Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Trần Minh Hiền

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Trần Minh Hiền

Giáo Viên:

Tổ chức tình huống học tập .

Hoạt động 1: GV: cung cấp thông tin về dấu hiệu của C/Đ không đều và rút ra định nghĩa

Về mổi loại C/Đ HS tìm một số ví dụ về hai loại C/Đ H/S tìm hiểu về C/Đ đều và không đều ( 15 phút)

H/S hoạy động nhóm làm thí No hình ( 3,1 SGK) từ kết quả của thí nghiệm HS hoàn thành C1; C2

HĐ 3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của C/Đ không đều

GV yêu cầu H/S tính toán đoạ đường lăn được của trục bánh xe là mổi giây ứng với các quảng đường AB; BC;CD; và nêu rõ k/nvận tốc trung bình là

GV hướng dẩn HS hoang thành câu C3

Vận tốc trung bình trên các quảng đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.

 5.1 Định Nghĩa

- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian

- C/Đ không đều là C/Đmà vận tốc có độ lớn thay đổi

theo thời gian

C1: C/Đ không đều => vì b cùng khoảng thời gian 3s => quảng đường AB;BC; CD; không bằng nhau và tăng dần . còn trên đoạn DE;E F là CĐ đều vì cùng khoảng thơì gian 3s trục lăn được những quảng đường bằng nhau .

C2 : a là C/Đ đều .

 

doc 54 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Trần Minh Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Vật lí 8
Tiết
Bài
Tên bài
1
Chuyển động cơ học 
2
Vận tốc
3
Chuyển động đều- Chuyển động không đều
4
Biểu diễn lực
5
Sự cân bằng lực- Quán tính
6
Lực ma sát
Ôn tập
Kiểm tra 1 tiết
7
áp suất
8
áp suất chất lỏng- Bình thông nhau 
9
áp suất khí quyển
10
Lực đẩy Ác Si Một
11
Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet
12
Sự nổi
13
Công cơ học
14
Định luật về công
15
Công suất
Kiểm tra học kì I
16
Cơ năng: Thế năng , động năng
17
Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
18
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
19
Các chất được cấu tạo như thế nào
20
Nguyên tử, phân tử chuuyển động hay đứng yên
21
Nhiệt năng
22
Dẫn nhiệt
23
Đối lưu, Bức xạ nhiệt
Kiểm tra 1 tiết
24
Công thức tính nhiệt lượng
25
Phương trình cân bằng nhiệt
26
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
27
Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt
28
Động cơ nhiệt
29
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học 
Ôn tập
Kiểm tra học kì II

	 Ngày dạy:25/8/08
Chương 1
Cơ Học 
Bài 1 – Tiết 1:
Chuyển động cơ học
I. Mục tiêu:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày
- Nêu được ví dụ về tính tương đôí của C/đ và đứng yên đặc biệt, biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
- Nêu được ví dụ về các dạng c/đ có học thượng gặp c/đ thẳn, chuyển động cong,
chuyển động tròn
II. Chuẩn bị:
 -Tranh vẽ phóng to ( H 1,1 H 1,2 SGK)
 - Vẽ phóng to H :1,3 Vẽ một số c/đ thượng gặp.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Nội dung bài mới:
Tổ chức tình huống học tập
 Giáo Viên:
- Tổ chức tình huống học tập:
- ĐVĐ như ĐVĐ đưa ra như ở đầu bài
- GV yêu cầu HS thảo luận: Làm thế nào để nhận biết một vật là đứng yên hay c/đ?
Học sinh nêu các cách khác nhau.
GV: Bổ sung trong vật lý dựa trên sự thay đổi của vị trí của vật so với vật khác.
GV: cho HS xem hình 1,2 SGK rồi cho học sinh làm C4 ; C5; C6 đối vơí từng trường hợp
Khi xem xét c/đ hay đứng yên nhất thiết yêu cầu HS chỉ rõ so với vật móc nào.
1. Làm thế nào thể biết một vật chuyển động hay đứng yên.
- ví dụ : về vật đứng yên
- về vật chuyển động 
( so với vật mốc)
* Khi vị trí cả vật so với vật mốc hay thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc .
- C/Đ này gọi là cơ học gọi tắt là chuyển động 
C2 :
C3
2. Tính tương đối của C/Đ và đứng yên – vật mốc
C4:
C5:
C6 :1) Đối với vật này
 (2) Đứng yên
Giáo Viên: cho học sinh rút ra kết luận
GV nhấn mạnh : C/Đ hay đứng yên có tính tương đối.
GV: giới thiệu , thông báo cho học sinh một số C/Đ thường gặp
C7:
* C/Đ hay đứng yên có tính tương đối
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so vói một điểm móc gắn với trái đất , vì vậy có thể coi mặt trời C/Đ khi lấy móc là trái đất 
III, Một số chuyển động thường gặp 
C/Đ thẳng ; C/Đ tròn 
C9: 
IV, Vận dụng: 
 C10 : ; C11: 
* Củng Cố :
H/S đọc phần ghi nhớ lấy ví dụ về tính tương đối của vật
Dăng dò học sinh:
Bài tập :sách bài tập 1,1 – 1,6 đọ phần có thể em chua biết, chuẩn bị cho tiết sau, thước dây, thước kẻ.
 ****************************************************
	Ngày dạy:3/9/08
Tiết 2: 
Vận Tốc
	I. Mục tiêu :
 Từ ví dụ so sánh quảng đường C/Đ trong 1s của mổi C/Đ để rút ra cách 
nhận biết sự nhanh chậm của C/Đ đó gọi là vận tốc.
- Nắm vững công thức thính vận tốc V = S và ý nghĩa của khái niệm vận tốc là m/s km/h và cách đổi đơn vị vận tốc , vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian chuyển động 
	II. Chuẩn bị : 
Đồng hồ bấm giây 
Tranh vẽ tốc kế của xe máy
	III. Tổ chức hoạt động dạy học 
1. ổn định htổ chúc lớp 
 - Sỹ số
- Bài cũ:
Vì sao mọi chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? 
Cho ví dụ?
3. Bài mới
Giáo Viên:
Tổ chức tình huống dạy học 5p 
GVĐVĐ : Làm thế nào để nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động 
GV cho HS thảo luận nhóm 
Làm C1:
 C2:
 C3: Rút ra nhận xét
GV: thông báo công thức tính vận tốc 
GV giới thiệu Tốc kế, đồng hồ vận tốc 
HS vận dụng công thức để tính các BT C5 đến 
C8 ( SGK)
GV cho HS làm bài tập C5 – C8
1, vận tốc là gì: 
- kẻ bảng 2.1 
Làm C1
 C2
- Rút ra nhận xét
C3 nhanh 
 Chậm 
 Quảng đường đi được 
B 1giây được gọi là vận tốc Km/s vận tốc 
V = S/T t vận tốc
 S = quảng đường
 T = Thời gian
2 công thức tính vận tốc
3, Đơn vị vận tốc
C4: m/s m/ phút Km/giờ
Km/s ; cm/s
4,Vận dụng 
C5 so sánh V1,V2,V3
C6 : S = vt
C7 : S = vt
 4 , củng cố
HS làm bài tập 2,2 SBT: Vận tốc của vệ tinh nhân tạo của trái đất 28.800 km/h
đổi ra m/s là 28.800.1000 = 8000 m/s
 3600
Vận tốc này lớn hơn vận tốc của phân tử Hyđro ở nhiệt O C ( 1692m/s) C/Đcủa vệ tinh nhanh hơn C/Đ của phần tử Hyđro
 5, Dăng dò hướng dẩn học sinh khi làm bài 
- Làm bài tập 2,3 - 2,5 (SBT)
- Đọc phần có thể em chưa biết
- chuẩn bị cho làm bài mới C/Đ đều C/Đ không đều 
- Học thuộc và nắn chắc phần ghi nhớ.
 **************************************************************
	Ngày dạy:8/9/08
Tiết: 3
Chuyển động đều – Chuyển động không đều
	I. Mục tiêu :
	- Phát biểu được định nghĩa C/Đ đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều 
	- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường mô tả hình 1,3 SGK và dựa vào các dự kiến đả ghi ở bảng 3.1 để trả lời được những câu hỏi htrong bài .
	II. Chuẩn bị : 
Thí nghiệm hình trong sách giáo khoa cho mổi nhâm 1, máng nghiệm, Bánh xe, đồng hồ điện tử 
	- GV chuẩn bị cho HS tập trung xét hai quá trình chuyển động trên hai quảng đường AD và DF
	III. Tổ chức hoạt động dạy học :
	1. ổn định tổ chức lớp .
	Sỷ số:
	2. Bài cũ:
	HS nêu k/n vận tốc làm bài tập 2,1 
	3. Bài mới : 
Giáo Viên:
Tổ chức tình huống học tập .
Hoạt động 1: GV: cung cấp thông tin về dấu hiệu của C/Đ không đều và rút ra định nghĩa
Về mổi loại C/Đ HS tìm một số ví dụ về hai loại C/Đ H/S tìm hiểu về C/Đ đều và không đều ( 15 phút) 
H/S hoạy động nhóm làm thí No hình ( 3,1 SGK) từ kết quả của thí nghiệm HS hoàn thành C1; C2 
HĐ 3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của C/Đ không đều 
GV yêu cầu H/S tính toán đoạ đường lăn được của trục bánh xe là mổi giây ứng với các quảng đường AB; BC;CD; và nêu rõ k/nvận tốc trung bình là 
GV hướng dẩn HS hoang thành câu C3 
Vận tốc trung bình trên các quảng đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
5.1 Định Nghĩa 
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian 
- C/Đ không đều là C/Đmà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian 
C1: C/Đ không đều => vì b cùng khoảng thời gian 3s => quảng đường AB;BC; CD; không bằng nhau và tăng dần . còn trên đoạn DE;E F là CĐ đều vì cùng khoảng thơì gian 3s trục lăn được những quảng đường bằng nhau .
C2 : a là C/Đ đều .
2. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
* K/n vận tốc trung bình:
Trong chuyển động không đều TB mỗi giây vật chuyển động được ban nhiêu mét thì ta nói vận tốc TB của chuyển động này là bấy nhiêu m/s.
C3: VAB = 0,017m/s.
 VBC= 0,05m/s.
 VCD = 0,08m/s.
Từ A đến D: Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần đều.
3. Vận dụng: 10 phút.
C4: chuyển động không đều; 50km/h là VTB.
C5: 
C6: S = VTB – t = 30,5 = 150km
C7:
4. Củng cố
	- Đinh nghĩa chuyển động đều ? Chuyển động không đều ?
	- Làm bài tập 3.1. Sách BT.
5. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học bài.
	- Làm bài tập sách BT: 3.4; 3.5, 3.6.
	- Đọc phần có thể em chưa biết.
	- Chuẩn bị cho các bài mới: các em ôn lại khái niệm lực ở lớp 6.
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	Ngày dạy:8/9/08
Tiết: 4
Biểu Diễn Lực
	I. Mục tiêu :
	Nêu được vd thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc 
	Nhận biết được Lực là đại lượng véc tơ, biểu diễn được véc tơ lực
	Biểu diễn lực
	II. Chuẩn bị : 
Kiến thức về Lực, Tác dụng của lực 
	Giá đỡ, xe lăn, nam châm
	III. Tổ chức hoạt động dạy học :
	1. ổn định tổ chức lớp .
	Sỷ số:
	2. Bài cũ:
	HS nêu k/n vận tốc làm bài tập 2,1 
	3. Bài mới : 
Giáo Viên:
Học Sinh
Hoạt Động 1:
Cho HS làm thí nghiệm như hình 4.1 và trả lời C1
y/c HS Quan sát trạng tháI của xe lăn khi buông tay
y/c Mô tả h 4.2
GV: Tác dụng của lực làm cho vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.
?Tác dụng của lực ngoàI phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không?
Hoạt Động 2:
- Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
- Y/c hs Nêu tacsdungj của lực trong các trường hợp
? kết quả tác dụng của lực có giống nhau không? Nêu kết quả
GV thông báo cho hs biểu diễn lực bằng mũi tên
Gv đưa bảng phụ có ghi :
- gốc mũi tên biểu diên. . . lực
- phương chiều mũi tên biểu diễn . . . lực 
- độ dàI của mũi tên biểu diễn . . . theo 1 tỉ xích cho trước.
y/c học sinh hoạt động nhóm và trả lời
hoạt động 4:
GV cho tỉ xích trước trên bảng, hs thực hiện C2
Cho Hs hoạt động nhóm, trả lời C3
Y c học sinh đọc ghi nhớ
I/ Ôn lại kháI niệm lực
Hs hoạt động nhóm trả lời
H4.1
H4.2
Nhận Xét
II/ Biểu Diễn Lực
1/ lực là một đại lượng véc tơ
- cùng độ lớn, phương chiều khác nhau thì tác dụng lực cũng khác nhau
vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương ,chiều gọi là đại lượng véc tơ
2/ Cách biểu diễn lực
h/s đọc SGK
học sinh mô tả h4.3
III/ vận dụng
Học sinh hoạt động cá nhân
C2
C3
Phương thẳng đứng
Chiều từ dưới lên
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố
	- lực là một đại lượng vô hướng hay có hướng ? vì sao?
	- lực được biểu diễn ntn?
5. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học bài.
	- Làm bài tập sách BT: 3,4,5.
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
 Ngày dạy: 22/9/2008
Tiết 5: Sự cân bằng lực - quán tính
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
-Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều mãi mãi.
-Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
*Kĩ năng: -Biết suy đoán
-Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
*Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc.
II. Chuẩn bị:
-Dụng cụ của thí nghiệm Atut
-Búp bê, xe lăn.
-Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu vấn đề gì?
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng:
-Hai lực cân bằng là gì?
Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đứng yên thì vận tốc của vật như thế nào?
-Yêu cầu HS phân tích tác dụng của các lực cân bằng lên các vật ở câu 1 SGK.
GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên biểu diễn.
?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên thì vận tố ... ả lời
-Nhận xét thảo luận chung
-Trả lời ghi vở
-Hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm, trả lời các câu hỏi
-Ghi vở
-Phát biểu định luật. Lấy ví dụ
Tiết 20: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
I)Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng:
Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi
Trong thời gian quả bóng rơi độ cao quả bóng giảm dần vận tốc tăng dần
Thế năng của quả bóng giảm dần còn động năng tăng dần
-Trong thời gian quả bóng nảy lên độ cao của quả bóng tăng dần, còn vận tốc giảm dần. Như thế, thế năng tăng dần còn động năng giảm dần
Thí nghiệm 2: con lắc đơn
Trong chuyển động của con lắc đã có sự chuyển hoá liên tục các dạng cơ năng: Thế năng đến động năng và ngược lại
II)Bảo toàn cơ năng
4) Củng cố:
HS phát biểu lại định luật. Lấy ví dụ
5) Dặn dò:
Học bài theo ghi nhớ
Làm bài tập ở SBT
Xem và chuẩn bị bài 18
 Ngày dạy: 
 Tiết 21: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
I.Mục tiêu:
-Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập
-Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng
II.Chuẩn bị:
GV: Hệ thống câu hỏi phần I – B
HS: Chuẩn bị sẵn phần A – B – C 
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
Nêu lần lượt các câu C1 đến C4
Tiết 
4) Dặn dò:
	Ngày dạy: 11/04/2005
Tiết 30:	Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I-Mục tiêu:
*Kiến thức:
Phát biểu đợc định nghĩa năng suất toả nhiệt.
Viết đợc công thức tính nhiệt lợng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
Nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng trong công thức.
Thái độ : Yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị của GV và HS
 Một số tranh, ảnh t liệu về khai thác dầu, khí của Việt Nam
III- Hoạt động dạy- Học 
1)ổn định:
2)Bài cũ: ? Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phơng trình cân bằng nhiệt? Làm bài tập 25.2, có giải thích câu lựa chon?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV lấy TD về một số nớc trên thế giới giàu lên vì dầu lửa, khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay, dấu lửa, than đá, khí đốt.. là ngừôn năng lợng, là các nhiên liệu chủ yếu con ngời sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? chúng ta tìm hiể qua bài học hôm nay 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu:
-Y/c HS đọc SGK nắm thông tin
-GV thông báo: than, củi, dầu là nhiên liệu.
-Y/c HS lấy thêm các TD về nhiên liệu.
Hoạt dộng 3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
-Y/c HS đọc định nghĩa ở SGK
-GV thông báo lại đ/n
-HS theo dõi vấn đề
-Đọc SGK nắm thông tin
-ghi vở.
-Lấy thêm TD
-Đọc SGK
-HS ghi đ/n vào vở
I-Nhiên liệu:
Than, củi, dầu, là nhiên liệu
II-Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Đại lợng vật lí cho biết nhiệt lợng toả khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
	Ngày dạy:
Tiết 31: 	sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
I-mục tiêu:
 *Kiến thức:
-Tìm đợc ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
-Phát biểu đợc định luật bảo toàn và chuyển hoà năng lợng .
-Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng để giải thích một số hiện tợng đơn giản liên quan đến định luật này.
 *Kĩ năng: phân tích hiện tợng vật lí.
II-Chuẩn bị:
 Phóng to hình 27.1,27.2 ở SGK; 
III- Hoạt động dạy-học:
ổn định:
Bài cũ: ? Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ
 ? Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Gv đặt vấn đề nh ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng và nhiệt năng:
-GV treo bảng 27.1 lên bảng y/c HS quan sát, mô tả các hiện tợng truyền cơ năng và nhiệt năng ở các hình trong bảng 
-Y/c HS tìm từ thích hợp điền vào các chổ trống ở trong câu C1
-GV ghi bảng
? Vậy qua các hiện tợng ở câu C1 em có nhận xét gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng:
-Tơng tự nh hoạt động 2, GV treo bảng và hớng dẫn HS thảo, nhận xét và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống ở C2
? Qua các thí dụ ở hình 27.2 em có nhận xét gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lợng:
-GV thông báo về sự bảo toàn năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt
-Y/c HS nêu thêm ví dụ thực tế minh hoạ
Hoạt động 5:Vận dụng: 
-GV HD HS trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6
-HS theo dõi
-Cá nhân qsát, tự mô tả
-HS tìm từ điền vào chổ trống
-HS ghi vở
-HS nêu nhận xét
-HS qsát, nhận xét, thảo luận, tìm từ thích hợp điền vào chổ trống
_ HS nêu nhận xét
-Hs theo dõi, ghi định luật vào vở
-HS nêu TD
-Trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6
I-Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác:
-Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ.
-Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nớc
-Viên đạn truyền nhiệt năng và cơ năng cho nớc biển.
*Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác
II- Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ với nhiệt năng:
-Khi con lắc chuyển động từ A đến B: thế năng đã chuyển hoá thành động năng; từ B đến C: động năng chuyển hoá thành thế năng
-Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại
-Nhiệt năng của hơi nớc đã chuyển hoá thành cơ năng của nút
*Động năng có thể chuyển hoá thành thé năng và ngợc lại; Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngợc lại.
III-Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt:
(SGK)
IV.Vận dụng
4) Củng cố: -GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” 
 - Đọc phần có thể em cha biết
5) Dặn dò: - Học bài theo phần Ghi nhớ
 - Làm các bài tập ở SBT, chuẩn bị bài sau
 Ngày dạy:
Tiết 32:
Động cơ nhiệt
I. Mục tiêu:
- Phát biểu định nghĩa động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kỳ có thê mô tả được chuyển vận của động cơ này.
- Dựa vào hình vẽ các kỳ của động cơ nổ 4 kỳ có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu đượck tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động nhiệt.
* Thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn tronmg hoạt động nhóm, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý trong tự nhiên và giải thích các hiện tượng liên quan đến kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình động cơ nổ 4 kỳ cho động cơ nổ
- Tranh, hình động cơ nổ 4 kỳ 
 III. Tổ chức hoạt động dạy học:
HĐ1: 
1. Bài cũ: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ? Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
 2. Bài mới
Tổ chức tình huống học tập
HĐ2: GV cho HS đọc sgk phát biểu định nghĩa.
HS lấy VD
GV ghi bảng số 1 VD mà HS nêu ra.
GV cho HS nêu chuyển động đốt trong.
ĐCN
 ĐCĐN ĐCĐT
GV yêu cầu HS nêu được ĐCĐT là có loại dùng nguyên liệu là xăng, dầu ma zút.
GV: ĐC nổ 4 kỳ là ĐC thường gặp nhất hiện nay như: ĐC xe máy, ĐC ô tô, máy bay, tàu hoả.
HĐ3: Tìm hiểu về động cơ 4 kỳ:
Cho HS quan sát mô hình và tranh vẽ để giới thiệu cấu tạo của ĐC 4 kỳ.
GV cho mô hình động cơ hoạt động, HS thảo luận dự đoán chức năng của từng bộ phận.
- Giới thiệu 4 kỳ c/vận của động cơ.
- GV nêu cách gọi tắt tên 4 kỳ để HS dễ nhớ. Trong 4 kỳ h/đ kỳ nào sinh công ? Bánh đà của đ/c có t/d gì ?
GV: HS quan sát hình 28.2 là cấu tạo của đ/cơ ô tô, GV sửa lại là: Hình 28.2 là cấu tạo ô tô, máy nổ ? Trên hình vẽ trị trí như thế nào ?
HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt:
GV cho HS thảo luật theo nhóm làm câu C1.
C2: Hiệu suất của ĐCN được xác định bằng tỷ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đất cháy toả ra:
 H = .
A: Công mà đ/c thực hiện.
Q: Nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy.
H: Hiệu suất
I. Động cơ nhiệt là gì ?
- Định nghĩa (sgk):
VD: Động cơ xe máy, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ.
ĐCĐ trong: : Là động cơ (trong đó một phần năng lượng của) mà nhiên liệu được đốt cháy ở bên trong xi lanh.
(xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ, tàu lửa)
ĐCĐ ngoài: Nhiên liệu được đốt ở ngoài xi lanh như: (máy hơi nước, tua bin hơi.)
* Máy hơi nước:
- Tua bin hơi nước
- ĐC nổ 4 kỳ
- ĐC Diezel
- ĐC phản lực
II. Động cơ nổ 4 kỳ:
1. Cấu tạo:
- Xi lanh: Phittông nối với trục bằng biên, tay quay, vô lăng, xupáp (1) và (2).
- Bugi.
2. Chuyển vận Có 4 kỳ
a. Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu.
b. Kỳ thứ hai: Nén nhiên liệu
c. Kỳ thứ ba: Đốt nhiên liệu
d. Kỳ thứ tư: Thoát khí.
(Hút – Nén – Nổ – Xả)
- Trong 4 kỳ chỉ có kỳ thứ 3 động cơ sinh công.
- Các kỳ khác động cơ c/đ nhờ đà của vô lăng .
- Động cơ ô tô có 4 xi lanh
- Khi động cơ chuyển động luôn có 1 xi lanh ở kỳ sinh công.
III. Hiệu suất của ĐCN:
C1: ĐCN 4 kỳ cũng như ở bất kỳ động cơ nhiệt nào không phải toàn bộ nhiệt lượng mà nhiên liệu bị đốt cháy toả ra được biến thành công có ích vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận cảu đ/c làm nóng các bộ phận này, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí.
IV. Vận dụng
C3; C4; C5; C6
HĐ5: Củng cố, hướng dẫn HS học bài
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập từ 28.2 – 28.7
- Trả lời phần ôn tập vào vở bài tập -> Chuẩn bị tiết tiếp sau ôn tập tổng kết chương.
	Ngày dạy:
Tiết33
Ôn tập
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II
Nhiệt học
	I. Mục tiêu:
- HS trả lời được các câu hỏi phần ôn tập
- Làm được các bài tập trong phần vận dụng
- Chuẩn bị ôn tậo cho bài kiểm tra học kỳ II
	II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Kẻ sẵn bảng 29.1
- Bài tập B vận dụng
- Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ 
	III. Tổ chức hoạt động dạy học (KT trong quá trình ôn tập).
A. Phần ôn tập:HS tham gia thảo luận trên lớp về các câu hỏi
HS tự chữa hoặc bổ sung vào vở BT 3 kiến thức sai và thiếu.
B. Vận dụng:
HS thảo luận nhóm phần II
Trả lời vào vở các câu hỏi sgk
C. Bài tập.
HS làm hết bài tập sgk
D. Ô chữ hàng dọc 	Ô chữ hàng ngang
1. Nhiên liệu 	Nhiệt năng
2. Toả nhiệt
3. Đốt lửa
4. Nhiệt độ
5. Phân tử
6. Thu nhiệt
7. Động năng
8. Dẫn nhiệt
9. Khoảng cách 
IV. Dặn dò, hướng dẫn HS học bài
Ô tập hết phần ôn tập chương và kiến thức của học kỳ II để chuẩn bị tất cho bài thi học kỳ sắp tới.
Ngày dạy:
Tiết 22:
Tổng kết chương I - Điện học
I. Mục tiêu:
- Tự ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I.
- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Nếu GV sử dụng được máy tính và trong máy tính có phần mềm “Violet” thì GV có thể chuẩn bị trước.
- Phần II: Vận dụng từ câu 12 đến câu 16 (trắc nghiệm)
III. Tổ chức hoạt động dạy – học
1. Hoạt động dạy – học.
Tổ chức tình huống học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docvatk ly8 ca nam.doc