I – Âm phản xạ - Tiếng vang:
Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ
C1:
- Ở vùng núi. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến núi rồi dội trở lại đến tai ta.
- Trong phòng rộng. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến tường phòng rồi dội trở lại đến tai ta.
- Giếng nước sâu. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến mặt nước giếng rồi dội trở lại đến tai ta.
C2: Ở ngoài trời, ta chỉ nghe được âm phát ra. Trong phòng kín, ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng 1 lúc nên nghe rõ hơn.
C3: a) Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ.
b) Ta có: S=v.t
Quãng đường âm đi được từ khi phát ra đến khi vào tai ta để ta nghe được tiếng vang:
S = v.t = 340.1/15 = 22,6m
Vậy, khoảng cách giữa người và bức tường để nghe được tiếng vang là:
d = S/2 = 22,6/2 = 11,3m
*Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
Tiết : 1 - Ngày sọan : 10/8/10 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I – Mục tiêu: - Biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi vào mắt. - Phân biệt và so sánh được: Nguồn sáng và vật sáng. II – Chuẩn bị: - Một hộp kín như mô tả của SGK. - Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút) - Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút) - GV yêu cầu HS xem trang ở đầu chương, tìm chữ viết trên tờ giấy. - HS có thể trả lời là MÍT hoặc TÌM. GV khẳng định chữ đúng là TÌM. - Những HS trả lời sai sẽ thắc mắc. GV dẫn vào chương và bài. 3. Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng: (12 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm. ? Khi nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng? Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi C1 và rút ra kết luận. à Dựa vào kinh nghiệm sống hàng ngày để trả lời (2 và 3). C1: Giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta D Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. I – NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG: . Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. 4. Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy một vật: (14 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Tổ chức cho HS xem bên trong hộp đen như hình mô tả thí nghiệm. Yêu cầu HS trả lời C2. Yêu cầu HS thảo luận và rút ra kết luận. @ HS thực hiện thí nghiệm, quan sát bên trong hộp đen. à Suy nghĩ và trả lời C2. C2: Trường hợp a. Ví ánh sáng từ đèn đến giấy hắt vào mắt ta. D Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. II – NHÌN THẤY MỘT VẬT: Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. 5. Tìm hiểu phân biệt nguồn sáng và vật sáng: (8 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Yêu cầu HS đọc và trả lời C3. Cho HS tự tìm hiểu từ đúng điền vào Kết luận. à Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, HS đưa ra câu trả lời: bóng đèn tự phát sáng, tờ giấy hắt ánh sáng. C3:Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. Tờ giấy hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. à Trao đổi với nhau, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. III – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG: Kết luận: - Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng . Vd : Mặt trời , đèn điện . - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó .Vd : Các đồ vật , bóng đèn 6. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5. & Tổng kết và củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Ta nhìn thấy một vật khi nào? - ? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. IV – VẬN DỤNG: C4: Thanh đúng. Vì đèn sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta thì ta cũng không thấy đèn sáng. C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, trở thành các vật hắt lại ánh sáng từ đèn nên chúng là vật sáng. Các vật sáng này xếp gần nhau tạo thành vệt sáng ta nhìn thấy. - Rút kinh nghiệm : Chuẩn kiến thức kỉ năng : Vấn đề khác : Tiết : 2- Ngày Soạn : 15/8/10 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I – Mục tiêu: - Biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng và làm thí nghiệm kiểm chứng điều đó. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Phân biệt được và nhận biết 3 loại chùm sáng. II – Chuẩn bị: - Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong. - 3 tấm bìa có đục lỗ. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - Ta nhìn thấy một vật khi nào? - Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng. 2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) - Nêu thắc mắc: muốn nhìn thấy một vật, phải có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Vậy, ánh sáng đã đi theo đường nào để đến mắt ta? 3. Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng: (20 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm @ Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Gọi 2 HS lên sử dụng 2 ống nhựa quan sát như hình. Yêu cầu HS trả lời C1. @ Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Dịch chuyển tấm bìa số 3 và đặt câu hỏi trong trường hợp nào ta mới nhìn thấy được bóng đèn? Yêu cầu HS tự rút ra kết luận và ghi nhận kết luận đó. Gọi 1 HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Ví dụ khi môi trường không đồng tính thì ánh sáng không đi theo đường thẳng: cắm 1 chiếc que: nửa trong nước, nửa nằm ngoài không khí thì có hiện tượng gãy khúc. à Dùng ống nhựa GV cung cấp và quan sát như hình. Ghi nhận hiện tượng quan sát được. à Nhìn thấy bóng đèn khi có ánh sáng từ đèn phát ra đi vào mắt. Chỉ nhìn thấy được bóng đèn khi 3 lỗ A, B, C thẳng hàng. à C1: Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng. à Phát biểu định luật. à Ghi nhận một hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, nâng cao vốn hiểu biết. I – ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG: Kết luận: Đường tryền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. VD: không khí , thủy tinh , nước 4. Tìm hiểu tia sáng và chúm sáng: (12 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Yêu cầu HS phát biểu quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Hướng HS quan sát hình 2.4, so sánh với hình 2.3 để HS nhớ kỹ thế nào là tia sáng. Thông báo trong thực tế không nhìn thấy tia sáng mà chỉ có thể nhìn thấy chùm sáng. Giới thiệu hình ảnh 3 loại chùm sáng thường gặp ở các hình 2.5. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Đồng thời vẽ lên bảng 3 loại chùm sáng đó. Yêu cầu HS xác định 1 vài vị trí xem có ánh sáng hay không dựa theo kinh nghiệm sống. à Đọc SGK để phát biểu quy ước. à Ghi nhận cách vẽ tia sáng. à Dựa vào kinh nghiệm sống và kiến thức đã học trả lời câu C3. II – TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Ba loại chùm sáng: a) Chùm sáng song song: các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b) Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kỳ: các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (7 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5. & Tổng kết và củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng. - ? Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. - ? Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. III – VẬN DỤNG: C4: Sử dụng ống thẳng nhìn bóng đèn. C5: Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm 2 cây trùng nhau, ghim cây còn lại vào giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi vì ánh sáng từ các kim đến mắt theo đường thẳng. Rút kinh nghiệm : Chuẩn kiến thức kỉ năng : Vấn đề khác : Tiết : 3 – Ngày sọan : 20/8/10 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẰNG CỦA ÁNH SÁNG I – Mục tiêu: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được sự tạo thành chúng. - Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực? - Phân biệt được sự khác nhau giữa nhật thực và nguyệt thực. II – Chuẩn bị: - 1 bóng đèn pin, một bóng đèn dây tóc lớn. - 1 tấm bìa làm vật cản. - 1 màn chắn. - 2 bảng phụ vẽ nhật thực và nguyệt thực. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Vẽ hình. - Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình. 2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút) - GV cho HS đọc câu hỏi ở đầu bài để tạo hứng thú tìm hiểu. 3. Hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối: (14 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm @ Trình bày các dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu 1 HS lên thực hiện TN1, các HS khác quan sát thí nghiệm. Yêu cầu HS thảo luận trả lời C1 và rút ra nhận xét. @ Gọi 1 HS khác lên thay đèn pin bằng đèn điện to hơn. ? So sánh hiện tượng thu được với hiện tượng ở TN1. Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra nhận xét. à Quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. D Thảo luận nhóm. à Quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. à Trên màn chắn có 3 vùng sáng. D Thảo luận nhóm. I – BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI: 1. TN1: (SGK) C1: Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. 2. TN2: (SGK) C2: Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. Vận dụng : Để ngắm đường thẳng , giải thích nhật thực nguyệt thực .VD : thanh gỗ có thẳng hay không ? ta ngắm chúng từ đầu này sang đầu kia 4. Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực: (20 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm ? Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất, vật nào đứng yên, vật nào quay xung quanh vật nào? Nêu trường hợp: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, đến lúc nào đó, MTrăng ở giữa TĐất và MTrời thì hiện tượng gì sẽ xảy ra trên TĐất? ? Ở vị trí nào thì có nhật thực toàn phần, vị trí nào nhật thực 1 phần? Thông báo: Mặt Trăng sáng là do hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời. ? Khi Mặt Trăng đến vị trí (1), hiện tượng gì sẽ xảy ra? Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4. à Đọc SGK hoặc dựa vào kiến thức đã biết để trả lời. à Có hiện tượng nhật thực, bầu trời hôm đó tối lại. à Đọc SGK, xem hình vẽ để trả lời. à Có nguyệt thực, Mặt Trăng không được Mặt Trời chiếu sáng. II – NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC: * Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. * Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Yêu cầu HS đọc và trả lời C5,C6. & Tổng kết và củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng. H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới. à Hoạt động cá nhân. à Xem Ghi nhớ. III – VẬN DỤNG: C5: Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nữa tối biến mất, chỉ còn bóng tối. C6: Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít nhât là bóng nữa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ, không tạo ra bóng nữa tối được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta không thể đọc sách được. Rút kinh nghiệm : Chuẩn kiến thức kỉ năng : Vấn đề khác : Tiết : 4 – 25/8/10 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I ... ể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người: - I từ 70mA trở lên - U từ 40V trở lên à Gây nguy hiểm đến tính mạng con người. 4. Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì: (15 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm @ GV làm thí nghiệm H.29.2SGK. Khi đóng công tắc, 1 HS đọc số chỉ ampe kế, 1 HS ghi giá trị I1 và I2. Yêu cầu HS làm C2 so sánh I1 và I2 để rút ra nhận xét. Yêu cầu HS thảo luận về các tác hại của đoản mạch. Hướng dẫn HS tìm hiểu cầu chì thật từ các cầu chì đã chuẩn bị. à Quan sát thí nghiệm của GV và kết quả tìm được trên bảng. à Từ số liệu thu nhận được rút ra nhận xét. D Thảo luận nhóm và đi đến thống nhất. à Tìm hiểu và nêu ý nghĩa ghi trên mỗi cầu chì. II – HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA CẦU CHÌ: 1. Hiện tượng đoản mạch: Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn. 2. Tác dụng của cầu chì. Ý nghĩa số ghi trên cầu chì: Dòng điện có CĐDĐ vượt quá giá trị ghi trên cầu chì thì cầu chì sẽ đứt. 5. Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: (5 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Yêu cầu HS đọc lấy thông tin trong SGK, thảo luận vì sao phải tuân theo các quy tắc trên. ? Từ những hiểu biết trên, vận dụng để trả lời câu hỏi H.29.5.SGK. à Đọc các thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. III – CÁC QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN: 1. Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện nhỏ hơn 40V. 2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 3. Không tự ý chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện. 4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. 6. Củng cố, nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm à Làm câu C6. à Lắng nghe nhận xét. Rút kinh nghiệm : Tiết : 36 ĐỀ CƯƠ NG ÔN TẬP HKII Ngày soạn : 30/1/11 MÔN: VẬT LÝ 7- NĂM HỌC: 2010- 2011 Ngày dạy : I-Mục tiêu : Ôn lại kiến thức đã học chương điện học Vận dụng làm bài tập II-Chuẩn bị : GV : Các câu hỏi HS : Học bài III-Tổ chức hoạt động dạy và học : ( Phương pháp : Vấn đáp ) A.LÝ THUYẾT: 1/ Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào?Các vật bị nhiễm điện có đặc điểm gì? 2/ Có mấy loại điện tích, là những loại điện tích nào? Các vật nhiễm điện cùng loại và khác loại có đặc điểm gì? Hãy nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử? 3/Một vật nhiễm điện âm khi nào và nhiễm điện dương khi nào? 4/ Dòng điện là gì? Vai trò và cấu tạo của nguồn điện ? Thế nào là mạch điện kín?Khi nào dòng điện chạy trong mạch điện ? 5/ a/ Chất dẫn điện là gì ? Hãy kể tên ba vật liệu thường dùng làm vật liệu dẫn điện ? b/ Chất cách điện là gì ? Hãy kể tên ba vật liệu thường dùng làm vật liệu cách điện ? 6/ Nêu đặc điểm của dòng điện trong kim loại ? 7/ Tác dụng của sơ đồ mạch điện ? Qui ước về chiều dòng điện ? 8/ Hãy nêu các tác dụng của dòng điện và ứng dụng của nó trong đời sống và kĩ thuật ? 9/Đơn vị đo của cường độ dòng điện là gì ? ký hiệu ? Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện ? Những chú ý khi sử dụng dụng cụ này ? 10/ Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ? Ký hiệu ? Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế ? 11/ Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì ? 12/Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì ? 13/Hãy nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện ? BÀI TẬP Làm lại các bài tập ở phần vận dụng trong sách giáo khoa và các bài tập trong sách bài tập vật lý thuộc chương : Điện học Làm thêm một số bài tập sau : Bài 1 : Lấy một vật đã nhiễm điện âm đưa lại gần một quả cầu treo trên một sợi tơ mảnh. Hãy cho biết trong các trường hợp sau, quả cầu có bị nhiễm điện không ? a/ Quả cầu bị hút lại gần vật nhiễm diện ? b/ Quả cầu bị đẩy ra xa vật nhiễm điện ? Bài 2 : Dựa vào chiều của dòng điện, xác định các cực của nguồn điện ? Bài 3 : Trong các mạch điện biểu diễn như hình vẽ , am pe kế dùng để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn. Mạch điện nào đã lắp đúng ? Tại sao ? Đối với mạch điện đã lắp sai, điều gì xảy ra khi đóng công tắc K A A + - - + + - + - A + - + - Bài 4 : Cho mạch điện như hình vẽ hãy cho biết a/ Các bóng đèn nào mắc nối tiếp hoặc song song với nhau ? b/Dòng điện qua các bóng đèn nào có cường độ bằng nhau ? c/ Phải mắc thêm công tắc K vào chỗ nào để khi ngắt K chỉ có bóng đèn Đ1 ;Đ2 tắt còn các bóng đèn Đ3 và Đ4 vẫn sáng + - Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Bài 5 : Cho mạch điện như hình vẽ, khoá K đóng vôn kế V1 chỉ 10V ; vôn kế V2 chỉ 15V và ampe kế A chỉ 2A a/ Xác định chỉ số của vôn kế V.Chỉ số này cho ta biết điều gì ? b/Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn ? c/ Khi khoá K mở, chỉ số của ampe kế và các vôn kế có gì thay đổi không ? V2 V A + - - + - + + - + - Bài 6 : Cho một nguồn, một khoá K, hai bóng đèn, một ampe kế, một vôn kế.Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong các trường hợp sau : a/Hai đèn mắc nối tiếp,ampe kế đo cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp ?( Khi đóng khoá K cả hai đèn đều sáng) b/Hai đèn mắc song song,ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chínhvà vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song ?( Khi đóng khoá K cả hai đèn đều sáng) Rút kinh nghiệm : Tuần :37 – tiết 37 Ngày soạn : 31/1/2011 Trường THCS Vĩnh Phúc Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2010 - 2011 Tổ Lí – Tin Môn: Vật Lý 7 – Thời gian 60 phút II.MA TRẬN : Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương : Điện học 1,4,3,5,10 16 2,7,8,9,12 17 11,14 15 6,13 18 Số câu 5 1 5 1 2 1 2 1 18 Số điểm 1.25 1 1.25 1 1.25 1 1.25 2 10 Tổng số câu 6 6 3 3 18 Tổng số điểm 2.25 2.25 2.25 3.25 10 Tỉ lệ % 33,3% 33,3% 16,7% 16,7% 100% III.ĐỀ KIỂM TRA: PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 đ ). PHẦN I:Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( 3 đ ). Câu 1: Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây ? A. Phơi thước nhựa ngoài nắng. B. Áp sát thước nhựa vào một cực của pin. C. Cọ xát thước nhựa vào mảnh vải khô. D. Áp sát thước nhựa vào một cực của nam châm Câu 2 : Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì: A. Cánh quạt cọ sát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi. B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi. C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi. D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt. Câu 3: Hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau: A.Hút nhau. B.Đẩy nhau. C.Có lúc hút, có lúc đẩy nhau. D.Không có lực tác dụng. Câu 4: Dòng điện là gì ? A. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B.Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng. C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng. D. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng. Câu 5: Vật nào dưới đây là vật cách điện ? A. Một đoạn dây thép. B. Một đoạn dây nhôm. C. Một đoạn dây nhựa. D. Một đoạn ruột bút chì. - + Đ3 K1 K2 K3 Đ2 Hình 1 Đ1 Câu 6: Cho sơ đồ mạch điện như hình 1. Trong trường hợp nào dưới đây chỉ có Đ1, Đ2 sáng ? A. Cả ba công tắc đều đóng. B. K1, K2 đóng, K3 mở. C. K1, K3 đóng, K2 mở. D. K1đóng, K2 , K3 mở. Câu 7: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào trong các hình vẽ sau đây chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện ? + - A. + - B. + - C. + - D. Câu 8: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây có lợi ? A. Máy bơm nước. B. Nồi cơm điện. C. Công tắc. D. Tivi Câu 9 : Chuông điện thoại hoạt động là do: A. Tác dụng nhiệt của dòng điện. B. Tác dụng hút và đẩy các vật bị nhiễm điện. C. Tác dụng từ của dòng điện. D. Tác dụng từ và nhiệt dòng điện . Câu 10: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo: A.Hiệu điện thế. B.Nhiệt độ. C.Khối lượng. D.Cường độ dòng điện. Câu 11: Ampe kế có giới hạn đo là 50mA , đo cường độ dòng điện nào là phù hợp? A. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 35mA. B. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 120 mA. C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A. D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A. Câu 12: Câu khẳng định nào sau đây là đúng: A.Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế. B.Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế luôn có một hiệu điện thế. C.Giữa hai chốt (+) và (-) của vôn kế luôn có một hiệu điện thế. D.Giữa hai cực của pin còn mới có một hiệu điện thế. PHẦN II: Điền khuyết ( 1 đ ) : Câu 13 : Đổi đơn vị A) 0,175A= .mA B) 1250mA= A C) 2,5 V= mV D) 220V= kV PHẦN III: Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để có được một khẳng định đúng. ( 1 đ ) Câu 14 : Cột A Cột B Nối câu 1) Chất dẫn điện là chất a) tác dụng từ. 1+.... 2) Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn b) cho dòng điện chạy qua. 2+.... 3) Chuông điện là ứng dụng của c) thì đèn càng sáng. 3+... 4) Công nghệ mạ vàng là ứng dụng của d) tác dụng phát sáng. 4+.... e) tác dụng hoá học. PHẦN B: TỰ LUẬN ( 5 đ ). Câu 15: Tại sao vào ngày thời tiết khô ráo khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô thì thấy có bụi vãi bám vào chúng ? Câu 16 : Phát biểu quy ước chiều dòng điện (1 đ ) Câu 17 : Trên một bóng đèn có ghi 2,5 V . Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó sáng bình thường ? (1 đ ) Câu18 : Dùng các kí hiệu đã học ( nguồn điện , bóng đèn,công tắc, dây dẫn điện) hảy vẽ sơ đồ mạch điện.Khi đóng công tắc hãy xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện đó. (2 đ ) ĐÁP ÁN: PHẦN A :TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 điểm ): I -Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( 3 đ ). Mỗi câu đúng được: 0,25đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C A B A C B A B C D A D II- Điền khuyết : ( 1 đ ) Mỗi câu được 0,25 đ : A) 0,175A = 175 mA B) 1250 mA= 1,25 A C) 2,5 V = 2500 mV D) 220V= 0,22 kV III Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để có được một khẳng định đúng. ( 1 đ ) Nối đúng mỗi câu được 0,25 đ : 1 + b; 2 + c; 3 + a; 4 + e. PHẦN B: TỰ LUẬN ( 5 đ ). Câu 15 : Khi lau khăn cọ xát với kính nên bị nhiễm điện vì vây chúng hút bụi vải bám vào chúng . Câu 16 : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện ( 1 đ ) Câu 17 2.5V ( 1 đ ) Câu 18 : - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện theo mọi cách ( có thể như hình 1) được 1,5đ. - Xác định đúng chiều của dòng điện chạy trong mạch ( như hình 1) được 0,5đ. - K + Đ Hình 1 GIÁO VIÊN : ĐOÀN VĂN CHIẾN
Tài liệu đính kèm: