Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Thành Mỹ

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Thành Mỹ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được khái niệm chuyển động đều, chuyển động không đều.

- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc của chuyển động không đều

- Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.

- Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.

2. Kĩ năng:

 - So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.

 - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.

3. Thái độ:

 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong xây dựng bài.

4. Năng lực:

 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

5.Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực.

 

docx 6 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 97Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Thành Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/9/2022
Ngày dạy : 19/9/2022
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 3-CHỦ ĐỀ:
 VẬN TỐC- CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU-CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Hiểu được khái niệm chuyển động đều, chuyển động không đều.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc của chuyển động không đều
- Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
- Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kĩ năng:
	- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. 
	- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.
3. Thái độ:
	- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
	- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong xây dựng bài.
4. Năng lực:
	- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
	- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
	- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
	- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
5.Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
	- Kế hoạch bài học.
	- Học liệu: 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.(nếu có)
	2. Học sinh:
	Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	 Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu khái niệm về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì? Viết công thức tính vận tốc? 
+ Làm bài tập 2.4 SBT.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.
- Giáo viên: lắng nghe và điều khiển lớp nhận xét.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: (Phần nội dung ghi nhớ SGK)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Để hiểu rõ hơn về vận tốc hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Chuyển động đều, chuyển động không đều. (10 phút)
1. Mục tiêu: 
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu được ví dụ.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Bảng 3.1 và Trả lời: C1 - C2.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Chuyển động đều là gì?
+ Chuyển động không đều là gì? 
+ Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C1 - C2.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C2.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C2. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ 3.1.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.
I/ Định nghĩa:
 - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
 - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
 C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều.
C2:
a: là chuyển động đều b,c,d: là chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Xác định Công thức tính vận tốc trung bình của chuyên động không đều. (10 phút)
1. Mục tiêu: - Biết được công thức tính của vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động: rút ra kết luận.
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: trả lời câu C3.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nghiên cứu SGK, yêu cầu viết công thức tính vận tốc trung bình.
+ Yêu cầu HS trả lời C3?
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C3.
- Giáo viên: 
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung).
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
 s1 + s2 + s3 + .
vtb =
 t1 + t2 + t3 + .
 C3: 
vAB = sAB/tAB = 0,017 m/s
 vBC = sBC/tBC = 0,05 m/s
 vCD = sCD/tCD = 0,08m/s
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5 - C7/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 - C7/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Cho HS thảo luận và thực hiện theo yêu cầu C5, 6, 7 vào phiếu nhóm.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 - C7 và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
III - Vận dụng
*Ghi nhớ/SGK.
C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình.
C5: Tóm tắt:
 s1 = 120m, t1 = 30s
 s2 = 60m, t2= 24s
 vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?
 Giải:
v tb1 = s1/t1 = 120/30 = 4 m/s
 s1 + s2 
vtb =
 t1 + t2 
 vtb2 = s2/t2 = 60/24 = 2,5 m/s
,3 (m/s)	 = 3,3(m/s)
C6: s = v.t = 30 .5 = 150 km.
D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học tính toán, giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.10/SBT.
+ Xem trước bài 4: biểu diễn lực.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: gợi ý một số bài tập dạng nâng cao.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
BTVN: bài 3.1 ->3.10/SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_bai_2_van_toc_nam_hoc_2021_2022_truong.docx