HĐ1: Giới thiệu bài.
Tổ chức tình huống học tập như SGK
HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt.
- GV thông báo 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt như SGK
-HS nắm 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
-Yêu cầu HS dùng nguyên lí này để giải quyết tình huống đặt ra ở đầu bài
-Giải quyết tình huống đặt ra ở đầu bài.
-Yêu cầu HS phát biểu lại nguyên lí truyền nhiệt
-HS phát biểu nguyên lí truyền nhiệt.
HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt.
-GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ 3 của nguyên lí truyền nhiệt, viết phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoả ra = Qthu vào
-Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào, nhiệt lượng mà vật toả ra
HS: Qthu = m c (t2 –t1 )
Qtoả = m c (t1 –t2 )
Lưu ý : thu vào t : (t2 –t1 )
Toả ra t : (t1 –t2 )
t1 : nhiệt độ ban đầu
t2 : : nhiệt độ lúc sau
Tuần 32 Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT Tiết 32 I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT -Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt . -Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau . -Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật . -Mô tả được TN, xử lí kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc m, độ tăng nhiệt độ, chất làm vật . -Nghiêm túc, tập trung,ham học hỏi II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ HS: phiếu học tập III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.KTBC: Định nghĩa nhiệt lượng Viết công thức tính nhiệt lượng, ý nghĩa các đại lượng có trong công thức. 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ1: Giới thiệu bài. Tổ chức tình huống học tập như SGK HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt. - GV thông báo 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt như SGK -HS nắm 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. -Yêu cầu HS dùng nguyên lí này để giải quyết tình huống đặt ra ở đầu bài -Giải quyết tình huống đặt ra ở đầu bài. -Yêu cầu HS phát biểu lại nguyên lí truyền nhiệt -HS phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt. -GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ 3 của nguyên lí truyền nhiệt, viết phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả ra = Qthu vào -Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào, nhiệt lượng mà vật toả ra HS: Qthu = m c (t2 –t1 ) Qtoả = m c (t1 –t2 ) Lưu ý : thu vào t : (t2 –t1 ) Toả ra t : (t1 –t2 ) t1 : nhiệt độ ban đầu t2 : : nhiệt độ lúc sau HĐ4:Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt. -Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt -HS đọc đề, tóm tắt. -Yêu cầu của đề bài . - Xác định yêu cầu của đề bài - Hướng dẫn HS theo các bước sau : +Vật nào toả nhiệt, vật nào thu nhiệt ? +Qủa cầu toả nhiệt, nước thu nhiệt . +Viết công thức tính Qtoả , Qthu Qtoả = m1 c1 (t1 –t ) Qthu = m2 c2 (t –t2 ) +Aùp dụng phương trình cân bằng nhiệt ? Qtoả ra = Qthu vào HĐ5 : Vận dụng. -Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề bài, đổi đơn vị . -HS đọc đề, tóm tắt đề bài, đổi đơn vị .. Q = m1 c1 (t2 –t1 ). t = -Viết công thức tính nhiệt lượng nước thu vào ? Q = m1 c1 (t2 –t1 ). -HS nắm được nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra . -Viết công thức tính độ tăng nhiệt độ của nước ? t = -Yêu cầu HS lên bảng, GV theo dõi uốn nắn I .Nguyên lí truyền nhiệt -Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. -Sự truyền nhiệt xảy ra đến khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau thì ngừng lại -Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào II.Phương trình cân bằng nhiệt Qtoả ra = Qthu vào Qtoả = m c (t1 –t2 ) III.Ví vụ về phương trình cân bằng nhiệt ( SGK) IV.Vận dụng . C2 : m1 =0,5Kg. C1 =380J/Kg.k t1 = 800C t2 = 200C C2 = 4200J/Kg.k Q = ? t = ? Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra . Q = m1 c1 (t2 –t1 ). = 0,5 .380 (80-20) = Độ tăng nhiệt độ của nước Q = m2 c2t àt = IV: CỦNG CỐ ,HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: -Đọc ghi nhớ SGK -Biểu thức Qtoả ra = Qthu vào có thể viết m1 c1 (t2 –t1 ) = m2 c2 (t1 –t2 ). Các đơn vị của 2 vế phương trình phải phù hợp 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà -Đọc phần có thể em chưa biết. -Làm bài tập C3, 25.1 à 25.4 SBT - Chuẩn bị bài Bài 26: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU - Nêu các nguyên liệu mà em biết.Công dụng của chúng - Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của nhiên liệu
Tài liệu đính kèm: