Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 1 đến 10 - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 1 đến 10 - Năm học 2009-2010

HĐ1: Giới thiệu chương trình vật lí 6. Tổ chức tình huống học tập

GV: Giới thiệu sơ lược nội dung chương trình vật lí 6 và nội dung chương 1.

GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ mở bài

GV: ? Câu chuyện của 2 chị em nêu lên vấn đề gì ?

GV: ? Tại sao 2 chị em có kết quả đo khác nhau ?

GV: chốt lại: đơn vị đo, thước đo của 2 chị em không giống nhau.

- Cách đo của người em không chính xác.

- Cách đọc của người em về kết quả đo có thể không đúng.

? Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống nhất với nhau điều gì ? vào bài

HĐ 2 : Đơn vị đo độ dài

GV:? Đơn vị độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu?

GV: ? Ngoài đơn vị là m còn có những đơn vị đo độ dài nào nữa?

GV: Yêu cầu trả lời C1

GV: Cho hs lên bảng thực hiên C1

GV: Nhận xét và đánh giá

+ Lưu ý: trong các đơn vị đo độ dài đó, m là đơn vị chính. Vì vậy trong các phép toán thường phải đưa về đơn vị m (mét)

+ Giới thiệu thêm vài đơn vị đo độ dài của nước Anh

1 inh (inch) = 2,54cm

1 ft (foot) = 30,08cm

* Đơn vị “năm ánh sáng” (k/cách mà á/sáng đi được trong 1 năm, khoảng 9,461.1012 km) để đo khoảng cách rất lớn trong vũ trụ

 

doc 25 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 1 đến 10 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 : Cơ học
Ngày soạn: 19/08/09 
Ngày giảng: 20/08/09 
 Tiết 1 /T1 
 Bài 1. Đo độ dài 
 I. Mục tiêu : 
- Kiến thức : HS biết xác định giới hạn đo , độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo. Kể được tên một số dụng cụ đo chiều dài
-Kỹ năng : Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo 
 - Biết đo độ dài của 1 số vật thông thường
 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
 - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. Ham học hỏi, yêu thích môn học 
 II. Chuẩn bị : 
Gv: Tranh vẽ to thước kẻ có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất là 2mm. Tranh vẽ to bảng 1.1 
Mỗi nhóm Hs: Thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm, thước dây hoặc thước mét có độ chia nhỏ nhất đến 1cm, thước cuộn có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm, chép sẵn bảng 1.1
 III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ổn định tổ chức
KTBC .
Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu chương trình vật lí 6. Tổ chức tình huống học tập
GV: Giới thiệu sơ lược nội dung chương trình vật lí 6 và nội dung chương 1. 
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ mở bài
GV: ? Câu chuyện của 2 chị em nêu lên vấn đề gì ?
GV: ? Tại sao 2 chị em có kết quả đo khác nhau ?
GV: chốt lại: đơn vị đo, thước đo của 2 chị em không giống nhau.
- Cách đo của người em không chính xác.
- Cách đọc của người em về kết quả đo có thể không đúng.
? Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống nhất với nhau điều gì ? đ vào bài 
HĐ 2 : Đơn vị đo độ dài
GV:? Đơn vị độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu?
GV: ? Ngoài đơn vị là m còn có những đơn vị đo độ dài nào nữa? 
GV: Yêu cầu trả lời C1
GV: Cho hs lên bảng thực hiên C1
GV: Nhận xét và đánh giá 
+ Lưu ý: trong các đơn vị đo độ dài đó, m là đơn vị chính. Vì vậy trong các phép toán thường phải đưa về đơn vị m (mét) 
+ Giới thiệu thêm vài đơn vị đo độ dài của nước Anh 
1 inh (inch) = 2,54cm 
1 ft (foot) = 30,08cm
* Đơn vị “năm ánh sáng” (k/cách mà á/sáng đi được trong 1 năm, khoảng 9,461.1012 km) để đo khoảng cách rất lớn trong vũ trụ 
GV: Yêu cầu hs trả lời C2 theo nhóm
GV: Yêu cầu trả lời C3 
 GV sửa sai cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo
GV:? Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
 Gv: sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra của nhóm nào càng nhỏ, nhóm đó có khả năng ước lượng càng tốt. 
GV: ? Tại sao trước khi đo chúng ta thường phải ước lượng độ dài vật cần đo?
HĐ 3 Đo độ dài
GV: cho hs quan sát hinh vẽ 1.1 
GV: Yêu cầu trả lời C4
GV: Nhận xét và bổ sung nếu cần
GV treo tranh vẽ to thước dài 20cm và có độ chia nhỏ nhất 2mm
GV: ? Hãy xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước này ?
GV: Giới thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của thước. 
GV:Yêu cầu trả lời C5 ,C6 ,C7
+ C6: mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần 
 Yêu cầu nói rõ vì sao lại chọn thước đó?
+ Nhấn mạnh: việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp với độ dài vật cần đo, giúp ta đo chính xác. Vì thế khi đo phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
4. Vận dụng và củng cố
GV: Y/c hs đọc SGK, GV nêu nhiệm vụ
+ Phân nhóm phát dụng cụ đo 
+ Quan sát Hs làm việc, sửa sai 
? Giá trị trung bình được tính như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà
Ghi nhớ , trả lời từ C1 đ C4
BT 1-2.1 đ 1-2.6/SBT 
- Xem trước bài 2
HS: Xem SGK/5
HS : quan sát hình vẽ SGK , trả lời .
HS: - Trao đổi và nêu câu trả lời:
 + Gang tay của 2 chị em không giống nhau
 + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo có thể không như nhau, cách đặt gang tay có thể không chính xác. 
 + Đếm số đo gang tay không đúng.
I . Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
Hs trả lời :
- Đơn vị đo độ dài là mét (m)
- Ngoài ra còn dùng các đơn vị: dm, cm, mm, km. 
Hs hoạt động cá nhân, trả lời C1
HS: lên bảng thực hiên C1 
HS: Ghi vào vở
HS: Hoạt động nhóm theo các bước:
* Ước lượng 1m chiều dài bàn 
* Đo bằng thước kiểm tra
* Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo 
HS: HĐ cá nhân, ghi kết quả vào vở 
. Ước lượng độ dài gang bàn tay
. Kiểm tra bằng thước
HS: Không giống nhau
Hs: Trả lời theo suy nghĩ của mình.
II)Đo độ dài
1. Tìm hiểu dùng cụ đo độ dài:
HS quan sát hình vẽ 1.1, trả lời C4
Thợ mộc dùng thước dây ( thước quận )
Hs dùng thước kẻ
Người bán hàng dùng thước mét 
 ( thứơc thẳng )
HS: Quan sát tranh, trả lời.
HS: Nghe và ghi nhớ:
* GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước
 * ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước. 
HS: HĐ cá nhân, trả lời
C6: a)Thước 2.
 b)Thước 3.
 c) Thước1.
C7: - Thước thẳng để đo vải.
 - Thước dây để đo số đo cơ thể. 
2. đo độ dài
-HS: HĐ nhóm , ghi kq vào bảng 
+ Đại diện trình bày kq 
+ Nhóm khác nhận xét 
Hs ghi yêu cầu về nhà.
Ngày soạn : 26/08/09
Ngày giảng : 27/ 08/09
 Tiết 2 / T2 
Bài 2 - Đo độ dài (tiếp)
I . Mục tiêu 
- KT: Củng cố các mục tiêu ở mục 1 cụ thể là : biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo bao gồm:
- Kỹ năng : Ước lượng chiều dài cần đo. Chọn thước đo thích hợp. XĐ giới hạn đo và ĐCNN của thước. Đặt thước đo đúng. Đặt mắt để nhìn và đọc kq đo đúng. Biết tính giá trị TB của các kq đo. 
- Thái độ :Rèn tính trung thực thông bản báo cáo kq 
II Chuẩn bị 
GV hình vẽ 2.1; 2.2; 2.3, /SGK 
Các nhóm: Thước đo có ĐCNN mm 
.Thước đo có ĐCNN là 0,5 cm 
.Thước dây, thước cuộn
 III.Tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ổn định tổ chức
KTBC .
HS1 : Hãy kể tên các đơn vị đo chiều dài và đvị nào là đvị đo chính 
. BT : Điền số thích hợp :
 1km =....m ; 1m = ....mm
 1m = ....mm ; 1mm =....m
0,5km =......m ; 1dm = .....cm
1m = .....cm ; 1cm = ....mm
HS 2 : GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì ?
+ GV kiểmtra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước.
Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận về cách đo độ dài
GV: ? Nhắc lại các bước thực hành đo độ dài ở bài 1?
GV: ? Dựa vào phần thực hành đó trả lời C1-đ C5 ? 
GV: Khi đại diện các nhóm trình bày, gv hỏi thêm :
? dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học, cũng như bề dày cuốn sách vật lí 6 ? Tại sao em không chọn ngược lại ?
? Có thể đặt thước đo mà đầu thứ nhất của chiều dài cần đo trùng với 1 vạch khác 0 được không ? Đặt lệch không dọc theo chiều dài vật cần đo được không?
? Đặt mắt lệch thì đọc kq đo ntn?
*) HĐ 2: Hướng dẫn HS rút ra KL
GV: Y/c hs trả lời C6
GV chính xác cách điền của hs 
đ KL(bảng phụ )
GV: Nhấn mạnh : Việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp .Nếu chọn dụng cụ đo có giới hạn đo quá nhỏ so với giá trị cần đo thì phải đo nhiều lần dễ mất chính xác .Nếu chọn dụng cụ đo quá lớn so với giá trị cần đo thì có thể không đo được hoặc giá trị đo sẽ sai số nhiều ,nhiều khi làm phép đo trở thành vô nghĩa .
4. Củng cố 
GV: Yêu cầu hs trả lời C7 đ C10
GV chốt lại cách đặt thước ,đặt mắt để đọc kết quả đo ; cách đọc và ghi kết quả : chữ số cuối cùng của kết quả đo phải được ghi theo độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo
GV: Y/c nhắc lại kiến thức cơ bản của bài? 
GV:Y/c đọc “ Có thể em chưa biết”
GV: Đo chiều dài quyển vở : Em ước lượng là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN là ? 
Làm bài 1-2. 8 .
 5. Hướng dẫn về nhà
 -Hoàn thành từ C1 đ C10 vào vở lí thuyết 
- Học ghi nhớ 
- Bài 1-2.9 đ1-2. 13 
 - Kẻ bảng3.1 vào vở
2 HS lên bảng .
HS khác theo dõi ,nhận xét, đánh giá
I . cách đo độ dài
HS: HĐ nhóm , đại diện nhóm trình bày câu trả lời 
C1 : Tuỳ hs trả lời
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học . Vì chỉ cần đo một đến hai lần ; chọn thước kẻ để đo bề day SGK Vật lý 6 . Vì thườc kẻ có ĐCNN ( 1mm ) nhỏ hơn so với ĐCNN của thước dây ( 0,5 cm ) nên kết quả đo chính xác hơn
C3: đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo , vạch số không của thước ngang bằng với một đầu của vật .
C4: đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nừu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia , thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đàu kia của vật.
HS: Suy nghĩ trả lời
* Kết Luận
HS: Hoạt động cá nhân điền C6 đ KL
Độ dài 
GHĐ, (3) ĐCNN 
(4) dọc theo , (5) ngang bằng với 
 (6) vuông góc , (7) gần nhất
II. Vận dụng
HS trả lời miệng 
+C7 : chọn c ; 
+C8 : chọn c, 
+C9 : 7cm
Hs : trả lời ghi nhớ SGK
HS đọc /sgk
Ngày soạn : 02/09/09
 Ngày giảng : 03/09/09
Tiết 3 /T3 
Bài 3- Đo thể tích chất lỏng
 I . Mục tiêu :
KT: Biết 1 số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
 . Biết cách XĐ thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp 
KN : Biết sử dụng dụng đo thể tích chất lỏng 
TĐ : Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kq đo thể tich chất lỏng 
II . Chuẩn bị :
Cả lớp : 1xô nước ; tranh hình 3.3 ; 3.4 ; 3.5 
Mỗi nhóm : . Bình 1: đựng đầy nước 
 . Bình 2 : đựng ít nước 
 . 1 vài loại ca đong .Bảng 3.1
III . Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt độngh của HS
1. ổn định
2. KTBC
-HS1: GHĐ và ĐCNN của thước là gì? ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước ? 
- HS2 chữa bài 1-2.7, 8, 9 /SBT 
GV chuẩn kiến thức , cho điểm .
Bài mới
*) HĐ 1 :Tổ chức tình huống học tập 
- GV dùng 2 bình có hình dạng khác nhau và có dung tích gần bằng nhau. 
GV: ? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước ?
*HĐ2 : Ôn lại đơn vị đo thể tích . 
GV: Y/c đọc phần thông tin trong SGK và trả lời .
GV: ? Đơn vị đo thể tích là gì ? Mối liên hệ của chúng ? 
 GV: Y/c hs hoàn thàng cá nhân C1
*) HĐ3 : Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích 
GV: Y/c hs hoàn thàng cá nhân C2
 + Chú ý : các ca đong ,các chai lọ có ghi sẵn các dung tích chỉ có 1 độ chia nên ĐCNN chính bằng GHĐ 
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: Y/c hs hoàn thàng cá nhân C3
+ Gợi ý : 
. Người bán xăng, dầu lẻ thường dùng dụng cụ nào ? 
. Để lấy đúng lượng thuốc tiêm, nhân viên y tế dùng dụng cụ nào ?
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: Y/c hs hoàn thàng cá nhân C4
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV:? Nêu cách XĐ ĐCNN của 1 bình trong hình vẽ ?
GV: Nhận xét
GV: Y/c hs hoàn thàng cá nhân C5
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
HĐ4 :Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 
 GV treo tranh hình 3.3 đ 3.5
GV: Y/c hs hoàn thàng câu C6,C7 theo nhóm
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: Y/c hs hoàn thàng cá nhân C9
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
đ GV đưa KL (bảng phụ )
*)HĐ5:Thực hành đo thể tích chất lỏng 
- GV nêu mục đích thực hành , giới thiệu dụng cụ 
- GV: Y/c HS đọc phần tiến hành đo , 
- GV giao dụng cụ cho các nhóm thực hành
- GV nhận xét kq ,ý thức thực hành của các nhóm .
 IV : Củng cố 
? Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học ntn? 
- Y/c làm bài 3.1 ; 3.2 ; 3.3 .
V. Hướng dẫn về nhà :
Hoàn thành C1đ C9 ,học ghi nhớ .
H/d bài tập 3.4 đ 3.7
Chuẩn bị giờ sau : 1 vài hòn sỏi , đinh ốc , dây buộc ‘
- Kẻ bảng 4.1
2 HS lên bảng KT
 HS khác nhận xét , đánh ... g đúng các thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo , phương, chiều, lực cân bằng.
-KN : HS bước đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình .- TĐ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng , rút ra quy luật .
II . Chuẩn bị .
Mỗi nhóm : . 1 xe lăn
 . 1 lò xo lá tròn
 . 1 thanh nam châm thẳng 
 . 1 quả nặng có dây treo
 . 1 giá sắt
III . Tiến trình bài dạy .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ổn định
KTBC
 a) KTBC 
Hãy phát biểu nội dung kiến thức cần ghi nhớ trong bài khối lượng ? . Chữa bài tập 5.1và 5.4
-GV chính xác ,cho điểm .
b) ĐVĐ
GV: Y/c hs quan sát tranh vẽ phần mở 
bài 21.
GV: Trong 2 người ai t/d đẩy , ai t/d kéo lên cái tủ ? .
 GV t/d đẩy hay kéo được gọi là t/d gì ? đ vào bài .
 3. Bài mới
HĐ1: Hình thành khái niệm lực.
GV giới thiệu dụng cụ & cách bố trí thí nghiệm 
GV: Y/c hs HĐ nhóm làm TN 
GV: y/c hs trả lời C1
GV Nhóm khác theo dõi , bổ sung .
GV giới thiệu dụng cụ & cách bố trí thí nghiệm 
GV: Y/c hs HĐ nhóm làm TN
GV: y/c hs trả lời C2
GV Nhóm khác theo dõi , bổ sung
GV: Y/c hs làm TN như hình 6.3
GV: y/c hs trả lời C3
GV Nhóm khác theo dõi , bổ sung
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: Chú ý hs không được kéo dãn lò xo quá mức sẽ làm hỏng lò xo
GV: Y/c HS trình bày NX, GV chuẩn kiến thức ghi bảng .
GV: tác dụng đẩy ,kéo,ép, hút...người ta gọi đó là tác dụnglực 
GV: Y/c điền từ C4.
GV chuẩn kiến thức đ đưa nhận xét (bảng phụ ).
GV: Khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia ? 
*)HĐ2 : Nhận xét về phương ,chiều của lực : 
GV: Y/c HS đọc thồng tin trong SGK 
làm lại TN hình 6.1 và hình 6.2 để đối chiếu với nhận xét vừa đọc 
GV: Tiến hành lại TN hình 6.3 
GV: Y/c hs trả lời C5
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
đ KL : mỗi lực có phương và chiều xác định .
*)HĐ3 : Nghiên cứu 2 lực cân bằng 
GV : Y/ c hs trả lời C6,C7
GV thống nhất câu trả lời .
GV: Nhấn mạnh :Sợi dây chịu tác dụng 2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên 
đ Sợi dây chịu tác dụng của 2 lực cân bằng .
GV: Y/c điền từ C8
 GV thống nhất điền từ đ đưa nhận xét C8 (bảng phụ)
+ Nhấn mạnh ý c )
4. Vận dụng
GV : Y/ c hs trả lời C9,C10
GV thống nhất câu trả lời
GV: Qua bài cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào ?
5. H/d VN 
Hòc thuộc ghi nhớ 
Hoàn thành từ C1đ C10.
Bài 6.1đ 6.5 /SBT đọc “có thể em chưa biết”
1 hs lên bảng kiểm tra 
HS khác theo dõi, NX ,đánhgiá 
*Bài 5.1 : chọn C
* Bài 5.4 : Đặt vật cần cân lên đĩa xem cân chỉ bao nhiêu . Sau đó thay vật cần cân bằng một số quả cân thích hợp sao cho cân chỉ đúng như cũ .Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của vật cần cân .
HS quan sát tranh , trả lời .
 HS bên trái : kéo tủ 
 HS bên phải : đẩy tủ
I. Lực
a) Bô trí TN hình 6.1
HS quan sát , nghe giới thiệu , chú ý cách lắp TN .
HS: HĐ nhóm , đại diện trình bày NX 
+Nhóm khác theo dõi , bổ sung .
C1 : lò xo lá tròn đẩy xe ngược lại.Xe ép lò xo làm lò xo méo đi.
a) Bô trí TN hình 6.2
HS quan sát , nghe giới thiệu , chú ý cách lắp TN .
HS: HĐ nhóm , đại diện trình bày NX 
C2 :Khi kéo cho lò xo dãn ra ta thấy lò xo cũng kéo xe về phía nó .
HS: HĐ nhóm , đại diện trình bày NX 
C3:Nam châm hút quả nặng về phía nó . 
HĐ cá nhân trả lời miệng :
C4 : (1)lực đẩy ;(4) lực kéo
 (2) lực ép ;(5) lực hút 
 (3) Lực kéo
HS: kết luận SGK
II. phương ,chiều của lực : 
HS: Đọc thông tin trong SGK, 
HS: Làm Thí nghiêm lại
C5 : 
- phương gần song song với mặt bàn 
Chiều hướng từ quả nặng đến nam châm
C6: HS Quan sát trả lời miệng
C7 :Hai lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây có cùng phương nhưng ngược chiều .
Hs suy nghĩ trả lời miệng 
 (1) cân bằng ; (4) phương .
 (2) đứng yên ; (5) chiều 
 (3) chiều
HS trả lời 
+ C9 : a) lực đẩy ,b) lực kéo
+ C10 : 2 người vật tay
HS: Nêu nội dung ghi nhớ SGK
Ngày soạn : 14/10/09 
 Ngày giảng: 15/10/09
 Tiết 9 /T9 
Ôn tập 
I) Mục tiêu:
- KT: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học ở chương 1.
- KN: Vận dụng kiến thức vào thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.
- TĐ: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc.
II) Chuẩn bị:
 - 1 số dụng cụ trực quan : nhãn ghi kl tịnh của gói kem giặt , hộp sữa, 
 - Phiếu học tập câu 9 
 III) Tiến trình bài dạy:
Hoạt đọng của GV
Hoạt động của HS
ổn định
KTBC: Kết hợp với bài giảng 
 3. Bài tập
HĐ1: Ôn tập về lý thuyết
GV: Y/C hs trả lời câu 1 đến câu 7 /sgk
GV: Cho hs thảo luận để thống nhất câu trả lời
GV: Y/c điền từ câu 9 (phát phiếu học tập ) 
HĐ2: Vận dụng
GV: Y/c hs đọc và trả lời câu 1/54 
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: y/c đọc và trả lời câu 2/54 
GV: y/c đọc và trả lời câu 4.3 /SBT- 8
GV: lưu ý hs chọn quả trứng chìm ngập trong nước
GV: Cho hs thảo luận theo nhóm
GV: Cho các nhóm tự nhận xét lẫn nhau
GV: Nhận xét phần trả lời của HS
GV: y/c đọc và trả lời câu 5.4 /SBT- 9
GV: Nhận xét phần trả lời của HS
4. Củng cố
- Thế nào là hai lực cân bằng lấy VD
- Nêu những hiện tượng của vật khi co lực tác dụng vào vật
- Trọng lực có phương và chiều như thế nào
5. Dăn dò
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học
- chuẩn bị giấy đẻ giờ sau KT 1 tiết
- Các tổ trưởng báo cáo 
A. Lý thuyết
- Cá nhân trả lời , sửa vào đáp án nếu sai 
- Hoàn thành câu 9 và trả lời 
+ Tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời 
- HS trả lời , hs khác nhận xét 
Bài 1 (SGK/54)
- HS :+ Con trâu t/d lực kéo lên cái cày 
 + Thanh nam châm t/d lực hút lên miếng sắt 
 + Chiếc vợt bóng bàn t/d lực đẩy lên quả bóng bàn 
Bài 2 (SGK/54)
chọn C. 
Bài 4.3 (SBT/8)
HS: Thảo luận theo nhóm tìm câu trả lời
+. Cách 1 : Đặt bát trên đĩa. Đổ nước từ chai vào đầy bát .Thả trứng vào bát nước tràn ra đĩa . Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ . Số chỉ ở bình chia độ cho biết thể tích trứng
+. Cách 2: ( Không dùng đĩa) : Bỏ trứng vào bát . Đổ nước vào đầy bát . Lấy trứng ra . Đổ nước vào bình chia độ đang chứa 100 cm3 nước vào bát cho đến khi đầy nước . Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích quả trứng
+. Cách 3 : (không dùng đĩa) : đổ nước vào đầy bát . Đổ nước từ bátứang bình chia độ ( V1 ) . Bỏ trừng vào bát . Đổ nước từ binh chia độ vào bát . thể tích nước còn lại trong bình chia độ là thể tích ttrứng 
Bài 5.4 (SBT/9)
Đặt một vật cần cân lên đĩa cẫn xem cân chi bao nhiêu sau đó thay vật cần cần bằng một quả cân thích hợp sao cho cân chỉ đúng chỗ cũ . Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của vật cần cân. 
HS: Trả lời
HS: Ghi vào vở
Ngày soạn : 20/10/09
ngày giảng : 22/10/09
. Tiết 10/T10 
Bài 9 : Lực đàn hồi
 I . mục tiêu
KT : + Nhận biết được vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo)
 + Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi .
 + Rút ra được n/x về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào biến dạng của vật đàn 
 hồi .
KN : + Lắp TN qua kênh hìmh 
 + Nghiên cứu h/tượng để rút ra q/luật về sự biến dạng và lực đàn hồi .
TĐ : Có ý thức tìm tòi q/luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên .
II . Chuẩn bị : 
 Mỗi nhóm hs – Bảng 9.1 kẻ sẵn 
 + 1 giá treo , 1 lò so, 1 thước chia độ đến mm
 + 1 hộp 4 quả nặng giống nhau (50g)
III . Tiến trình bài dạy .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ổn định
KTBC
 GV nêu câu hỏi : 
Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực và đơn vị của trọng lực ?
GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm
 3. Bài mới
 GV: Tổ chức tình huống học tập 
? Một sợi dây cao su và 1 lò xo có t/c nào giống nhau ?
 Giáo viên vào bài .
*)HĐ1 : Hình thành k/n độ biến dạng và biến dạng đàn hồi 
GV: Ta nghiên cứu xem sự biến dạng của một lò xo có đặc điểm gì ?
Gv tổ chức h/d cho hs tiến hành thí nghiệm : H/d lắp thí nghiệm , các bước tiến hành TN , đo đạc , ghi kết quả .
+ Ghi từng bước tiến hành lên bảng .
+ Lưu ý : cách đo chiều dài lò xo , cách tính trọng lượng . 
GV: Cho các nhóm nhận dụng cụ , tiến hành TN và ghi kết quả vào phiếu học tập.
Chú ý : không được treo đến 5 quả nặng vì sẽ làm hỏng lò xo .
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ
GV: Cho các nhóm tự nhận xét lẫn nhau
GV: Nhận xét các nhóm làm TN và bổ xung nếu cần
GV: Y/c hs rút ra kết luận
GV: Đưa ra câu C1 thông qua bảng phụ
GV: Cho hs lên bảng điền vào bảng phụ
GV cho hs thống nhất câu trả lời 
GV: Biến dạng lò xo có đ2 gì ?
GV: Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi
Vậy Lò xo là vật có tính chất đàn hồi
GV: Y/c HS đọc thông tin trong SGK 
GV: Độ biến dạng của lò xo được tính ntn? 
GV: Cho hs trả lời C2
GV: cho hs khác nhận xét
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: Chuyển sang phần II
*)HĐ2 : Hình thành k/n về lực đàn hồi và đặc điểm của nó :
GV: Y/c HS đọc thông tin trong SGK 
GV: Cho hs trả lời C3
GV: cho hs khác nhận xét
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: Đặc điểm của lực đàn hồi là gì ?
GV: Cho hs trả lời C4
GV: Vậy đặc điểm của lực đàn hồi là : độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
GV: Chuyển sang phần III
4. Vận dụng :
GV: Cho hs trả lời C5, C6
GV: cho hs khác nhận xét
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: ? Qua bài học các em ghi nhớ điều 
gì ?
GV: Y/C hs đọc có thể em chưa biết 
GV: trong kĩ thuật không kéo dài lò xo quá lớn đ mất tính đàn hồi 
5. Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành C1 đ C6
- Học bài sgk , BT 9.1 đ 9.4; - X em trước bài 10 .
HS: Trọng lực là lực hút của trái đất .
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất .
Đơn vị của trọng lực là Niutơn . Trọng lượng của quả cân 100g là 1N
HS trả lời theo suy nghĩ của mình 
I . biến dạng đàn hồi . độ biến dạng
Biến dạng của lò so :
* Thí nghiệm
HS Theo dõi h/d của gv , nhận dụng cụ , tiến hành TN theo nhóm ,thực hiện theo các bước được h/d :
+ lắp TN 
+ Đo chiều dài tự nhiên l0 đ ghi kq vào cột 3 bảng 9.1
+ Đo chiều dài của lò xo khi móc 1 quả nặng đ ghi kq 
+ Ghi p của quả nặng vào cột 2 .
+ Đo lại chiều dài lò xo khi bỏ quả nặng ra , so sánh với chiều dài TN
+ Móc thêm 2,3, 4 quả nặng vào TN đ lần lượt đo l2, l3 , l4 đ ghi kq vào bảng 
+ Tính p2 , p3, p4 ghi kq vào bảng 
+ Đo lại chiều dài lò xo khi bỏ quả nặng ra , so sánh với chiều dài TN 
HS: Lên bảng điền vào bảng phụ
* Rút ra kết luận
HS: HĐ cá nhân , trả lời C1 
dãn ra 
tăng lên
bằng 
HS trả lời : Khi kéo dãn vừa phải, nếu buông ra nó trở lại trạng thái ban đầu 
Độ biến dạng của lò xo 
HS: Đọc sgk và trả lời .
HS: Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo : l – l0
HS: trả lời C2 và điền vào bảng 9.1
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó :
1. Lực đàn hồi
HS: Đọc sgk 
Trả lời C3 : 
+ Trọng lượng của quả nặng 
+ Cường độ của lực hút trái đất lên quả nặng
Đặc điểm của lực đàn hồi :
HS: HĐ cá nhân để trả lời C4 
+ trả lời C4 : Chọn c
III. Vận dụng
HS: HĐ cá nhân , trả lời C5 , C6 
C5 : Tăng gấp đôi 
 Tăng gấp ba 
C6 : cùng có tính chất đàn hồi 
HS: Rút ra kiến thức qua bài học 
HS : đọc sgk 
HS: Ghi vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LY 6.doc