn . . . lực - độ dàI của mũi tên biểu diễn . . . theo 1 tỉ xích cho trước. y/c học sinh hoạt động nhóm và trả lời hoạt động 4: GV cho tỉ xích trước trên bảng, hs thực hiện C2 Cho Hs hoạt động nhóm, trả lời C3 Y c học sinh đọc ghi nhớ I/ Ôn lại kháI niệm lực Hs hoạt động nhóm trả lời H4.1 H4.2 Nhận Xét II/ Biểu Diễn Lực 1/ lực là một đại lượng véc tơ - cùng độ lớn, phương chiều khác nhau thì tác dụng lực cũng khác nhau vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương ,chiều gọi là đại lượng véc tơ 2/ Cách biểu diễn lực h/s đọc SGK học sinh mô tả h4.3 III/ vận dụng Học sinh hoạt động cá nhân C2 C3 Phương thẳng đứng Chiều từ dưới lên * Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố - lực là một đại lượng vô hướng hay có hướng ? vì sao? - lực được biểu diễn ntn? 5. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học bài. - Làm bài tập sách BT: 3,4,5. - Học thuộc phần ghi nhớ. Ngày dạy: 22/9/2008 Tiết 5: Sự cân bằng lực - quán tính I. Mục tiêu: *Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. -Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều mãi mãi. -Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. *Kĩ năng: -Biết suy đoán -Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. *Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc. II. Chuẩn bị: -Dụng cụ của thí nghiệm Atut -Búp bê, xe lăn. -Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6 III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu vấn đề gì? Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng: -Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đứng yên thì vận tốc của vật như thế nào? -Yêu cầu HS phân tích tác dụng của các lực cân bằng lên các vật ở câu 1 SGK. GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên biểu diễn. ?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên thì vận tố ... ả lời -Nhận xét thảo luận chung -Trả lời ghi vở -Hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm, trả lời các câu hỏi -Ghi vở -Phát biểu định luật. Lấy ví dụ Tiết 20: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng I)Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng: Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi Trong thời gian quả bóng rơi độ cao quả bóng giảm dần vận tốc tăng dần Thế năng của quả bóng giảm dần còn động năng tăng dần -Trong thời gian quả bóng nảy lên độ cao của quả bóng tăng dần, còn vận tốc giảm dần. Như thế, thế năng tăng dần còn động năng giảm dần Thí nghiệm 2: con lắc đơn Trong chuyển động của con lắc đã có sự chuyển hoá liên tục các dạng cơ năng: Thế năng đến động năng và ngược lại II)Bảo toàn cơ năng 4) Củng cố: HS phát biểu lại định luật. Lấy ví dụ 5) Dặn dò: Học bài theo ghi nhớ Làm bài tập ở SBT Xem và chuẩn bị bài 18 Ngày dạy: Tiết 21: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học I.Mục tiêu: -Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng II.Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi phần I – B HS: Chuẩn bị sẵn phần A – B – C III.Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức Nêu lần lượt các câu C1 đến C4 Tiết 4) Dặn dò: Ngày dạy: 11/04/2005 Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu I-Mục tiêu: *Kiến thức: Phát biểu đợc định nghĩa năng suất toả nhiệt. Viết đợc công thức tính nhiệt lợng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng trong công thức. Thái độ : Yêu thích môn học. II- Chuẩn bị của GV và HS Một số tranh, ảnh t liệu về khai thác dầu, khí của Việt Nam III- Hoạt động dạy- Học 1)ổn định: 2)Bài cũ: ? Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phơng trình cân bằng nhiệt? Làm bài tập 25.2, có giải thích câu lựa chon? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: GV lấy TD về một số nớc trên thế giới giàu lên vì dầu lửa, khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay, dấu lửa, than đá, khí đốt.. là ngừôn năng lợng, là các nhiên liệu chủ yếu con ngời sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? chúng ta tìm hiể qua bài học hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu: -Y/c HS đọc SGK nắm thông tin -GV thông báo: than, củi, dầu là nhiên liệu. -Y/c HS lấy thêm các TD về nhiên liệu. Hoạt dộng 3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: -Y/c HS đọc định nghĩa ở SGK -GV thông báo lại đ/n -HS theo dõi vấn đề -Đọc SGK nắm thông tin -ghi vở. -Lấy thêm TD -Đọc SGK -HS ghi đ/n vào vở I-Nhiên liệu: Than, củi, dầu, là nhiên liệu II-Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: Đại lợng vật lí cho biết nhiệt lợng toả khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu Ngày dạy: Tiết 31: sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. I-mục tiêu: *Kiến thức: -Tìm đợc ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. -Phát biểu đợc định luật bảo toàn và chuyển hoà năng lợng . -Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng để giải thích một số hiện tợng đơn giản liên quan đến định luật này. *Kĩ năng: phân tích hiện tợng vật lí. II-Chuẩn bị: Phóng to hình 27.1,27.2 ở SGK; III- Hoạt động dạy-học: ổn định: Bài cũ: ? Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ ? Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Gv đặt vấn đề nh ở SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng và nhiệt năng: -GV treo bảng 27.1 lên bảng y/c HS quan sát, mô tả các hiện tợng truyền cơ năng và nhiệt năng ở các hình trong bảng -Y/c HS tìm từ thích hợp điền vào các chổ trống ở trong câu C1 -GV ghi bảng ? Vậy qua các hiện tợng ở câu C1 em có nhận xét gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng: -Tơng tự nh hoạt động 2, GV treo bảng và hớng dẫn HS thảo, nhận xét và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống ở C2 ? Qua các thí dụ ở hình 27.2 em có nhận xét gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lợng: -GV thông báo về sự bảo toàn năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt -Y/c HS nêu thêm ví dụ thực tế minh hoạ Hoạt động 5:Vận dụng: -GV HD HS trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6 -HS theo dõi -Cá nhân qsát, tự mô tả -HS tìm từ điền vào chổ trống -HS ghi vở -HS nêu nhận xét -HS qsát, nhận xét, thảo luận, tìm từ thích hợp điền vào chổ trống _ HS nêu nhận xét -Hs theo dõi, ghi định luật vào vở -HS nêu TD -Trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6 I-Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác: -Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ. -Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nớc -Viên đạn truyền nhiệt năng và cơ năng cho nớc biển. *Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác II- Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ với nhiệt năng: -Khi con lắc chuyển động từ A đến B: thế năng đã chuyển hoá thành động năng; từ B đến C: động năng chuyển hoá thành thế năng -Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại -Nhiệt năng của hơi nớc đã chuyển hoá thành cơ năng của nút *Động năng có thể chuyển hoá thành thé năng và ngợc lại; Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngợc lại. III-Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt: (SGK) IV.Vận dụng 4) Củng cố: -GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” - Đọc phần có thể em cha biết 5) Dặn dò: - Học bài theo phần Ghi nhớ - Làm các bài tập ở SBT, chuẩn bị bài sau Ngày dạy: Tiết 32: Động cơ nhiệt I. Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa động cơ nhiệt. - Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kỳ có thê mô tả được chuyển vận của động cơ này. - Dựa vào hình vẽ các kỳ của động cơ nổ 4 kỳ có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này. - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu đượck tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động nhiệt. * Thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn tronmg hoạt động nhóm, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý trong tự nhiên và giải thích các hiện tượng liên quan đến kiến thức đã học. II. Chuẩn bị: - Mô hình động cơ nổ 4 kỳ cho động cơ nổ - Tranh, hình động cơ nổ 4 kỳ III. Tổ chức hoạt động dạy học: HĐ1: 1. Bài cũ: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ? Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt. 2. Bài mới Tổ chức tình huống học tập HĐ2: GV cho HS đọc sgk phát biểu định nghĩa. HS lấy VD GV ghi bảng số 1 VD mà HS nêu ra. GV cho HS nêu chuyển động đốt trong. ĐCN ĐCĐN ĐCĐT GV yêu cầu HS nêu được ĐCĐT là có loại dùng nguyên liệu là xăng, dầu ma zút. GV: ĐC nổ 4 kỳ là ĐC thường gặp nhất hiện nay như: ĐC xe máy, ĐC ô tô, máy bay, tàu hoả. HĐ3: Tìm hiểu về động cơ 4 kỳ: Cho HS quan sát mô hình và tranh vẽ để giới thiệu cấu tạo của ĐC 4 kỳ. GV cho mô hình động cơ hoạt động, HS thảo luận dự đoán chức năng của từng bộ phận. - Giới thiệu 4 kỳ c/vận của động cơ. - GV nêu cách gọi tắt tên 4 kỳ để HS dễ nhớ. Trong 4 kỳ h/đ kỳ nào sinh công ? Bánh đà của đ/c có t/d gì ? GV: HS quan sát hình 28.2 là cấu tạo của đ/cơ ô tô, GV sửa lại là: Hình 28.2 là cấu tạo ô tô, máy nổ ? Trên hình vẽ trị trí như thế nào ? HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt: GV cho HS thảo luật theo nhóm làm câu C1. C2: Hiệu suất của ĐCN được xác định bằng tỷ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đất cháy toả ra: H = . A: Công mà đ/c thực hiện. Q: Nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy. H: Hiệu suất I. Động cơ nhiệt là gì ? - Định nghĩa (sgk): VD: Động cơ xe máy, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ. ĐCĐ trong: : Là động cơ (trong đó một phần năng lượng của) mà nhiên liệu được đốt cháy ở bên trong xi lanh. (xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ, tàu lửa) ĐCĐ ngoài: Nhiên liệu được đốt ở ngoài xi lanh như: (máy hơi nước, tua bin hơi.) * Máy hơi nước: - Tua bin hơi nước - ĐC nổ 4 kỳ - ĐC Diezel - ĐC phản lực II. Động cơ nổ 4 kỳ: 1. Cấu tạo: - Xi lanh: Phittông nối với trục bằng biên, tay quay, vô lăng, xupáp (1) và (2). - Bugi. 2. Chuyển vận Có 4 kỳ a. Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu. b. Kỳ thứ hai: Nén nhiên liệu c. Kỳ thứ ba: Đốt nhiên liệu d. Kỳ thứ tư: Thoát khí. (Hút – Nén – Nổ – Xả) - Trong 4 kỳ chỉ có kỳ thứ 3 động cơ sinh công. - Các kỳ khác động cơ c/đ nhờ đà của vô lăng . - Động cơ ô tô có 4 xi lanh - Khi động cơ chuyển động luôn có 1 xi lanh ở kỳ sinh công. III. Hiệu suất của ĐCN: C1: ĐCN 4 kỳ cũng như ở bất kỳ động cơ nhiệt nào không phải toàn bộ nhiệt lượng mà nhiên liệu bị đốt cháy toả ra được biến thành công có ích vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận cảu đ/c làm nóng các bộ phận này, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. IV. Vận dụng C3; C4; C5; C6 HĐ5: Củng cố, hướng dẫn HS học bài - Đọc phần có thể em chưa biết - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 28.2 – 28.7 - Trả lời phần ôn tập vào vở bài tập -> Chuẩn bị tiết tiếp sau ôn tập tổng kết chương. Ngày dạy: Tiết33 Ôn tập Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II Nhiệt học I. Mục tiêu: - HS trả lời được các câu hỏi phần ôn tập - Làm được các bài tập trong phần vận dụng - Chuẩn bị ôn tậo cho bài kiểm tra học kỳ II II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Kẻ sẵn bảng 29.1 - Bài tập B vận dụng - Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ III. Tổ chức hoạt động dạy học (KT trong quá trình ôn tập). A. Phần ôn tập:HS tham gia thảo luận trên lớp về các câu hỏi HS tự chữa hoặc bổ sung vào vở BT 3 kiến thức sai và thiếu. B. Vận dụng: HS thảo luận nhóm phần II Trả lời vào vở các câu hỏi sgk C. Bài tập. HS làm hết bài tập sgk D. Ô chữ hàng dọc Ô chữ hàng ngang 1. Nhiên liệu Nhiệt năng 2. Toả nhiệt 3. Đốt lửa 4. Nhiệt độ 5. Phân tử 6. Thu nhiệt 7. Động năng 8. Dẫn nhiệt 9. Khoảng cách IV. Dặn dò, hướng dẫn HS học bài Ô tập hết phần ôn tập chương và kiến thức của học kỳ II để chuẩn bị tất cho bài thi học kỳ sắp tới. Ngày dạy: Tiết 22: Tổng kết chương I - Điện học I. Mục tiêu: - Tự ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I. - Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Nếu GV sử dụng được máy tính và trong máy tính có phần mềm “Violet” thì GV có thể chuẩn bị trước. - Phần II: Vận dụng từ câu 12 đến câu 16 (trắc nghiệm) III. Tổ chức hoạt động dạy – học 1. Hoạt động dạy – học. Tổ chức tình huống học tập
Tài liệu đính kèm: