Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-Nêu tình huống HS tắm biển, lặn sâu:
? Có cảm giác gì khi lặn sâu
? Vì sao có hiện tượng đó, bài học này sẽ giúp giải quyết điều đó
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất chất lỏng
-Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra ở SGK, đọc thí nghiệm 1
?Nêu dụng cụ TN?
-Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 và trả lời câu C1, câu C2
- Cho lớp thảo luận, giáo viên thống nhất
-Yêu cầu HS đọc sgk.
?nêu dụng cụ TN? Cách tiến hành TN?
-Y/c HS làm TN
-Đọc và trả lời câu C3
-Giáo viên thống nhất ý kiến
*Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm
-Giáo viên thống nhất ý kiến, cho HS ghi vở
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
-Giáo viên đưa ra gợi ý, yêu cầu HS lập luận để rút ra công thức
? Biểu thức tính áp suất chất lỏng?
-GVhướng dẫn HS cách xác định h:
-Công thức này áp dụng cho một điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng.Chiềucao của cột chất lỏng là độ sâu của điểm đó với mặt thoáng.
-Giáo viên đưa -- -- -- --
ra hình vẽ -- -- -- -- --
-Yêu cầu HS -- -- -- --
so sánh PA, PB, PC .A .B .C
Giải thích rút ra nhận xét
Hoạt động 4: Nghiên cứu bình thông nhau:
-Giới thiệu bình thông nhau
-Yêu cầu HS đọc câu C5, nêu dự đoán
-Gợi ý HS tính PA, PB, bằng CT
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm rút ra nhận xét
-GV thống nhất, cho HS ghi vở
Hoạt động 5: Vận dụng:
-Yêu cầu SH trả lời câu C6.
-GV gợi ý, hướng dẫn HS trả lời các câu từ câu C7 đến câu C9
-HS trả lời theo thực tế
-HS đọc SGK
- Nêu dụng cụ TN
-HS tiến hành, quan sát kết quả, trả lời câu C1, câu C2
-Thảo luận- phát biểu TL
-Đọc sgk
Cá nhân trả lời.
-HS tiến hành theo nhóm
-Trả lời câu 3
-Ghi nhận xét
-HS tìm từ điền vào kết luận
-HS ghi vở
-HS lập luận theo gợi ý của GV
-Rút ra biểu thức
- Nghe giảng
-HS so sánh
-Dựa vào công thức tính để giải thích, nhận xét
-HS tiếp thu
-Nghe giảng
-HS đọc câu 5, dự đoán
-HS tính PA, PB so sánh
-HS làm thí nghiệm nhận xét
-HS ghi vở
-HS trả lời
-HS làm bài
-Cá nhân TL C7,C8,C9
Ngày soạn15/9/2010 Ngày dạy 25/9/2010 Tuần 06/ tiết 6 Bài 6. Lực ma sát I. Mục tiêu: *Kiến thức: -Nhận b`iết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại. -Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. -Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. *Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là Fms. *Thái độ: yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một người. - Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn. III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp:( 1p) 2) Kiểm tra bài cũ:(5p) ? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào ? Làm bài tập 5.1, 5.2 SBT. ? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 và 5.8? 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:(1p) -Y/c HS đọc tình huống ở SGK -GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa là chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên xe rất nặng khi kéo ? Vậy trong các ổ trục xe bò, xe ôtô ngày nay đều có ổ bi, dầu mỡ..có tác dụng gì? Hoạt động 2: nghiên cứu khi nào có lực ma sát:(15p) -Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện khi nào, ở đâu? -Cho HS thảo luận và nhận xét. GV chốt ? Vậy nói chung, Fms trượt xuất hiện khi nào?( HS yếu-kém) -Y/c HS làm câu C1 -Y/c HS đọc phần 2(HS yếu-kém) ? Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn khi nào? -Y/c HS làm C2 ? Vậy nói chung lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? ( HS yếu-kém) -Y/c HS làm C3: phân tích hình 6.1 ? Nhận xét về cường độ Fms trượt và Fms lăn? (HS yếu-kém) -Y/c HS đọc SGK phần HD thí nghiệm - Cho HS tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả -Y/c HS trả lời C4, giải thích -GV HD, gợi ý để HS tìm ra lực Fk cân bằng Fms -Thông báo về Fmsn. -Y/c HS về nhà làm câu C5 Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật:(15p) -Y/c HS làm C6 theo nhóm +HS nêu được tác hại +Nêu được cách khắc phục (GV đến trực tiếp hướng dẫn thêm cho HS yếu-kém.) Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả. Y/c HS yếu nhận xét -Y/c HS làm C7 vào giấy nháp (GV trực tiếp hướng dẫn thêm cho HS không làm được) Y/c HS nộp bài tập . Y/c một số em đọc và nhận xét.( HS yếu-kém ) Hoạt động 4: Vận dụng:(5) -Y/c Hs làm C8 vào vở BT trong 5p. Gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại -Y/c HS làm tiếp C9. -Đọc tình huống -HS trả lời theo hiểu biết - Đọc SGK, nhận xét. -HS thảo luận nhận xét -HS trả lời Cá nhân làm C1 -Đọc SGK, -HS thảo luận trả lời Cá nhân làm C2 -Trả lời -HS làm C3, trả lời Fms trượt, Fms lăn -Đọc SGK .Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, đọc kết quả -HS thảo luận C4, đại diện giải thích -Theo dõi và ghi vở -HS về nhà làm C5 Thảo luận nhóm làm BT C6 - Đại diện trả lời C6 - Nhóm khác nhận xét Nộp giấy kết quả làm GV chấm Đại diện một số em đọc kết quả và nhận xét. -HS làm C8 vào vởBT, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. Cá nhân trả lời C9 Lực ma sát I. Khi nào có lực ma sát: 1/ Ma sát trượt: Lực ma sát trượt (Fms trượt) xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác C1:Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục. 2 Ma sát lăn: C2:Ma sát ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục. Lực ma sát lăn ( Fms lăn) xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật khác. -Cường độ Fms trượt > cường độ Fms lăn 3/ Lực ma sát nghỉ: C4:Giữa mặt bàn với vật có một lực cản.Lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo.Vật đứng yên. Lực cân bằng với lực kéo trong Tn là lực ma sát nghỉ +Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữ cho vật không bị trượt khi vật bị một lực khác tác dụng II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật: Lực ma sát có thể có hại: C6:Fmst làm mòn đĩa và xích. cản trở chuyển động bánh xe Lực ma sát có thể có ích: C7: III. Vận dụng: C8: C9: Củng cố:( HS yếu-kém) (2p) ? Lực ma sát có mấy loại, mỗi loại xuất hiện khi nào? ? Nêu tác hại và lợi ích của ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát? Nội dung tích hợp GDBVMT : Lực ma sát trượt: Kiến thức môI trường: + Trong quá trình lưu thông của các phương tie65ngiao thông đường bộ ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. chúng gây ra tác hại to lớn đối với môI trường; ảnh hưởng đến hô hấp của cơ thể, sự sống của sinh vật vá sự quang hợp của cây xanh. + Nếu đường nhiều bùn đất, xe đI trên đường có thể bị trượt, dễ gây ra tai nạn giao thông, đặc biệt khi trời mưa và lốp bị mòn. Biện pháp GDBVMT: + Để giảm thiểu tai hại này cần giảm số phương tiện giao thộng trên đường và cấm các phương tiện cũ nát, không đảm bảo chất lượng lưu thông trên đường. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thảI và an toàn với môI trường. + Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường. Hướng dẫn về nhà:(1p) - Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” V. Rút Kinh Nghiệm: Ngày soạn25/9/2010 Ngày dạy 2/10/2010 Tuần 07/ tiết 7 Bài 7. áp suất I. Mục tiêu: *KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất -Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức -Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. -Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đs và kt, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp *KN: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f *Thái độ: yêu thích môn học. II. chuẩn bị: *Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột) Ba miếng kim loại hình chữ nhật. *Cả lớp: Tranh vẽ hình 7.1, 7.3 Bảng kẽ 7. III. hoạt động dạy học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ? ? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT. 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ như ở SGK Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì? -Yêu cầu HS đọc thông báo ở SGK cho HS nhận xét những lực này so với mặt đất về phương của nó. ? áp lực là gì? -Yêu cầu HS làm câu C1 SGK -Cuối cùng chốt lại các lực phải có phương vuông góc với mặt bị ép. Còn mặt bị ép có thể là mặt đất, mặt tường. Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất: -GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật. -Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là f và s -Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm -Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào vở. TN1:Cố định diện tích bị ép,thay đổi độ lớn áp lực. TN2: cố định độ lớn áp lực,thay đổi diện tích bi ép. -Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả -Gọi đại diện đọc kết quả, GV điền vào bảng -Yêu cầu HS quan sát bảng và nhận xét. ? Độ lớn áp lực lớn kết quả tác dụng như thế nào? ? Diện tích lớn thì tác dụng của áp lực như thế nào? -Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C3 ? Muốn tăng, giảm tác dụng của áp lực ta làm thế nào? -Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp suất là gì? -Thông báo công thức -Giới thiệu đơn vị áp suất Hoạt động 4:Vận dụng -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4 -Yêu cầu HS làm câu C5. GV hướng dẫn cách làm. ?Muốn so sánh phải làm thế nào?(chú ý đổi đơn vị) -Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài -HS quan sát và theo dõi -HS đọc SGK so sánh phương của các lực đó -HS nêu định nghĩa áp lực -HS làm cá nhân câu C1. -HS theo dõi và ghi nhớ -HS hoạt động theo nhóm -HS nêu phương án -HS theo dõi, kẽ bảng -HS tiến hành thí nghiệm -Đại diện đọc kết quả -HS quan sát, nhận xét -HS trả lời -HS rút ra kết luận -HS suy nghĩ trả lời -HS đọc SGK rút ra áp suất -HS ghi vở Nghe giảng -HS trả lời -Nghe giảng -HS làm bài -HS trả lời áp suất I) áp lực là gì? áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: II) áp suất: 1)Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? *Kết luận: -Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ 2)Công thức tính áp suất: áp suất là độ lớn của áp lực trên một dơn vị diện tích bị ép p = Trong đó: p là áp suất F là áp lực S là diện tích bị ép Đơn vị áp suất là N/m2 hay Paxcan (Pa) 1Pa = 1N/m2 III.Vận dụng: C4:Tăng áp suất ,tăng F,giám S. -Giảm P,giảm F ,tăng S. C5: p = 4) Củngcố: áp lực là gì? áp suất là gì? Công thức tính áp suất? Đơn vị? ?Cách tăng giảm áp suất? Đọc phần “Có thể em chưa biết” Kiến thức môi trường: áp suất gay ra do các vụ nổ có thể làm nưt, đổ, vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến mội trường sinh thái và sức khõe con người. Việc sd chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân. Biện pháp GDBVMT: AN TOàN: Những người thợ khai thác đá cần được đãm bảo những điều kiện an toàn lao động: khẩu trang, mũ cách âm, cách ly các khu vực mất an toàn. 5) Hướng dẫn về nhà: Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT Đọc trước bài áp suất chất lỏng ?Đặc điểm của áp suất chất lỏng?công thức tính áp suất? V. Rút Kinh Nghiệm: Ngày soạn 01/10/2010 Ngày dạy 09/10/2010 Tuần 08/ tiết 8 Bài 8. áp suất chất lỏng bình thông nhau I. Mục tiêu: KT: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp KN: Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét *Thái độ: yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời 1 bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô 1 bình thông nhau III. Hoạt động dạy và học: 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: ? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị đại lượng HS2: Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT HS3: Làm bài tập 7.3 SBT 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Nêu tình huống HS tắm biển, lặn sâu: ? Có cảm giác gì khi lặn sâu ? Vì sao có hiện tượng đó, bài học này sẽ giúp giải quyết điều đó Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất chất lỏng -Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra ở SGK, đọc thí nghiệm 1 ?Nêu dụng cụ TN? -Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 và trả lời câu C1, câu C2 - Cho lớp thảo luận, giáo viên thống nhất -Yêu cầu HS đọc sgk. ?nêu dụng cụ TN? Cách tiến hành TN? -Y/c HS làm TN -Đọc và trả lời câu C3 -Giáo viên thống nhất ý kiến *Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 2 thí ngh ... gdbvmt: tại các nước lạnh vào mùa đông có thể sử dụng các tia nhiệt mặt trời để sởi ấm bằng cách tạo nhiều cửa kính. ở các nước có thời tiết nóng nên làm nhà có cửa kính ngăn nhiệt. Trồng nhiều cây xanh quanh nhà. 5)Hướng dẫn vể nhà: - Học bài theo ghi nhớ+Vở ghi - Làm bài tập ở SBT -Tự ôn tập kiến thức dã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết V. Rút Kinh Nghiệm: Ngày soạn 07/04/11 Ngày dạy 16/04/11 Tuần 32/ tiết 32 Bài 26. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu I-Mục tiêu: *Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. *Thái độ : Yêu thích môn học. II- Chuẩn bị của GV và HS Một số tranh, ảnh tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam III- Hoạt động dạy- Học 1)ổn định: 2)Bài cũ: ? Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? Làm bài tập 25.2, có giải thích câu lựa chọn? 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: GV lấy TD về một số nước trên thế giới giàu lên vì dầu lửa, khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay, dầu lửa, than đá, khí đốt.. là nguồn năng lượng, là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu: -Y/c HS đọc SGK nắm thông tin -GV thông báo: than, củi, dầu là nhiên liệu. -Y/c HS lấy thêm các TD về nhiên liệu.(HS yếu-kém) Hoạt dộng 3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: -Y/c HS đọc định nghĩa ở SGK -GV thông báo lại đ/n -GV giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả nhiệt -Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng. -Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng ? ý nghĩa của con số năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì -GV giới thiệu thêm như ở phần có thể em chưa biết Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra: -Y/c HS nêu lại đinhnghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu(HS yếu-kém) Vậy nếu đốt cháy m kg nhiên liệu thì có năng suất toả nhiệt q toả ra là bao nhiêu? -GV chốt lại công thức Và giới thiệu các đại lượng trong công thức cùng các đơn vị tương ứng Hoạt động 5: Vận dụng: HD HS trả lời các câu hỏi C1, C2 SGK (GV trực tiếp HD cho HS yếu-kém) -Y/c 2em lên bảng tóm tắt và giải -HS theo dõi vấn đề -Đọc SGK nắm thông tin -Ghi vở. -Lấy thêm TD -Đọc SGK -HS ghi đ/n vào vở -Theo dõi và ghi vở -Theo dõi -HS nêu, biết sử dụng bảng -Nêu được ý nghĩa -Nêu định nghĩa -HS tự thiết lập công thức -HS ghi vở -HS làm vận dụng C1, C2 Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu I-Nhiên liệu: Than, củi, dầu, là nhiên liệu II-Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu Kí hiệu của năng suất toả nhiệt là q và có đơn vị đo là J/kg III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra: Q = q.m Trong đó : Q là nhiệt lượng toả ra q là năng suất toả nhiệt m là khối lượng nhiên liệu IV. Vận dụng: C1:Than có lợi hơn. C2 4) Củng cố: (HS yếu-kém) -GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” - Đọc phần có thể em chưa biết ?Định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu? ? Công thức tính? Nội dung gdbvmt: - Các loại nhiên liệu đang sử dụng nhiều nhất hiện nay: than đá dầu mỏ khí đốt. Đây là ngồn năng lượng không phải vô tận mà có hạn. Việc khai thác dầu mỏ có thể gây ra mất cân bằng cấu tạo địa chất ảnh hưởng đến môi trường như ô nhiễm không khí, đất, nước do gò rỉ dầu và khí ga, sạt lỡ đất. - dù sử dụng các biện pháp an toàn trong khai thác mỏ nhưgn vẫn gây thiệt hại lớn người và tài sản. - Việc sử dụng năng lượng hóa thạch, sử dụng các tác nhân làm lạnh đã thải ra môi trường nhiều chất khí gây hiệu ứng nhà kính. - Biện pháp gdbvmt: + Sử dụng năng lượng hợp lý tránh lảng phí. + Tăng cường sử dụng năng lượng sạch. 5) Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo phần Ghi nhớ - Làm các bài tập ở SBT 26.1 ....26.6 -Chuẩn bị bài sau:Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt ?Phát biểu nội dung định luật? V. Rút Kinh Nghiệm: Ngày soạn 14/04/11 Ngày dạy 23/04/11 Tuần 33/ tiết 33 Bài 27. sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. I-mục tiêu: *Kiến thức: -Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. -Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoà năng lượng . * Kĩ năng: Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. *Thái độ: phân tích hiện tượng vật lí. II-Chuẩn bị: Phóng to hình 27.1,27.2 ở SGK; III- Hoạt động dạy-học: 1)ổn định: 2)Bài cũ: ? Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ ? Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? 3) Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: Gv đặt vấn đề nh ở SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng và nhiệt năng: -GV treo bảng 27.1 lên bảng y/c HS quan sát, mô tả các hiện tượng truyền cơ năng và nhiệt năng ở các hình trong bảng -Y/c HS tìm từ thích hợp điền vào các chổ trống ở trong câu C1 (HS yếu-kém) -GV ghi bảng ? Vậy qua các hiện tượng ở câu C1 em có nhận xét gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng: -Tương tự như hoạt động 2, GV treo bảng và hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống ở C2 (GV gợi ý y/c HS yếu-kém trả lời) ? Qua các thí dụ ở hình 27.2 em có nhận xét gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng: -GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt -Y/c HS nêu thêm ví dụ thực tế minh hoạ Hoạt động 5:Vận dụng: -GV HD HS trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6 -HS theo dõi -Cá nhân qsát, tự mô tả -HS tìm từ điền vào chổ trống - HS trả lời theo gợi ý GV -HS ghi vở -HS nêu nhận xét -HS qsát, nhận xét, thảo luận, tìm từ thích hợp điền vào chổ trống - Cá nhân trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. -HS nêu nhận xét -Hs theo dõi, ghi định luật vào vở -HS nêu TD -Trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6 Tiết 31: Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt ợng cơ và nhiệt. I-Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác: -Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ. -Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước -Viên đạn truyền nhiệt năng và cơ năng cho nước biển. *Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác II- Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ với nhiệt năng: -Khi con lắc chuyển động từ A đến B: thế năng đã chuyển hoá thành động năng; từ B đến C: động năng chuyển hoá thành thế năng -Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại -Nhiệt năng của hơi nước đã chuyển hoá thành cơ năng của nút *Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại; Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại. III-Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt: (SGK) IV.Vận dụng: C5:Ném bóng, bơm xe, đóng đinh, cưa... C6 4) Củng cố:(HS yếu-kém) -GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” - Đọc phần “có thể em chưa biết” ?Nêu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? ?Cho ví dụ? Nội dung gdbvmt: - trogn tự nhiên và kỹ thuật việc chuyển hóa cơ năng thành nhiệt năng dễ hơn quá trình ngược lại. Trong máy cơ lôn có một phần cơ năng thành nhiệt năng. Nguyên nhân xuất hiện nhiệt là do ma sát. Ma sát không những làm giảm hiệu suất mà còn làm hao mòn máy móc. Biện pháp gdbvmt: Cố gắng làm giảm tác hại của ma sát. 5) Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo phần Ghi nhớ - Làm các bài tập ở SBT: 1.....4 - Chuẩn bị bài sau: Động cơ nhiệt ? Động cơ nhiệt là gì? Hiệu suất của động cơ nhiệt? V. Rút Kinh Nghiệm:Ngày soạn 23/04/11 Ngày dạy 30/04/11 Tuần 34/ tiết 34 Bài 28. Động cơ nhiệt I. Mục tiêu: KIếN THứC : -nắm được khái niệm động cơ nhiệt Kĩ NĂNG : -nắm đựơc cấu tạo và các kì hoạt động của động cơ nổ 4 kì THáI Độ : hứng thú tìm hiểu bài. II. Chuẩn bị: Mô hình động cơ nhiệt; hình 28.4, 28.5 SGK III. Hoạt động dạy- học: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng 3/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: GV đặt vấn đề như ở SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ nhiệt là gì: -GV cho HS đọc SGK và nêu khái niệm động cơ nhiệt(HS yếu-kém) -GV thông báo như SGK ? Nêu các VD về động cơ nhiệt? Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ nhiệt và hoạt động của động cơ nhiệt Gv thông báo: Động cơ nhiệt có cấu tạo như hình 28.4 -GV treo hình 28.4, y/c HS quan sát hình vẽ và kết hợp với mô hình để trả lời cấu tạo của động cơ nhiệt. ?Nêu cấu tạo của động cơ nổ 4 kỳ? ( HS yếu-kém) -GV bổ sung chỉ trên HV y/c HS nhắc lại. - Y/c HS quan sát H 28.5 -GV giới thiệu 4 kì chuyển vận - Y/c HS chỉ trên HV và nhắc lại 4 kỳ chuyển vận. ? Trong 4 kỳ HĐ, kỳ nào động cơ sinh công? ? Các kỳ khác động cơ chuyển vận là nhờ đâu? Hoạt động 3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt: Y/c HS nêu công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt -y/c HS nêu cách làm quay máy phát điện ? Trong công thức nêu ý nghĩa của các đại lượng? ( HS yếu-kém) Hoạt động 4: Vận dụng: HD HS trả lời C3,C4,C5,C6 - GV hướng dẫn trực tiếp cho HS yếu-kém làm C4. -HS theo dõi nắm vấn đề -HS đọc SGK và nêu khái niệm -HS theo dõi -HS quan sát hình và mô hình trả lời C1. - Cá nhân trả lời - Nghe giảng - Quan sát HV - Nghe giảng - Cá nhân trả lời chỉ trên HV - Tl: Kỳ 3 động cơ sinh công -Tl: Nhờ đà vô lăng HS đọc SGK và nêu những đặc tính kĩ thuật -HS nêu cách làm quay máy phát điện. - Cá nhân trả lời -HS trả lời C3 theo gợi ý của GV - Cá nhân làm vào vở C4 theo HD Tiết 32: động cơ nhiệt I.Động cơ nhiệt là gì: Khái niệm: (SGK) II.Động cơ nổ 4 kì 1) Cấu tạo: (SGK) 2/Chuyển vận: a/kì thứ nhất: Hút nhiên liệu b/Kì thứ hai: Nén nhiên liệu c/Kì thứ ba:Đốt nhiên liệu d/Kì thứ tư:Thoát khí III.Hiệu suất của động cơ nhiệt: C1: H= IV.Vận dụng: C3:Không. Vì không có sự biến đổi từ năng luợng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C4: Ô tô, xe máy C5 C6 4/ Củng cố:( HS yếu-kém) ? Động cơ nhiệt là gì? ? Công thức tính hiệu suất ? ? Nêu 4 kỳ chuyển động của động cơ? Nội dung gdbvmt: Động cơ nổ 4 kì có một kì đốt nhiên liệu, các tia lửa điện do bugi tạo ra làm xuất hiện các chất khí NO, NO2, có hại cho mt 5/ Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị kiến thức của bài tổng kết chương để tiết sau tổng kết - Học bài theo ghi nhớ - Làm BT 1.....5 SBT V. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: