Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hồng Nhung

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hồng Nhung

suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:

- Y/c đọc thông báo định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. g/v nhắc lại và giải thích rõ nội dung.

- Giới thiệu kí hiệu và đơn vị của năng suất tỏa nhiệt: q (J/kg).

- Y/c đọc ví dụ.

- Giới thiệu bảng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu 26.1. Y/c h/s tra bảng cho biết năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu. Cho biết ý nghĩa của các giá trị này.

- Nhìn vào bảng 26.1, có nhận xét gì về năng suất tỏa nhiệt của các chất khác nhau?

- Trở lại phần mở bài, tại sao nói dầu lửa là nhiên liệu tốt hơn than đá, than đá là nhiên liệu tốt hơn củi.

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/03/2010	 
Tiết: 30 
Bài: 26: 
I./ Mục tiêu:
	1./ Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng tỏa ra do nhiên liệu bị đốt cháy.
- Nêu đựơc tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức.
	2./ Kĩ năng:
- Vận dụng công thức tính năng suất toả nhiệt và phương trình cân bằng nhiệt để giải các bài tập liên quan.
	3./ Thái độ:
- Ham thích tìm tòi, khám phá; yêu thích môn học.
II./ Chuẩn bị:
Giáo viên : - SGK, SGV, SBT, tranh ảnh về khai thác dầu mỏ, than đá
Học sinh : -Bài cũ và đọc trước bài mới 
III./ Hoạt động dạy và học : 
1./ Ổn định lớp: (1ph)
- Giáo viên kiểm tra sĩ số của học sinh 
2./ Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Nguyên lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt.
3./ Bài mới:
a./ Đặt vấn đề : (2ph)
- Y/c h/s đọc to phần mở bài SGK.
- Hoặc có thể nêu: muốn nung một thỏi sắt thì ta phải cần có gì? 
- Than, dầu, củi gọi chung là gìø. 
- Nhiên liệu là gì? Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy các nhiên liệu này có giống hay khác nhau, tính như thế nào ta cùng tìm hiểu.
b./ Tiến trình bài dạy : 
TL
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
5ph
Hoạt động 1./ Tìm hiểu về nhiên liệu:
- Y/c h/s đọc thông tin về nhiên liệu. Cho biết nhiên liệu là gì?
- Y/c tìm ví dụ về nhiên liệu thường dùng.
- Đặc điểm của nhiên liệu khi cháy là gì?
- Để khắc phục hiện tượng trên thì hiện nay người ta còn tìm ra nhiều nguồn năng lượng tận dụng nó làm nhiên liệu cung cấp nhiệt như năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời
- đọc thông tin SGK. Nêu khái niệm nhiên liệu.
- tìm ví dụ: củi, gỗ, khí đốt, xăng dầu, 
- khi cháy thường tỏa nhiệt đồng thời tỏa nhiều khói gây ô nhiễm môi trường.
I./ Nhiên liệu:
- Than, củi, dầu khi đốt cháy cung cấp nhiệt lượng gọi là nhiên liệu.
13ph
Hoạt động 2 ./ Thông báo về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
- Y/c đọc thông báo định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. g/v nhắc lại và giải thích rõ nội dung.
- Giới thiệu kí hiệu và đơn vị của năng suất tỏa nhiệt: q (J/kg).
- Y/c đọc ví dụ.
- Giới thiệu bảng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu 26.1. Y/c h/s tra bảng cho biết năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu. Cho biết ý nghĩa của các giá trị này.
- Nhìn vào bảng 26.1, có nhận xét gì về năng suất tỏa nhiệt của các chất khác nhau?
- Trở lại phần mở bài, tại sao nói dầu lửa là nhiên liệu tốt hơn than đá, than đá là nhiên liệu tốt hơn củi.
- đọc định nghĩa, tiếp thu, ghi vở
- tiếp thu, ghi vở.
- đọc ví dụ.
- theo dõi, đọc giá trị năng suất tỏa nhiệt bằng cách tra bảng theo y/c của g/v. Giải thích ý nghĩa tương tự ví dụ.
- các chất khác nhau thì có năng suất tỏa nhiệt khác nhau.
- vì qdầu hỏa > qthan đá > qcủi.
II./ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
- Định nghĩa: Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
- Kí hiệu: q.
- Đơn vị: J/kg.
12ph
Hoạt động 3./ Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra:
- Năng suất tỏa nhiệt của củi?
- Con số này có ý nghĩa gì?
- Nếu có m (kg) củi được đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng là bao nhiêu?
- Hãy dùng các kí hiệu đã biết để biểu diễn công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. Giải thích ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
- Thông báo: với các loại nhiên liệu khác cũng được tính như vậy.
*Giáo dục bảo vệ môi trường 
- Các loại nhiên liệu đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay: than đá, dầu mỏ, khí đốt. Các nguồn năng lượng này khơng vơ tận mà cĩ hạn.
Việc khai thác dầu mỏ cĩ thể gây ra những xáo trộn về cấu tạo địa chất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến mơi trường (ơ nhiễm đất, sạt lở đất, ơ nhiễm khĩi bụi của sản xuất than, ơ nhiễm đất, nước khơng khí do dầu tràn và rị rỉ khí gas).
Dù sử dụng các biện pháp an tồn nhưng các vụ tai nạn mỏ, cháy nổ nhà máy lọc dầu, nổ khí gas vẫn xảy ra. Chúng gây ra các thiệt hại rất lớn về người và tài sản.
Việc sử dụng nhiều năng lượng hĩa thạch, sử dụng các tác nhân làm lạnh đã thải ra mơi trường nhiều chất khí gây hiệu ứng nhà kính. Các chất khí này bao bọc lấy Trái Đất, ngăn cản xự bức xạ của các tia nhiệt khỏi bề măt Trái Đất, là nguyên nhân khiến khí hậu Trái Đất ấm lên.
- Biện pháp bảo vệ mơi trường: 
+ Các nước cần cĩ biện pháp sử dụng năng lượng hợp lí, tránh lãng phí.
+ Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng sạch và bền vững hơn: năng lượng giĩ, năng lượng mặt trời; tích cực nghiên cứu để tìm ra các nguồn năng lượng khác thay thế năng lượng hĩa thạch sắp cạn kiệt.
- q = 10.106 J/kg.
- cứ 1kg củi khô đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 10.106J.
- lấy khối lượng củi nhân cho năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: m.10.106J.
- Q = m . q. giải thích.
-tiếp thu, ghi vở.
Học sinh lắng nghe và tiếp thu
III./ Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra:
 Q = q. m
Trong đó:
+ Q: nhiệt lượng tỏa ra (J).
+ q: năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
+ m: khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg).
6ph
Hoạt động 4 ./ Vận dụng – Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ.
- Y/c làm C1, C2.
- Đọc thêm “có thể em chưa biết”
Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời hoặc lên bảng làm:
+ C1: vì qthan > qcủi. Bảo vệ rừng.
+ C2: tóm tắt đề. công thức vận dụng. thay số tính:
Q1=m1.q1=15.10.106 =150.106J
Q2=m2.q2=15.27.106 = 405.106J
IV./ Vận dụng:(sgk)
4./ Dăn dò : (2ph) 
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 26.SBT.
- Chuẩn bị bài: sự bảo toàn năng lượng ; 
V./ Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docnang suat toa nhiet cua nhien lieu.doc