1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm , ý nghĩa của vận tốc .
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc .
2. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh , chậm của chuyển động qua vận tốc .
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính : vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại .
3. Thái độ :
- Nghiêm túc , tự giác có ý thức xây dựng bài
Lớp dạy: . Tiết theo TKB: .... Ngày dạy: ................ Sĩ số: ........Vắng: ....... Lớp dạy: . Tiết theo TKB: .... Ngày dạy: ............... Sĩ số: ........Vắng: ....... Tiết 2, Bài 2 Vận tốc I. mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm , ý nghĩa của vận tốc . - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc . 2. Kĩ năng: - So sánh được mức độ nhanh , chậm của chuyển động qua vận tốc . - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính : vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , tự giác có ý thức xây dựng bài II. chuẩn bị 1. Đối với GV: - 1 bảng 2.1 - 1 tốc kế xe máy . 2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo . III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu khái niệm về chuyển động cơ học , cho ví dụ : - Tại sao nói chuyển đông hay đứng yên chỉ có tính tương đối . Lấy ví dụ minh hoạ . 2. Dạy nội dung bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập Từ câu hỏi kiểm tra bài 1 Gv đưa ra câu hỏi : - Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm . - GV đặt VĐ bài mới . - HS đưa ra các cách Hoạt động 2 Tìm hiểu về vận tốc - GV cho HS đọc bảng 2.1 - Yêu cầu HS hoàn thành C1 - Yêu cầu HS hoàn thành C2 - GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc - Yêu cầu HS hoàn thành C3 - GV nhận xét và kết luận - Độ lớn của vận tốc cho biết gì? - Vận tốc được xác định như thế nào ? - HS quan sát bảng 2.1 - HS hoạt động cá nhân làm C1 - HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1 - HS ghi nhớ -HS hoạt động theo nhóm, đại diện 1 nhóm trả lời . - HS ghi nhớ - 1 HS trả lời I – Vận tốc - Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc . - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh , chậm của chuyển động . - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian . Hoạt động 3 Xác định công thức tính vận tốc - Cho HS nghiên cứu SGK - Yêu cầu viết công thức - Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức . - GV nhận xét - Từng HS nghiên cứu SGK - 1 HS lên bảng viết công thức tính vận tốc . - 1 HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức . - HS ghi nhớ II- Công thức tính vận tốc S V = t Trong đó: - V là vận tốc của chuyển động - S là quãng đường chuyển động của vật - t là thời gian đi hết quãng đường đó . Hoạt động 4 Xác định đơn vị của vận tốc -Vận tốc có đơn vị đo là gì ? - GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc . - Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu ? - HS hoàn thành C4 để xác định đơn vị của vận tốc . - 1 HS chỉ ra . III - Đơn vị vận tốc - Đơn vị vận tốc thường dùng là : m/s ;km / h - Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc kế . 3. Củng cố – Luyện tập - GV hướng dẫn HS thảo luận làm C5 đến C7 - GV nhận xét, bổ sung đối với từng câu trả lời của HS - GV cho 2 HS lên bảng làm C6 - GV nhận xét và kết luận . - HS hoạt động cá nhân trả lời C5 đến C7 - Cả lớp cùng làm ,2 HS lên bảng làm C6 ; 1 HS làm C7 - HS khác nhận xét bài làm trên bảng . - HS ghi nhớ cách làm . IV - Vận dụng C5. a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m , ô tô đi được 10 m và xe đạp đi được 3 m b, Ô tô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất . C6. S V = t 81km V = 1,5 h -Vận tốc của tầu là : = V = 54 km / h(hay 15m/s) - Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như nhau . C 7. Quãng đường đi được là : S = V. t = 12 . 1,5 = 8km /h 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - GV đặt câu hỏi để HS nêu lại nội dung bài học - GV giới thiêu một số đơn vị đo vận tốc khác - HD HS làm bài tập 2.1 và 2.2 tại lớp hướng dẫn làm bài tập về nhà . - Dặn HS làm lại các bài tập , học bài cũ và nghiên cứu trước bài 3 .
Tài liệu đính kèm: