Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 1 đến 8

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 1 đến 8

GV : Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD.

GV : Yêu cầu HS đọc phần thu nhập thông tin ở mục II.

GV : Giới thiệu công thức vtb

 + s : Đoạn đường đi được.

 + t : Thời gian đi hết quãng đường đó.

* Lưu ý : Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên các đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. II. VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

HS : Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD.

HS : Làm việc cá nhân câu C3.

 HS : Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần.

 Công thức tính vận tốc trung bình.

Giá trị trung bình của vận tốc.

 

doc 19 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 1 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : CƠ HỌC
Tiết :	01
Bài: 01
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU: 
+ Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động hay đứng yên.
B iết được các dạng của chuyển động.
+ Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những ví dụ về các dạng chuyển động.
+ Rèn luyện tính độc lập , tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ hình ( H.1.1, H.1.2 sgk) phục vụ cho bài học và bài tập.
	 - Tranh vẽ ( H.1.3 sgk) Về một số chuyển động thường gặp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
	1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh
	2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua
	3. Bài mới.	
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(5 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV : Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
- Học sinh dự đoán câu trả lời.
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên?(10phút)
GV : Gọi một HS đọc C1
GV: Tổ chức cho HS đọc thông tin SGK để hoàn thành C1.
GV : Thông báo nội dung 1 SGK.
GV : Yêu cầu mỗi HS suy nghĩ để hoàn thành C2 và C3. 
- Lưu ý :
+ C2 ; HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.
+ C3 : Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên.
I. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
HS : Hoạt động nhóm , tìm các phương án để giải quyết C1.
HS : Ghi nội dung 1 SGK vào vở.
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
 HS : Hoạt đôïng cá nhân để trả lời câu C2 và C3 theo sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.(15phút)
GV: Có thể đặt câu hỏi sau:
-Giáo viên đứng tại chỗ hỏi học sinh. 
Thầy đang chuyển động hay đang đứng yên.
GV: Vậy ai trả lời đúng đây ?
GV: Bây giờ các em lấy cái bàn làm mốc xét xem thầy đang chuyển động hay đang đứng yên ?
GV: Nếu lấy mặt trời làm mốc thì sao ?
GV: Vậy có vật nào đứng yên với tất cả các vật khác không ?
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ H.1.2 trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi C4 đến C6 
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6.
GV: Yêu cầu HS nêu lên kết luận về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài.
II. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
-HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
-HS: Có thể trả lời theo các ý sau:
+ Thầy đang đứng yên.
+ Thầy đang chuyển động.
-HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên theo phân tích ở trên.
-HS: Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi theo yêu cấu của giáo viên.
 C4: Hành khách chuyển đông vì ta lấy nhà ga lầm mốc và đoàn tầu đang chuyển động so với nhà ga.
+ Trả lời tương tự với câu C5.
-HS: Cả lớp hoạt động nhóm , nhận xét và đánh giá , sau đó thống nhất các cụm từ thích hợp để hoàn thành C6.
đối vơí vật này.
đứng yên.
-HS: Lấy ví dụ theo yêu cầu của câu C7.
+ Để biết vật chuyển động hay đứng yên ta phải xác định là đang so sánh vật đang xét với vật làm mốc nào.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.(5phút)
GV : Làn lượt treo các hình 1.3a,b,c SGK cho HS quan sát 
GV : nhấn mạnh :
 + Quỹ đạo chuyển động
 + Các dạng chuỷên động.
Tổ chức cho HS làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
III. MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP
HS : quan sát :
Ghi nội dung 3 SGK vào vở :
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong.
HS : Làm việc cá nhân , sau đó thảo luận toàn lớp để hoàn thành C9.
Hoạt động 5: Vận dụng.(5phút)
 GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Trả lời câu C10, C11.
HS1 : Đọc C1 rồi sau đó trả lời.
GV : Qua bài học ta cần ghi nhớ điều gì.
IV. VẬN DỤNG
-HS: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
C10 :
C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng có trường hợp sai;
Ví dụ : Vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
- Ghi nhớ ( SGK)
4. Củng cố : (4 phút)
Hệ thống nội dung bài học.
Yêu cầu HS làm bài tập 1.1 và 1.2 SBT.
5. Dặn dò : (1phút)
- Về nhà học bài và làm bài tập 1.3,1.4 ,1.5,1.6 trong (SBT).
Tiết :	02
Bài: 02
VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU: 
Học sinh biết được vận tốc là gì ?
Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc và vận dụng được để tính vận tốc của một số chuyển động thông thường.
Vận dụng công thức để tính s và t.
Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu đề rút ra những nhận xét đúng.
HS ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ : 
GV phóng to bảng 2.1 và 2.2 và hình vẽ tốc kế trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức :	Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
	Gọi một học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
+ Khi nào một vật được coi là chuyển động ? Được coi là đứng yên ? Cho ví dụ minh hoạ.
	GV : Nhận xét , đánh giá và cho điểm.
3. Bài mới.	
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV đặt vấn đề : Một người đang đi xe đạp và một người đang đi bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn ?
GV : Để có thể trả lời chính xác ta cùng nghiên cứu bài vận tốc.
HS : Dự đoán và trả lời cá nhân, có thể nêu ra ba trường hợp :
Người đi xe đạp chuyển động nhanh hơn .
Người đi xe đạp chuyển động chậm hơn .
Hai người chuyển đông bằng nhau
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vận Tốc (15phút)
GV: Treo bảng 2.1 lên bảng, HS làm C1.
GV : Cho một nhóm HS thông báo kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu kết quả. Tại sao có kết quả đó ?
GV : Cho HS làm C2 và chọn một nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả trong bảng 2.1.
GV : Cho HS so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.
GV : Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho HS phát biểu khái niệm vận tốc.
GV : Cho HS dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng, có mối liên hệ gì giữa chúng ?
GV : Thông báo thêm một số đơn vị quãng đường khác là kilômet, xentimet, và một số đơn vị thời gian khác như phút, giờ. Cho HS làm C3.
I. VẬN TỐC LÀ GÌ ?
HS: Xem bảng 2.1 SGK và thảo luận nhóm. 
HS: Theo yêu cầu của GV nêu ý kiến của nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa vào thời gian chạy 60m.
HS: Tính toán cá nhân , trao đổi nhóm thống nhất kết quả, nêu ý kiến của nhóm mình.
HS : Làm việc cá nhân, so sánh các quãng đường đi được trong 1 giây.
HS : Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân . Quãng đường đi được trong 1 giây là vận tốc.
HS : Làm việc theo nhóm. Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
HS : Làm việc cá nhân câu C3:
Nhanh 3) quãng đường đi được
Chậm 4) đơn vị
Hoạt động 3 : Lập công thức tính vận tốc (5phút)
GV : Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho HS lập công thức , ( cột 5 được tính bằng cách nào?) . Hãy giải thích lại các kí hiệu.
GV : Từ công thức trên hãy suy ra công thức tính s và t.
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC.
HS trả lời cá nhân : Lấy 60m chia cho thời gian chạy. .
HS : Thảo luận nhóm suy ra :s = v.t , 
Hoạt động 4: Giới thiệu Tốc Kế.Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5phút)
 GV : Đặt các câu hỏi :
Muốn tính vận tốc ta phải biết gì ?
Quãng đường đo bằng dụng cụ gì ?
 Thời gian đo bằng dụng cụ gì ?
GV : Trong thực tế người ta đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế. Treo hình 2.2 SGK lên bảng. Tốc kế thường thấy ở đâu ?
GV : Treo bảng 2.2 lên bảng. Gợi ý cho HS nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tộc khác theo C4.
GV : Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác cần chú ý.
1km = 1000m = 100000cm.
1h = 60ph = 3600s.
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC.
HS : Trả lời cá nhân :
Phải biết quãng đường và thời gian.
Đo bằng thước .
Đo bằng đồng hồ.
HS : Tốc kế gắn trên xe máy, ôtô, máy bay..
HS : Làm việc cá nhân và lên bảng điền vào chỗ trống của các cột còn lại.
 + Các đơn vị vận tốc thường dùng là : m/s, km/h ..
Hoạt động 5: Vận dụng. (5phút)
GV : Cho HS làm C5a, C5b , chọn một vài HS thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
GV : Cho HS làm C6, C7, C8 ; chọn vài HS thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu kết quả khác nhau.
GV : Trở lại trường hợp đầu tiên .
Một người đi xe đạp trong 3 phút được 450m. một người khác chạy bộ 6km trong 0,5 giờ. Hỏi người nào chạy nhanh hơn ?
Cho ba nhóm học sinh tính vận tốc người đi xe đạp.
Cho ba nhóm học sinh tính vận tốc người chạy bộ. 
GV : Cho HS đúc kết lại khi nào thì hai người chạy bằng nhau ? nhanh hơn ? chậm hơn ?
IV. VẬN DỤNG .
HS : Làm việc cả lớp, có so sánh , nhận xét các kết quả của nhau.
HS : Làm việc cá nhân, thông báo kết quả và so sánh, nhận xét các kết quả của nhau.
HS : Làm việc cá nhân , đối chiếu kết quả trong nhóm và thông báo kết quả theo yêu cầu của GV.
 	4) Củng Cố : (3phút)
 - GV : Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nếu HS khá GV có thể hỏi từng phần và yêu cầu HS trả lời.
	5) Dặn dò : (2phút)
	 - Về nhà học bài và làm bài tập 2.3;2.4;2.5;trang 5 SBT.
Tiết:	03
Bài:	03
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU 
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU.
	+ Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được ví dụ về chuyển động đều.
+ Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
	+ Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
+ Mô tả thí nghiệm hình 3.1 Sgk và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được câu hỏi trong bài.
II. CHUẨN BỊ.
	+ Mỗi nhóm gồm : máng nghiêng , bámh xe có trục quay , đồng hồ điện tử, bảng 3.1 SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ : (5phút)
+ Độ lớn vận tốc cho biết gì ?
+ Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượmg trong công thức. 
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(5phút)
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 GV : Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà tới trường?
GV : Vậy chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà tới trường là chuyển động không đều.
 HS : Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
HS :Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà tới trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
HS : Đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không dều. (10phút)
GV : Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm hình 3.1 SGK.
* Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
Một HS theo dõi đồng hồ, một HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng (3.1).
GV : Y ...  lên điền kết quả, còn các nhóm khác nhận xét để đưa ra kết quả đúng.
 Hình Lợi Hại Biện pháp( tăng hoặc giảm)
 6.3 a x Tra dầu, mỡ.
 b x Trục quay có ổ bi.
 c x Dùng bánh xe.
 6.4 
a x Tăng độ nhám của bảng 
b x Tăng độ nhám của vỏ bao diêm
c x Tăng độ sâu khía rãnh của lốp.
Hoạt động 4: Vận dụng. (5 phút)
 GV : Yêu cầu HS trả lời C8, C9 , đồng thời giải thích vấn đề đăït ra ở đầu bài.
GV : Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
III. VẬN DỤNG
HS : Hoạt động cá nhân trả lời C8, C9.
C8 : a) Ma sát có ích.
 b) Ma sát có ích.
 c) Ma sát có hại.
 d) Ma sát có ích.
 e) Ma sát có ích.
C9: Ổ bi có tác làm giảm ma sát, do sự thay ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi
 	4. Củng Cố : (4 phút) 
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS tìmví dụ về ma sát có lợi, có hại.
	5. Dặn dò. (1 phút) 
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
Tiết :	 07
Bài: 07
ÁP SUẤT
I. MỤC TIÊU: 
+ Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
Viết được công thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
+ Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
Nêu được các cách làm tăng , giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
+ Rèn tính cẩn thận khi tiến hành các thí nghiệm, trung thực khi báo cáo kết quả.
II. CHUẨN BỊ 
	+ Mỗi nhóm :
Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ thí nghiệm.
Một miếng xốp (lau bảng).
+ Cả lớp : Tranh hình 7.1 và 7.4 SGK phóng to, Bảng 7.1 kẻ sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh
Kiểm tra bài cũ : (5phút)
+ Em hãy trình bày khái niệm về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ . mỗi loại hãy cho một ví dụ để minh hoạ.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Thông báo để một viên gạch trên nền đất mềm và chồng hai viên gạch lên thì trường hợp nào đất bị lún nhiêøu hơn ? Vì sao?
-Quan sát hình 7.1 SGK ta thấy một máy kéo nặng hơn một ôtô nhiều nhưng máy kéo vẫn đi được còn ôtô thì bánh bị lún sâu và sa lầy trên chính quãng đường ấy , không thể đi được . Vì sao?
- Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vì sao lại có chuyện lạ ấy!
HS: Thảo luận chung ở lớp : 
+ Để hai viên gạch chồng lên nhau đấùt lún nhiều hơn vì hai viên gạch nặng hơn một viên gạch.
HS: Tự tìm hiểu nguyên nhân sao xảy ra hiện tượng kỳ lạ đó.
Hoạt động 2:Hình thành khái niệm về áp lực. (5phút)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1 SGK.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 SGK và trả lời câu hỏi C1.
GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời sống ( mỗi vị dụ chỉ rõ áp lực và mặt bị ép). 
I. ÁP LỰC LÀ GÌ ? 
HS: Hoạt động cá nhân đọc thông tin ở SGK.
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
HS: Quan sát hình và trả lời câu C1.
C1. + hình 7.3a : Lực ép của máy kéo.
 + hình 7.3b : Cả hai trường hợp.
HS: Hoạt động cá nhân tìm ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (10phút)
GV: Đặt khối kim loại lên mặt bột đá bằng phẳng nằm ngang, lực ép của khối kim loại lên mặt bột đá có phải là áp lực không ? Vì sao?.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN hình 7.4 SGK, làm TN và quan sát , so sánh độ lún của khối kim loại trong các trường hợp.
GV: Yêu cầu HS phân tích kết quả TN và nêu kết luận.
II. ÁP SUẤT.
1. tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?. 
HS: Hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời:
- Là lực ép, vì lực tác dụng này vuông góc với mặt bị ép.
HS: Làm TN theo nhóm. Thảo luận nhóm và điền kết quả vào bảng.
HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận:
 Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ
Hoạt động 4: Tìm hiểu công thức tính áp suất. (5phút)
GV: Thông báo tác dụng của apù lực tỉ lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch với S.
GV: Thông báo mục II.2 SGK, yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo F và đơn vị đo S.
GV: Cho HS làm bài tập áp dụng với F =5N, S1 = 50 cm2, S2= 10 cm2, Tính p1, p2.
2. Công thức tính áp suất. 
HS: Nghe GV thông báo, cánhân nhắc lại công thức các kí hiệu.
Trong đó :+ p : áp suất 
 + F : áp lực. 
 + S : diện tích bị ép.
HS: Làm việc cá nhân đưa ra kết quả các HS khác bổ sung. 
Hoạt động 5: Vận dụng. (10phút)
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4. (chú ý khai thác công thức).
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C5. 
III. VẬN DỤNG.
HS : Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời cho câu C4.
HS: Làm việc cá nhân câu C5 và trả lời câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài.
C5: Aùp suất của xe tăng lên mặt đường là:
N/m2.
 Aùp suất của ôtô lên mặt đường là:
N/m2.
Aùp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của ôtô lên mặt đường.
+ Máy kéo có bản xích giống như xe tăng lên áp suất do máy kéo tác dụng xuống mặt đường cũng nhỏ hơn so với áp suất của ôtô. Chính vì vậy máy kéo chạy được bình thường trên nền đất mềm còn ôtô thì rất khó chạy trên nền đất mềm và thường bị sa lầy.
Củng cố : (4phút)
+ GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Củng cố hệ thống hoá toàn bộ bài học.
Dặn dò : (1phút)
+ Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập trong SBT VL8.
Tiết :	 08
Bài:08
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. MỤC TIÊU: 
	+ Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
+ Viết được công thức tính áp suất p = d .h , Nêu được tên và đơn vị tính của các đại lượng có mặt trong công thức.
+ Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản.
+ Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.
+ Rèn tính trung thực , hợp tác trong nhóm khi tiến hành TN.
II. CHUẨN BỊ 
	+ Mỗi nhóm :
Một hình trụ có đáy C, các lỗ A và B.
Một bình thuỷ tinh hình trụ có đáy D tách rời.
Một bình thông nhau.
+ Cả lớp: - Bảng phụ ; Nội dung C4. Một xô nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh
Kiểm tra bài cũ : (5phút)
- Em hãy phát biểu kết luận của bài 7 SGK. Khi có áp suất tác dụng lên mặt bị ép, thì có hiện tượng gì xảy ra với mặt bị ép?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho biết hình đó mô tả gì?
- Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn hay không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nahu nghiên cứu bài hôm nay. 
HS: Quan sát hình 8.1 và mô tả :
 + Mô tả người thợ lặn ở đáy biển. 
Hoạt động 2:Tìm hiểu áp suất tác dụng lên đáy bình, thành bình và lên vật đặt trong lòng chất lỏng.(15phút)
 GV: Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang( hình 8.2) theo phương của trọng lực.
GV: Với chất lỏng thì sao ? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Lên phần nào của bình?
GV: Yêu cầu HS làm TN hình 8.3 SGK để kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN và nêu mục đích TN : (Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không?).
GV: Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không? Và theo những phương nào?
GV: Để kiểm tra dự đoán ta làm TN 2.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN (hình 8.4 SGK), và nêu mục đích TN (kiểm tra sự gây ra áp suất trong lòng chất lỏng).
GV: Đĩa D được lực kéo của tay ta giữ lại , khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng và buông tay thì điều gì sẽ xảy ra với đĩa D?
GV: Yêu cầu HS làm TN và đại diện nhóm cho biết kết qủa TN. Và trả lời câu C3.
GV: Dựa vào kết quả TN1 và TN2 các em hoàn thành vào chõ trống trong câu C4.
HS: Khối chất lỏng có trọng lượng nên gây áp suất lên đáy bình.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG CHẤT LỎNG. 
1. Thí nghiệm 1:
HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán ( màng cao su ở đáy biến dạng , phồng lên).
- Các nhóm tiến hành làm TN, thoả luận đưa ra câu trả lời cho câu C1, C2.
C1: Màng cao su ở đáy và thành bình đều biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên cả đáy và thành bình.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực.
HS: Dự đoán ;
+ Có , theo phương thẳng đứng và phương ngang.
+ không.
2. Thí nghiệm 2:
HS: Nêu dự doán của nhóm mình:
+ Đĩa bị rơi.
+ Đĩa không tách rời khi quay.
HS: Hoạt động theo nhóm làm TN, thảo luận.
C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiền hướng.
3. Kết luận
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4.
C4: (1) đáy (2) thành
 (3) trong lòng
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng. (5phút)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính áp suất, tên gọi của các đại lượng có mặt trong công thức.
GV: Thông báo khối chất lỏng hình trụ (hình 8.5 SGK) có diện tích đáy S, chiều cao h.
GV: Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng ? dựa vào kết quả tìm được của P hãy tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình?
- Công thức mà em vừa tìm được chính là công thức tính áp suất chất lỏng.
GV: Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
GV: Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA hãy tính áp suất tại A.
GV: Nếu hai điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu ( nằm trên một mặt phẳng ngang) thì áp suất tại hai điểm đó như thế nào?
Đặc điểm này được ứng dụng trong khoa học và đời sống hàng ngày. Một trong những ứng dụng đó là bình thông nhau.
III. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG.
Công thức tính áp suất; 
Măït khác : Trọng lượng của khối chất lỏng chính là bằng áp lực.
 P = F = d.V = d.S.h.
Vậy : p= d.h
Trong đó : p : áp suất ( Pa hay N/ m2)
 d : trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
 h : độ sâu tính từ mặt thoáng (m)
pA = d. hA
Bằng nhau.
Hoạt động 4 : Nghiên cứu bình thông nhau (5phút)
GV: Giới thiệu bình thông nhau. 
- Khi đổ nước vào một nhánh của bình thông nhau, thì sau nước đã ổn định mực nước trong hai nhánh sẽ như thế nào?
GV: Yêu cầu các nhóm làm TN để kiểm tra dự đoán.
Sau đó yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận. 
III. BÌNH THÔNG NHAU 
HS: Dự đoán.
HS: Hoạt động theo nhóm làm TN, thảo luận và báo cáo kết quả:
+ Kết luận:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , các mực chất ở các nhánh luôn luôn ở 
cùng một độ cao.
Hoạt động 5: Vận dụng. (5phút)
GV: Yêu cầu HS đọc lần lượt C6, C7, C8 và trả lời.
GV: Yêu cầu HS về nhà làm câu C9.
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 8.1 SBT.
IV. VẬN DỤNG.
HS: Cá nhân đọc và lần lượt trả lời C6, C7, C8.
HS: Đọc phần ghi nhớ.
HS : Hoạt động cá nhân trả lời bài 8.1 SBT.
Bài 8.1 : a) Câu A
 b) Câu C
Củng cố : (4phút)
+ Áp suất chất lỏng tác dụng vào nhũng gì?
+ Công thức tính áp suất của chất lỏng.
Dặn dò : (1 phút)
+ Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập còn lại trong SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li 8 dep.doc