MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Mô tả TN hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi trong bài.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
3.Thái độ:Tập trung nghiêm túc ,hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng đồ điện tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Viết công thức tính vận tốc Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng.
3. Bài mới: (1 phút)
HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS
17 I. Định nghĩa:
- CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm hình 3.1.
. Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
. 1 HS theo dõi đồng hồ, 1 HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng (3.1)
. Cho HS trả lời C1, C2.
HS đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế.
. Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và bảng (3.1)
. Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng (3.1).
. Các nhóm thảo luận trả lời C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.
- C2: a- Chuyển động đều
b,c,d – Chuyển động không đều.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1, tiết 1: Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. 2.Kỹ năng: Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 3.Thái độ:Yêu thích mơn học,vận dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ H.1.1; H. 1.2, H.1.3 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: (3’) GV : Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây. Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không?Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG 1:LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? Mục tiêu: Biết tìm ra vật mốc khi xác định vật chuyển động hay đứng yên. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 13’ I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứùng yên? - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. GV: Y/c cả lớp thảo luận theo nhóm. GV: Làm thế nào nhận biết một ô tô đang chuyển động hay đứng yên? - Cho hs đọc thông tin SGK để hoàn thành c1 - Thông báo nội dung 1 trong SGK GV gợi ý: - Căn cứ vào yếu tố nào biết vật chuyển động hay đừng yên? - Y/c 2 hs trả lời - Để nhận biết vật CĐ hay đứng yên ta dựa vào vật nào? GV: vậy qua các ví dụ trên, để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên ta phải dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc) - Y/c mỗi hs suy nghĩ để hoàn thành c2, c3 Lưu ý: C2. HS tự chọn vật mốc và xét CĐ của vật so với vật mốc. C3. Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên - Quan sát - Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền... vớùi một vật nào đó bên đường, bên sông... - Ghi nội dung 1 vào vởû - Hoạt động cá nhân để trả lờøi C2, C3 C3: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. HOẠT ĐỘNG 2:TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN. Mục tiêu: Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4. C5. C6. C7. C8. Treo H.1.2 hướng dẫn HS quan sát. - Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5. - Hs làm C6 và đọc kết quả. - Đứng tại chỗ đọc bài C7 - Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8 Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động. - Làm việc cá nhân trả lời C4: So vớùi nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu không đổi. - Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5. - Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từø thích hợïp cho bài C6: đối vớùi vật này / đứùng yên. - C7: Hành khách chuyển động so vớùi nhà ga nhưng đứùng yên so vớùi toa tàu. - Ghi nội dung 2 SGK vào vở. - Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổii vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trờøi chuyển động khi lấy mốc là trái đất. HOẠT ĐỘNG 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP. Mục tiêu: Tìm được ví dụ về vật chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động trịn. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 5’ III.Một số chuyển động thường gặp: C9. - Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c - Nhấn mạnh: + quỹ đạo của chuyển động + các dạng của chuyển động - Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9 Đọc phần III,quan sát hình 1.3 SGK. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Giải thích các hiện tượng thực tế. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 12’ III.Vận dụng: C10. C11. Ghi nhớ: (SGK) - Treo hình 1.4 SGK - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11. - Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động. C10.Ơtơ chuyển động so với cột điện bên đường. Người lái xe đứng yên so với xe. 4.Cũng cố: (2’) Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học 5.Dặn dị: Làm bài tập. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 2,tiết 2: BÀI 2: VẬN TỐC I. MỤC TIÊU: ¨ Kiến thức: - Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc). - Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. ¨ Kỹ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t. ¨ Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. II. CHUẨN BỊ: - Đồng hồ bấm giây. - Tranh vẽ tốc kế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài củ: (3 phút) - Làm BT 1.5; 1.6 SBT - Cho VD về tính tương đối của chuyển động. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) - Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn? s v = t Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 1:NGHIÊN CỨU KHÁI NIỆM VẬN TỐC LÀ GÌ? Mục tiêu: Nắm dược khái niệm vận tốc. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 15’ I. VẬN TỐC LÀ GÌ? - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thờøi gian. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động. - Treo bảng 2.1, HS làm C1. - HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó? - Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. - Hãy so sánh độ lớùn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1 - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. - Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu vớùi cột xếp hạng có sự quan hệ gì? - Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây. - HS làm C3 - Thảo luận nhóm và ghi kết quả. - cùng quãng đường, thờøi gian càng ít càng chạy nhanh. - Tính toán và ghi kết quả vào bàng. - Cá nhân làm việc và so sánh kết quả. - Quãng đường đi được trong một giây. - Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh. chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây HOẠT ĐỘNG 2:LẬP CƠNG THỨC TÍNH VẬN TỐC. Mục tiêu:Viết được cơng thức và cách biến đổi cơng thức. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 8’ II. CÔNG THỨÙC: v = s: quãng đường (km, m) t: thời gian (h, ph, s) v: vận tốc (km/h, m/s) s = v. t + t = - Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức. - Suy ra công thức tính s, t Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? - Dụng cụ đo quãng đườøng? - Dụng cụ đo thời gian? - Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế. - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu? - Lấy cột 2 chia cho cột 3 - v = s / t ® s = v . t; t = s / v - Biết quãng đường, thời gian - đo bằng thước. - đo bằng đồng hồ - Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay... HOẠT ĐỘNG 3: ĐƠN VỊ VẬN TỐC. Mục tiêu: Biết đơn vị vận tốc và cách đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 5’ III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC: - Dùng tốc kế để đo vận tốc. - Đơn vị hợïp pháp là km/h và m/s - Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác. - Chú ý: 1km = 100m 1h = 60ph = 3600s - cá nhân làm và lên bảng điền. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 8’ C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6: Vận tốc của đoàn tàu; v = = = 54(km/h) 54km/h = 15m/s C7: Quãng đường đi được: s = v.t = 12. 2/3 = 8 (km) C8: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc; s = v.t = 4. ½ = 2 (km) Ghi nhớ: (SGK) HS làm C5 ® C8 GV: gọi hs đọc c.5 - Các em làm việc cá nhân. - Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào? - Gọi hs lên bảng làm câu b. GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào? - Gọi hs lên làm. GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn. Dãy 1: Làm BT C.7 Dãy 2: Làm BT C.8 - Gọi hs đại diện hai dãy lên làm. - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian) - Giao bài tập về nhà C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị: v ô tô = 36km/h = 10m/s v xe đạp=10,8km/h= 3m/s v tàu hỏa = 10m/s ® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6: Vận tốc của đoàn tàu; v = s / t = 81 / 1,5 = 54(km/h) 54km/h = 15m/s C7: Quãng đường đi được: s = v.t = 12. 2/3 = 8 (km) C8: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc; s = v.t = 4. ½ = 2 (km) 4. Củng cố: (1 phút) - Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo 5. Dặn dị: KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 3,tiết 3: Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. - Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.. - Mô tả TN hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi trong bài. 2.Kỹ năng: - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 3.Thái độ:Tập trung nghiêm túc ,hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II. CHUẨ ... KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 31, tiết 31: Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. 2. Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật. 3. Thái độ: Kiên trì trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Gv giải trước các bài tập trong phần vận dụng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Viết cơng thức tính nhiệt lượng vật cần thu vào khi nĩng lên. Giải thích rõ kí hiệu và đơn vị của từng đại lượng trong cơng thức. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (2’) Mùa hè, khi dùng nước giải khát, người ta thường bỏ đá lạnh vào nước giải khát uống cho mát. Về hiện tượng này có 2 bạn HS tranh luận như sau: Bạn A: Đá lạnh đã truyền lạnh cho nước lạnh đi. Bạn B: Không phải như thế! Nước đã truyền nhiệt cho đá lạnh, nên nước lạnh đi. Ai đúng, ai sai? Để giải quyết vấn đề này, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NGUYÊN LÍ TRUYỀN NHIỆT. Mục tiêu: Phát biểu được nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ 1. Nguyên lí truyền nhiệt: - Nhiệt truyền từ vật cĩ nhiệt độ cao hơn sang vật cĩ nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. Yêu cầu 1 HS đọc nguyên lý truyền nhiệt. - Gọi 1 HS dùng nguyên lý truyền nhiệt để giải thích tình huống vừa nêu trên Thu nhận thông tin về nguyên lý truyền nhiệt. - HS B: Đúng vì nhiệt độ của nước cao hơn nhiệt độ của đá nên nước đã truyền nhiệt cho đá lạnh. Do đó nước lạnh đi. HOẠT ĐỘNG 2: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. Mục tiêu: Viết được phương trình cân bằng nhiệt. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ 2. Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu Qtỏa = m.c. t t = t2 – t1 t1: nhiệt độ ban đầu. t2 : nhiệt độ lúc sau. Dựa vào 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt GV cho HS tự xây dựng phương trình cân bằng nhiệt. - Tương tự công thức tính nhiệt lượng, hãy viết công thức tính nhiệt lượng vật tỏa nhiệt? Dưới sự hướng dẫn của GV, xây dựng phương trình cân bằng nhiệt. Q = mc (t1 – t2) (t1: nhiệt độ đầu, t2: nhiệt độ cuối cùng) HOẠT ĐỘNG 3: VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. Mục tiêu: Vận dụng cơng thức tính nhiệt lượng. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ 3. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt: m1 = 0,15kg. c1 = 880J/kg.K t1 =1000C t = 250C c2 = 4200J/kgK m2 = ? Giải: (SGK) Hướng dẫn HS ghi tóm tắt đề bài, chú ý đến các đơn vị của các đại lượng. - Gọi HS viết công thức để tính nhiệt lượng của quả cầu nhôm tỏa ra và công thức tính nhiệt lượng nến thu vào. - Làm thế nào tính được khối lượng m2? Tóm tắt được đề bài, từ 1 HS khác đọc đề. - Viết các công thức: Q1 = m1c1 (t1 – t); Q2 = m2c2 (t – t1) Dùng PTCBN: Q1 = Q2 m1c1 (t1 – t) = m2c2 (t – t1) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Giải được các bài tập về nhiệt lượng. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 5’ IV. Vận dụng: C1. a) b) C2. 5,430C C3.Nhiệt lượng kim loại tỏa ra: Q1 = m1c1(t1-t) Nhiệt lượng do nước thu vào: Q2 = m2c2 (t –t2) Ghi nhớ: (SGK) Hướng dẫn HS giải các bài tập C1, C2, C3. - C2 yêu cầu HS xác định nhiệt độ nước trong phòng, tóm tắt đề bài như phần ví dụ và lưu ý ẩn số câu tìm. - GV tiến hành làm thí nghiệm, có HS tham gia đặt các giá trị. - C1, C3 GV hướng dẫn HS xác định ẩn số câu trên. Xác định nhiệt độ nước trong phòng, lập kế hoạch giải. - Căn cứ kết quả thí nghiệm thu được, so sánh, nhận xét. - HS lập kế hoạch giải tìm ra kết quả. - HS trả lời. - Ghi phần ghi nhớ vào vở. 4. Cũng cố: (2’) Các bài tập về PT cân bằng nhiệt ta cần lưu ý vấn đề gì? 5. Dặn dị: Học bài, giải các bài tập trong SBT. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 32, tiết 32: BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết được cơng thức tính, giải thích ý nghĩa các đậ lương cĩ mặt trong cơng thức. 2. Kỹ năng: Giải được các bài tập đơn giản trong SBT. 3. Thái độ: Tìm tịi, phát triển khả năng tư duy của học sinh. II. Chuẩn bị: Các bài tập cơ bản và nâng cao về phương trình cân bằng nhiệt và cơng thức tính nhiệt lượng. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Phát biểu ghi nhớ của bài phương trình cân bằng nhiệt. Viết cơng thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nĩng lên. 3. Bài mới: TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 20’ 10’ 1. Bài tập về cơng thức tính nhiệt lượng: 2. Bài tập về phưong trình cân bằng nhiệt: 1.Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C 2. Một ấm đun nước bằng nhơm cĩ khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sơi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? 3. Đầu thép của một búa máy cĩ khối lượng 12kg nĩng lên thêm 200C sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ cĩ 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Lấy nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ0C. Hỏi nước nĩng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nĩng tới 1000C 1. Q =57000J = 57kJ Q = 663000J = 663Kj Nhiệt lượng đầu búa nhận được: Q = m. c( t1-t2) = 12.460.20 = 110400J Cơng của búa máy thực hiện trong 1,5 phút là: A = Q.100/40 = 276000J Cơng suất của búa là: P = A/t = 3067W = 3Kw Nhiệt lượng quả cân tỏa ra: Q1= m1c1(t1-t) = 0,5.368 (100 –t) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2c2(t-t2) = 2.4186(t -15) Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên: 0,5.368.(100-t) = 2.4186.(t-15) t = 16,820C. Cũng cố:Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt ta cần lưu ý vấn đề gì? Dặn dị: Học bài, làm các bài tập cịn lại trong SBT. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 33, tiết 33: Bài 26: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt. 2. Kỹ năng:Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong tính tốn. II. CHUẨN BỊ: Một số tranh ảnh và tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Phát biểu ghi nhớ của bài phương trình cân bằng nhiệt. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (3’) Trong thực tế muốn cĩ cơm để ăn, nước để uống em phải làm như thế nào? Vậy nhà em nấu bằng gì? Ta thấy rằng dầu hỏa là nhiên liệu tốt hơn than đá, than đá là nhiên liệu tốt hơn củi. Vậy nhiên liệu là gì? Ta cùng tìm hiểu bài 26. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ NHIÊN LIỆU. Mục tiêu:Phát biểu được định nghĩa năng suất tiỏa nhiệt của nhiên liệu. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS I. Nhiên liệu: Vật chất bị đốt cháy bị biến đổi chất và tỏa nhiệt ra mơi trường ngồi gọi là nhiên liệu. VD: Khi nấu chín thực phẩm, đun sôi nước, người ta thường dùng các loại chất đốt gì? - Nhận xét và đưa ra định nghĩa nhiên liệu: “vật chất bị đốt cháy, bị biến đổi chất và toả năng lượng bằng nhiên liệu”. - GV mở rộng: Kể về lịch sử than đá, dầu lửa, khí đốt dùng trong các động cơ đặc điểm chung: khi cháy toả khí độc, ô nhiễm môi trường, ngày càng cạn kiệt. - Con người tìm nguồn năng lượng mới (năng lượng mặt trời, năng lượng nguyên tử..) HS dự đoán dùng củi, than, dầu hôi, bếp ga, bếp điện.. - HS tìm ví dụ về một số nhiên liệu thường dùng: cồn, rượu, dầu mỡ, động thực vật, mũ cao su.. - HS: năng lượng mặt trời HOẠT ĐỘNG 2: THƠNG BÁO VỀ NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT. Mục tiêu: Nêu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 15’ II. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: 1. Định nghĩa: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hồn tồn 1kg nhiên liệu gọi là năng suất tảo nhiệt của nhiên liệu. 2. Kí hiệu và đơn vị: Kí hiệu: q Đơn vị: J/kg. 3. Ý nghĩa: GV: Nêu định nghĩa NSTN của nhiên liệu. - Sau đó, GV giới thiệu bảng liệt kê năng suất toả nhiệt 1 số nguyên liệu. - Cho HS giải thích số liệu trong bảng (ý nghĩa những con số đó) - Cho HS đọc lại câu vào đề. - Dựa vào qdầu = 44.106J/kg qtđá = 27.106J/kg (dựa vào bảng năng suất toả nhiệt nhiên liệu) - HS năng suất toả nhiệt của mỗi nhiên liệu khác nhau thì khác nhau. - HS giải thích tại sao dầu hỏa là nhiên liệu tốt hơn than đá. So sánh qdầu > qtđá - Than đá là nhiên liệu tốt hơn củi So sánh qtđá > qcủi. HOẠT ĐỘNG 3: XÂY DỰNG CƠNG THỨC TÍNH NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU. Mục tiêu:Viết được cơng thức tính năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 10’ III. Cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra: Q = q.m Q: Nhiệt lượng tỏa ra của nhiên liệu (J) q: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/ kg) m: Khối lượng (kg) GV cho HS nhắc lại năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - Cho HS nêu ý nghĩa của con số trong bảng. - Gợi ý cho HS xây dựng công thức. - Gọi q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Xây dựng cơng thức Xây dựng công thức tính nhiệt lượng. - HS trả lời: Nhiệt lượng tỏa ra của 1kg nhiên liệu. - Ví dụ: 1kg than đá đốt cháy hoàn toàn tỏa nhiệt lượng 27.106J. 2kg than đá đốt cháy hoàn toàn tỏa nhiệt lượng 2.27.106J. 3kg than đá đốt cháy hoàn toàn tỏa nhiệt lượng 3.27.106J. Q = q.m Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu (J) q: năng suất toả nhiệt nhiên liệu (J/kg) m: khối lượng của nhiên liệu (kg) HOAT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Mục tiêu: Giải được các bài tập về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. TG NỘI DUNG HĐGV HĐHS 5’ IV. Vận dụng: C1. qthan > qcủi C2. m1 =15kg. m2 = 15kg q1 = 10.106J/kg. q2 = 27.106J/ kg Q1 = 150.106J Q2 = 405.106J Ghi nho: (Sgk) GV gọi cá nhân làm C1 - GV gọi cá nhân làm C2 C1. qthan > qcủi C2. m1 =15kg. m2 = 15kg q1 = 10.106J/kg. q2 = 27.106J/ kg Q1 = 150.106J Q2 = 405.106J 4. Cũng cố: (1’) Qua bài học hơm nay em cần ghi nhớ vấn đề gì? 5. Dặn dị: Về nhà học phần ghi nhớ. Làm bài tập. KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .
Tài liệu đính kèm: