Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1- Kiến thức: + Nêu được 1 số thí dụ về lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực

 + Từ kiến thức về tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”

 + Nêu được 1 số thí dụ về quán tính. Giải được hiện tượng quán tính

2- Kỹ năng: Có kỹ năng suy đoán, tiến hành TN nhanh chính xác

3- Thái dộ: Trung thực, yêu thích môn học

II.PHƯƠNG PHÁP

- Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp vấn đáp

III. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: 1 cốc nước; 1 băng giấy(20*10cm); bút dạ để đánh dấu

 Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1

Học sinh: 1 máy A-tút; 1đòng hồ điện tử ; 1 xe lăn; 1 khúc gỗ hình trụ

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/09/2010
Tiết 5: Sự cân bằng lực – Quán tính
I.Mục tiêu của bài học:
1- Kiến thức: + Nêu được 1 số thí dụ về lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực
 + Từ kiến thức về tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định:’’ Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”
 + Nêu được 1 số thí dụ về quán tính. Giải được hiện tượng quán tính
2- Kỹ năng: Có kỹ năng suy đoán, tiến hành TN nhanh chính xác
3- Thái dộ: Trung thực, yêu thích môn học 
II.Phương pháp 
- Phương pháp đàm thoại 
- Phương pháp vấn đáp 
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: 1 cốc nước; 1 băng giấy(20*10cm); bút dạ để đánh dấu
 Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1
Học sinh: 1 máy A-tút; 1đòng hồ điện tử ; 1 xe lăn; 1 khúc gỗ hình trụ
IV. Tiến trình tiết dạy
1. ổn định tổ chức(1’)
Ngày dạy
Tiết
Lớp 
sĩ số 
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ: 
1) Véctơ lực được biểu diễn như thế nào ? Chữa bài 4.4
2) Biểu diễn véctơ lực sau : Trọng lực của vật là 1500N, tỉ lệ xích tuỳ chọn
3. Bài mới (30’)
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
2’
10’
10’
8’
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập
Ơ lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy, một vật ddang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng
- Hai lực cân bằnglà gì? Tác dụng của 2 lực cân bằng vào vật đang đứng yên có làm vận tốc của vật đó thay đổi không?
- Phân tích lực tác dụng lên quển sách và quả bóng, biểu diễn các lực đó
- Yêu cầu làm C1
- Vẽ sẵn 3 vật lên bảng để HS lên biểu diễn lực
+ Biểu diễn lực
+ So sánh điểm đặt, cường độ, phương chiều của 2 lực cân bằng
- Qua 3 thí dụ, em nhận xét khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì kết quả là gì?
- Chốt lại 2 đặc điểm của lực cân bằng
+ Tác dụng vào cùng một vật
+ Cùng độ lớn
+ Ngược hướng( cùng phương, ngược chiều)
Hoạt động 3 : Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động
Nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng thay đổi như thế nào ?
Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì ?
- Nếu lực tác dụng lên vật cân bằng nhau F = 0 Vận tốc của vật có thay đổi khômg ?
- YC đọc nội dung TN hình 5.3b
- YC mô tả bố trí và quá trình làm TN
- GV mô tả lại quá trình, đặc biệt lưu ý hình d
- YCHS làm TN kiểm chứng
- Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? Hai lực đó như thế nào?
? Quả nặng có chuyển động không?
- Để HS đặt gia trọng A’ lên theo dõi chuyển động của quả nặng A sau 2 đến 3 lần rồi tiến hành đo. Để lỗ K thấp xuống dưới.
- YCHS đọc C4;C5 nêu cách làm TN; mục đích đo đại lượng nào?
- Dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A, A’ chuyển động, qua K, A’ giữ lại, sau đó tính vận tốc khi A’ bị giữ lại
- Để HS thả 2 đến 3 lần rồi bắt đầu đo
- Phân tích hiện tượng F tác dụng lên quả nặng A
- Fk và PA là 2 lực như thế nào?
- Vậy vật chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển động không? Vận tốc có thay đổi không?
Hoạt động 4: Quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kỹ thuật
- YCHS đọc nhận xét sau đó nêu thêm thí dụ chứng minh ý kiến đó
- Làm TN C6 : - Kết quả
 - Giải thích
- GV chỉ hướng đãn cho HS phân tích
- Tương tự y/c HS tự làm TN C7 và giải thích hiện tượng
- YCHS trình bày câu trả lời
- Hướng dẫn HS traođổi để đi đên giải thích
- Làm TN C8c
Ghi dầu bài
I-Hai lực cân bằng là gì ?
- HS trảlời kiến thức đã học ở lớp 6
+ Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên Vận tốc không đổi bằng 0
- Xem hình 5.1
- Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng (thảo luận nhóm)
- Cùng 1 lúc 3 HS lên bảng, mõi HS biểu diễn 1 hình thoe tỉ xích đã chọn
- P là trọng lực của quyển sách
Q là phản lực của bàn lên quyển sách
P và Q là 2 lực cân bằng v=0
 P là trọng lực ; T là sức căng dây
 P và T là 2 lực cân bằng
Nhận xét :
- Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên khi vận tốc băng 0
2- Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động
a- HS dự đoán
b- TN kiểm chứng :
- Đọc TN theo hình
- Đại diện nhóm mô tả TN
- làm TN theo nhóm
- Trả lời C2; C3; C4
C2: Tình huống a
ma mb
PA PB
PA = PB = F suy ra v = 0
C3: Bấm đồng hồ sau 3 giây thì đánh dấu
v1 = ?
v2 = ?
- Nhận xét: Chuyển động của A là chuyển động..dần
- Phân công nhóm trước khi làm C5( 1 HS đọc thời gian, 1HS đánh dấu trên thước, 1HS ghi két quả, 1HS bấm máy tính cá nhân)
- Dựa vào kết quả điền vào bảng 5 và trả lời câu C5
- Fk và PA là 2lực cân bằng
* Kết kuận: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
II- Quán tính
1- Nhận xét :
Đọc thông tin SGK
2- Vận dụng
- Làm TN C6; C7
v = 0, F = 0 Búp bê ngã về phía sau
Giải thích:Búp bê không kịp thay đổi vận tốc. Xe thì vận tốc tăng đột ngột nên Búp bê ngã về phía sau
C7: Giải thích tương tự
C8: Ôtô đột ngột rẽ sang phải, do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái
- HS tự giải thích phần b, c, d
4. Củng cố (4’)
- Kết luận những ý chính yêu cầu HS ghi nhớ, nhắc lại
- Yêu cầu HSnêu 1 số thí dụ về quán tính và giải thích từng thí dụ
5. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học theo vở, câu hỏi SGK, phần ghi nhớ
- Làm bài tập 5.1 đến 5.8 trong SBT
V. Rút kinh nghiệm giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docBackup of Tiet 5.doc