Giáo án Vật lí Lớp 7 - Học kì I - Nguyễn Duy Tiếp

Giáo án Vật lí Lớp 7 - Học kì I - Nguyễn Duy Tiếp

HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 ph).

HTTC: cả lớp.

- Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương.

- Hai HS đóng vai Thanh và Hải phần đặt vấn đề.

HĐ2: Nhận biết ánh sáng ( 7 ph).

HTTC: cả lớp.

- Yêu cầu HS làm phần câu hỏi ở SGK-4.

- Yêu cầu HS làm theo cá nhân. I. Nhận biết ánh sáng.

- Trả lời : Trường hợp mắt ta biết được ánh sáng:

3. Ban ngày, đứng ngoài trời mở mắt.

 * Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

HĐ3: Nhìn thấy một vật (10 ph).

HTTC: nhóm.

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm.

- Yêu cầu HS làm

II. Nhìn thấy một vật.

- Các nhóm hoạt động ; báo cáo ; nhận xét chéo.

 a) Đèn sáng (hình 1.2 a).

* Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

HĐ4: Nguồn sáng và vật sáng (10 ph).

HTTC: cả lớp.

- Yêu cầu HS làm

 III. Nguồn sáng và vật sáng

- Trả lời : Vật phát sáng là đèn pin ; vật chiếu sáng là mảnh giấy.

* Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ánh sáng gọi là nguồn sáng.

Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác gọi chunglà vật sáng.

 

doc 47 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 7 - Học kì I - Nguyễn Duy Tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: 
CHƯƠNG 1 : QUANG HọC
Tiết 1. Bài 1 : Nhận biết ánh sáng -Nguồn sáng và vật sáng.
I - Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được ánh sáng và nguồn sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3. Thái độ:
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
- Tích cực hợp tác nhóm ; đồng ý hay bác bỏ ý kiến người khác.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi các câu hỏi kết luận.
- Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài 1 : Nhận biết ánh sáng và nguồn sáng.
III - Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Không.
3. Bài mới:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 ph).
HTTC: cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương.
- Hai HS đóng vai Thanh và Hải phần đặt vấn đề.
HĐ2: Nhận biết ánh sáng ( 7 ph).
HTTC: cả lớp.
C1
- Yêu cầu HS làm phần câu hỏi ở SGK-4.
- Yêu cầu HS làm theo cá nhân.
I. Nhận biết ánh sáng.
- Trả lời : Trường hợp mắt ta biết được ánh sáng: 
3. Ban ngày, đứng ngoài trời mở mắt.
C1
 * Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
HĐ3: Nhìn thấy một vật (10 ph).
HTTC: nhóm.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. 
C2
- Yêu cầu HS làm 
II. Nhìn thấy một vật.
- Các nhóm hoạt động ; báo cáo ; nhận xét chéo.
C2
 a) Đèn sáng (hình 1.2 a).
* Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
HĐ4: Nguồn sáng và vật sáng (10 ph).
C3
HTTC: cả lớp.
- Yêu cầu HS làm 
III. Nguồn sáng và vật sáng
C3
- Trả lời : Vật phát sáng là đèn pin ; vật chiếu sáng là mảnh giấy.
* Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác gọi chunglà vật sáng.
HĐ5: Vận dụng (10 ph).
C5
C4
HTTC: cả lớp.
- Yêu cầu HS làm ;
? ánh sáng có trực tiếp truyền vào mắt ta không.
? Khói có phải là vật rắn không.
IV. Vận dụng.
C4
- Trả lời : 
 Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5
 Khói nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá( 2 ph)
? Khi nào ta nìn thấy một vật. 
? Lấy ví dụ về vật sáng và nguồn sáng.
5. Hướng dẫn về nhà(2 ph): 
- Học thuộc bài theo SGK-5.
- Làm bài : 1.1 đến 1.5 (SBT).
- Đọc trước bài 2: Sự truyền ánh sáng.
IV - Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tiết 2. Bài 2 : Sự truyền ánh sáng
I - Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thí nghịêm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3. Thái độ:
- Tích cực trong hợp tác nhóm ; đồng ý hay bác bỏ. Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi các câu hỏi.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 ống nhựa cong ; 1 ống nhựa thẳng đều dài 20 cm.
1 nguồn sáng dùng pin. 3 màn chắn có đục lỗ như nhau ; 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
2. Học sinh:
- Làm bài tập ở Bài 1. Đọc trước bài 2 : Sự truyền ánh sáng.
III - Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập : (7 ph).
* Kiểm tra: 
- HS1 : ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng. ? Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật. ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong đám bụi ban đêm.
- HS2 : Làm bài 1.1 ; 1.4 : (SBT). ( GV kiểm tra một số vở bài tập của HS ).
* Đặt vấn đề : Như SGK-6. 
- Để HS trả lời – GV ghi lại ở góc bảng để đối chiếu sau tiết học.
3. Bài mới:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
HĐ1: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng (15 ph). 
HTTC: nhóm.
- Dự đoán (đúng hoặc sai ).
- Quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong. 
C1
- Trả lời : 
ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
- HS nêu phương án thí nghiệm 
C2
- Các nhóm hoạt động ; báo cáo ; nhận xét chéo 
 . Thí nghiệm : 
+ Bật đèn + Để 3 màn chắn 1; 2; 3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A; B; C vẫn thấy ánh sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ A; B; C có thẳng hàng không.
* kết quả : 3 lỗ A; B; C có thẳng hàng
- Tự hoàn thành kết luận. (3 HS trả lời).
- Ghi định luật vào ở : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
I. Đường truyền của ánh sáng.
? Hãy dự đoán ánh sáng truyền đi theo đường cong hay đường thẳng.
? Nêu phương án kiểm tra.
- GV đánh giá các phương án : có thực hiện được; không thực hiện được vì sao.
C1
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm để trả lời cá nhân.
? Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không. ? Có phương án thí nghiệm nào để kiểm tra được.
C2
- GV đánh giá các phương án và cho HS về nhà thực hiện để báo cáo sau.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như theo nhóm.
- Chốt lại và ghi bảng : ánh sáng truyền truyền theo đường thẳng.
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
- Chốt lại và ghi bảng : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
- Thông báo : môi trường không khí, nước, tấm kính trong gọi là môi trường trong suốt.
Mọi vị trí trong môi trường có tính chất như nhau 
 đồng tính rút ra định luật truyền thẩng ánh sáng.
HĐ2: Nghiên cứu thế nào là ánh sáng và chùm ánh (10 ph).
HTTC: cả lớp
- Trả lời : Tia sáng (SGK-7). Và vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm S đến điểm M : 
 S > M
- Trả lời : 
Chùm sáng gồm nhiều tia sáng. Có ba loại chùm sáng. Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng.
C3
- Trả lời : 
a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b) hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
II. Tia sáng và chùm sáng.
? Quy ước tia sáng như thế nào.
- Quan sát màn chắn : có vệt sáng hẹp thẳng là hình ảnh đường truyền của ánh sáng.
? Chùm sáng là gì. ? Có mấy loại chùm sáng.
C3
- Yêu cầu HS làm the nhóm.
- Chốt lại và ghi bảng.
? Chúng ta cần nhớ những kiến thức gì.
HĐ3: Vận dụng (7 ph).
C4
HTTC: cả lớp.
- Trả lời : 
ánh sáng từ đèn phát ra đã đến mắt ta theo đường thẳng ( qua 2 thí nghiệm hình 2.1 ; 2.2 ).
C5
- Nêu phương án thí nghiệm. Làm thí nghiệm:
+ Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
+ Giải thích : Các kim là vật chắn của nhau ( theo định luật truyền thẳng của ánh sáng ).
C4
III. Vận dụng.
- Yêu cầu HS làm 
C5
- Yêu cầu HS làm 
? Hãy cho biết làm thế nào để biết ta đã đứng thẳng hàng. 
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá ( 3ph).
? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
? Biểu diễn đường truyền của ánh sáng như thế nào.
? Có mấy loại chùm sáng ; nêu đặc điểm của các loại chùm sáng đó.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài theo SGK định luật truyền thẳng của ánh sáng ; đặc điểm của các loại chùm sáng.
- Làm bài : 2.1 đến 2.4 (SBT).
- Đọc trước bài 3: ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
IV - Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tiết 3. Bài 3 : ứng dụng của định
 luật truyền thẳng của ánh sáng.
I - Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Nhận biết đựơc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nguyệt thực ; nhật thực.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Tích cực hợp tác nhóm; đồng ý hay phản đối ý kiến của người khác.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 cây nến ; 1 đèn pin ; 1 vật cản bằng bìa ; 1 màn chắn sáng.
- 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và đọc trước bài mới.
III - Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (7 ph).
* Kiểm tra : 
- HS1: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào. Làm bài 2.1 (SBT).
- HS2: ? Chữa bài 2.2 ; 2.3.
3. Bài mới: (1 ph).
- Tạo tình huống như SGK ; hoặc : tại sao ngày xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “ đồng hồ mặt trời’’.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
HĐ1: Quan sát, hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối (15 ph).
HTTC: nhóm.
- Chuẩn bị thí nghiệm và quan sát thí nghiệm
C1
- Trả lời : 
Giải thích : vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn.
Hình vẽ : 
+ Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
- Trả lời : 
C2
- Cây nến to đốt cháy tạo nguồn sáng rộng.
+ Vùng bóng tối ở giữa màn chắn.
+ Vùng sáng ở ngoài cùng.
+ Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối.
- Nguồn sáng rộng so với màn chắn dẫn đến tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối.
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. 
I. Bóng tối – Bóng nửa tối.
* Thí nghiệm 1: 
- Hướng dẫn HS làm theo các bước: 
+ Để đèn ra sa cho có bóng rõ nét.
C1
+ Trả lời ( ghi bảng).
C2
* Thí nghiệm 2: 
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 và trả lời 
? Hiện tượng có gì khác ở thí nghiệm 1.
? Nguyên nhân có hiện tượng đó.
? Độ sáng của các vùng như thế nào.
? Giữa thí nghiệm 1 và 2, bố trí dụng cụ có gì khác.
? Bóng nửa tối khác bóng nửa sáng như thế nào.
HĐ2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực (10 ph).
HTTC: cả lớp
- Vẽ tia sáng: 
C3
- Trả lời : 
+ Nguồn sáng: Mặt Trời.
+ Mặt Trăng: vật cản
+ Trái đất: màn chắn
+ Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng 1 đường thẳng.
- Trả lời : 
+ Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời.
+ Nhật thực một phần: đứng trong vùng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời.
+ Nguyệt thực: ban đêm Mặt Trăng bị che khuất không đựơc Mặt Trời chiếu sáng nữa.
C4
- Trả lời : 
Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực ; vị trí 2 và 3 trăng sáng.
II. Nhật thực – Nguyệt thực.
a) Nhật thực : 
? Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất. ( có thể GV phải nêu ).
- Thông báo : Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng 1 đường thẳng. 
? Hãy ...  Yêu cầu HS làm các câu hỏi từ 1 đến 8 cá nhân trong 9’.
- Mỗi câu 1 HS đọc và tự trả lời ; 1 HS khác nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời.
Hđ3: Làm bài tập vận dung (15’).
- HTTC: cả lớp và nhóm
- Cả lớp cùng làm: 
2) Chọn câu đúng là: C) Âm không thể truyền qua chân không.
6) Khi ta nghe được âm to là: 
A) Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.
- Các nhóm hoạt động ; báo cáo ; nhận xét chéo câu trả lời : 
1) 
Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn.
Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi.
Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo.
Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.
3) 
4) 
Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí trong mũ tiếp tục đến hai mũ truyền đến không khí trong mũ của người kia và đến tai người kia.
5) 
Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Vì thế ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát.
7) 
II- Vận dụng: 
- Yêu cầu HS làm cả lớp câu 2 và câu 6. Thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS làm từ câu 1; 3 ; 4 ; 5 ; 7 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo ; Gv thống cùng HS thống nhất câu trả lời.
Câu 7: Gv tổng hợp các ý kiến lại cho hoàn chỉnh:
Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ là: 
- Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện
- Xây tường chắn xung quanh bệnh viện. 
- Trồng câu xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo đường khác nhau.
- Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm.
Hđ4: Trò chơi ô chữ (7’).
- HTTC: cả lớp.
- Cả lớp cùng chơi.
C
H
Â
N
K
H
Ô
N
G
S
I
Ê
U
Â
M
T
Â
N
S
Ô
P
H
A
N
X
A
Â
M
D
A
O
Đ
Ô
N
G
T
I
Ê
N
G
V
A
N
G
H
A
Â
M
 Từ hàng dọc là: Âm thanh.
III- Trò chơi ô chữ.
- GV hướng dẫn HS chơi trò ô chữ như ôn tập chương I ( treo bảng phụ).
Theo từ hàng ngang:
1) Môi trường không truyền âm.
2) Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz.
3) Số dao động trong 1 giây.
4) Hiện tượng âm dội ngược lại khi gặp mặt chắn.
5) Đặc điểm của các nguồn phát ra âm
6) Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ.
7) Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz.
? Từ hàng dọc là gì.
3- Củng cố, kiểm tra đánh giá: 6’
- GV cho HS ôn một số kiến thức quan trọng ở chương I để chuẩn bị kiểm tra học kì I:
? Khi nào ta nhìn thấy một vật sáng. ? Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. ? Phát biểu định luật luật phản xạ của ánh sáng.
? So sánh tính chất ảnh tạo bởi ba gương Phẳng ; cầu lồi ; cầu lõm.
? Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi có cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng khi cùng đặt mắt ở cùng một vị trí.
4- Hướng dẫn hoạt động ở nhà: (2’).
- Học thộc theo Sgk-T.
- Làm lại các bài đã chữa ở (SBT ) ;
- Chuẩn bị bài sau kiểm tra học kì I: cần mang giấy và thước kẻ.
D - Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 16. Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn.
A - Mục tiêu:
1- Kiến thức:
 - Phân biệt đợc tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
 - Đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trờng hợp cụ thể.
 - Kể tên đợc một số vật liệu cách âm.
2- Kĩ năng:
- Quan sát tranh và thu thập thông tin.
3- Thái độ: 
- Cẩn thận và tích cực hợp tác nhóm. 
B - Phơng tiện dạy học: 
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ to hình 15.1 ; 15.2 ; 15.3 (Sgk-T 43).
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Học và làm bài cũ ; đọc trớc bài mới. Tìm hiểu xem có những biện pháp thực tế chông ô nhiễm tiếng ồn.
C - Hoạt động dạy - học:
1- ổn định tổ chức:
2- Các hoạt động dạy - học: 
Hđ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập (7’):
+ Hình thức tổ chức: Cá nhân và cả lớp 
HS 1: ? Tiếng vang là gì. ? Làm bài 14.3 (SBT)
HS 2: ? Những vật nh thế nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém. ? Làm bài 14.1 ; 14.2 (SBT).
+ Đặt vấn đề: nh Sgk-T 43.
Hoạt động của học sinh 
Trợ giúp của giáo viên 
Hđ2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn (10’).
- HTTC: nhóm
C1
- Các nhóm hoạt động quan sát các tranh ; báo cáo ; nhận xét chéo 
+ Hình 15.2: Vì tiếng ồn máy khoan to, gây ảnh hởng đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai ngời thợ khoan.
+ Hình 15.3: Vì tiếng ồn to, kéo dài từ chợ, gây ảnh hởng đến việc học tập của HS.
- 1 HS trả lời ; HS khác nhận xét: 
C2
Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con ngời.
- Trả lời : 
Trờng hợp có ô nhiễm tiếng ồn: 
b) Làm việc cạnh máy xay xát thóc, gạo, ngô
d) Bệnh viện, trạm xá ở cạnh chợ.
I - Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
C1
- GV treo tranh vẽ to hình 15.1, 2, 3 (Sgk-T 43) - Yêu cầu HS làm quan sát và trả lời theo nhóm
- Yêu cầu HS làm kết luận theo cá nhân ; rồi thống nhất câu trả lời.
C2
- Yêu cầu HS làm và sau đó Gv cùng cả lớp thống nhất trả lời.
Hđ3: Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn (15’).
- HTTC: cả lớp.
- HS đọc thông tin Sgk-T 43.
C3
- Trả lời : 
Cách làm giảm tiếng ồn
Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn
1. Tác động vào nguồn âm
Cấm bóp còi
2. Phân tán âm trên đờng truyền
Trồng cây xanh
3. Ngăn không cho âm truyền tới tai
Xây tờng chắn, làm trần nhà, tờng nhà bằng xốp, tờng phủ dạ, đóng cửa
- Trả lời : 
a) Những vật liệu thờng đợc dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít là: gạch, bê tông, gỗ.
b) Những vật liệu phản xạ âm tốt đợc dùng để cách âm là: lá cây, kính	
II- Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn
C3
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin Sgk-T 43.
và trả lời 
- GV cùng HS thống nhất câu trả lời. Cho HS nêu các biện pháp cụ thể mà HS thấy trong cuộc sống .
C4
- Yêu cầu HS làm và thống nhất câu trả lời.
Hđ4: Vận dụng (13’).
C5
- HTTC: cả lớp.
- Trả lời : 
Những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện đợc đối với: 
+Hình 15.2: Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80 dB ; ngời thợ khoan cần dùng bông nút kĩn tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc
C6
Loa phóng thanh công cộng hớng thẳng vào nhà. Biện pháp: yêu cầu mắc lại loa phóng thanh lên cao ; bịt tai
Tiếng hát karaôkê kéo dài suốt đêm làm ảnh hởng nhà bên cạnh. Biện pháp: đề nghị vặn nhỏ bớt tiếng ; đóng cửa ; che rèm phòng hát karaôkê ; bịt tai
III- Vận dụng
C5
C6
- Yêu cầu HS làm các câu hỏi: 
Gợi ý: 
? Tiếng loa phóng thanh công cộng hớng thẳng vào nhà có phải là tiếng ồn không ? Biện pháp chống tiếng ồn.
? Tiếng hát karaôkê lúc đêm khắc phục nh thế nào.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ ở Sgk-T 44.
- Gọi HS đọc có thể em cha biết: 
? ống xả xe máy dùng để làm gì.
3- Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
? Tiếng nh thế nào đợc coi là ô nhiễm tiếng ồn. ? Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
4- Hớng dẫn hoạt động ở nhà:
- Học thộc theo Sgk-T 44. 
- Làm bài 15.1 à 15.6 (SBT) 
- Chuẩn bị bài : trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập chơng II. Làm các bài tập ở chơng II trớc.
D - Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 18. Kiểm tra học kì I.
A - Mục tiêu:
1- Kiến thức:
 - Kiểm tra toàn bộ kiến thức HS đã học ở học kì I về quang học và âm học. 
2- Kĩ năng:
- Trình bày bài giải ; vẽ hình ; kĩ năng vận dụng.
3- Thái độ: 
- Cẩn thận khi chọn đáp án và tích cực học tập ; tự giác làm bài. 
B - Phơng tiện dạy học: 
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Ra đề và pho to cho HS 
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Mang thớc kẻ ; nháp ; học bài và làm bài kĩ ; ôn tập lại toàn bộ kiến thức.
C - Hoạt động dạy - học:
1- ổn định tổ chức:
2- Các hoạt động dạy - học: 
Hđ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. Không.
- Phát đề và theo dõi ; thu bài ; nhận xét.
Đề bài: 
I . Trắc nghiệm khách quan: 
Hãy chọn đáp án đúng:
Câu 1: Số dao động trong 1 giây gọi là: 
A. Vận tốc của âm. B. Tần số của âm. C. Biên độ của âm. D. Độ cao của âm.
Câu 2: Âm phát ra càng to khi: 
A. Độ to của âm càng lớn. B. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn.
C. Vận tốc truyền âm càng lớn. D. Tần số dao động càng tăng
Câu 3: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:
A. Âm phản xạ đến tai ta trớc âm phát ra. B. Âm phản xạ gặp vật cản.
C. Âm phản xạ nghe đợc cách biệt với âm phát ra
D. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai ta cùng một lúc.
Câu 4: Vật liệu nào dới đây thờng KHÔNG đợc dùng để làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?
A. Tờng bê tông B. Rèm treo tờng C. Cửa kính hai lớp D. Cửa gỗ.
Câu 5: Đứng trên mặt đất, trờng hợp nào dới đây ta thấy có nguyệt thực ? 
A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận đợc ánh sáng mặt trời.
B. Khi mặt trời che khuất mặt trăng, không cho ánh sáng từ mặt trăng tới trái đất.
C. Ban đêm, khi mặt trăng không nhận đợc ánh sáng mặt trời vì bị trái đất che khuất.
D. Ban ngày, mặt trăng che khuất trái đất.
Câu 6: (1 điểm) Nếu nhìn vào gơng, thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật thì ta kết luận đó là: 
A. Gơng cầu lồi B. Gơng phẳng C. Gơng cầu lõm D. gơng phẳng và gơng cầu lõm
Câu 7: Điền vào chỗ trống để đợc câu có nghĩa:
a) Các nguồn phát ra âm đều..
b) Độ to của âm đợc đo bằng đơn vị .(dB)
c) Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là..................................dB.
II. Tự luận: 
Câu 8: Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ?
Câu 9: Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tờng cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống nh có ngời đang theo sát ?
Câu 10: Trên hình vẽ một tia sáng S I chiếu lên một gơng phẳng. Góc tạo bởi tia S I với mặt gơng bằng 400. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ ?
Đáp án: 
I. Trắc nghiệm khách quan: 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
C
B
C
A
Câu 7: a) Dao động 
 b) Đê xi ben
 c) 70
II. Tự luận: 
Câu 8: Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
Treo biển báo “ Cấm bóp còi ” tại những nơi gần bệnh viện, trờng học.
Xây tờng bê tông ngăn cách khu dân c với đờng cao tốc.
Trồng nhiều cây xanh để âm truyền đến gặp lá cây sẽ phản xạ theo các hớng khác nhau.
Làm tờng nhà trần nhà dày bằng xốp, làm tờng phủ dạ, phủ nhung để ngăn bớt âm truyền qua chúng.
Câu 9: Ban đêm yên tĩnh,ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tờng ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể ngời qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn khác át đi nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.
Câu 10: vẽ hình: 
Câu 11: Sơn phản quang là loại sơn phản chiếu ánh sáng chiếu vào nó. Vì vậy, ban đêm khi chiếu ánh sáng một vật đã đợc sơn bằng sơn phản quang, ta thấy giống nh vật đó là nguồn sáng.
Nhờ các biển số xe đợc làm bằng sơn phản quang, khi có ánh sáng chiếu vào, tia sáng đợc hắt trở lại và ta thấy rõ số xe.
Sơn phản quang còn đợc dùng cho các biển báo hiệu, các vạch phân chia làn đờng đi... để ngời đi đờng nhìn thấy vào lúc ban đêm.
4- Hớng dẫn hoạt động ở nhà:
- Chuẩn bị bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát.
D - Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly 8 moi nhat.doc