Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 (bản đủ nhất)

Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 (bản đủ nhất)

I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)

Hãy khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng.

Câu 1: (1đ) Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.

 A. Vận tốc không thay đổi

 B. Vận tốc tăng dần

 C. Vận tốc giảm dần

 D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.

Câu 2: (1đ) Càng lên cao thì áp suất khí quyển:

 A. Càng tăng C. Không thay đổi

 B. Càng giảm D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.

Câu 3: (1đ) Vật sẽ nổi trong chất lỏng khi:

 A. P > FA C. P <>

 B. P = FA D. Cả 3 trường hợp trên vật đều nổi.

 (Biết rằng P là trọng lượng của vật; FA là lực đẩy acsimet)

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: (2đ) Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của đoàn tàu ra đơn vị km/h và m/s.

Câu 2: (3đ) Thể tích của một miếng sắt là 0,002m3. Tính lực đẩy acsimet tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước (Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m3). Khi nhúng chìm trong rượu (biết trọng lượng riêng của rượu là 8.000N/m3.) Nếu miếng sắt được nhúng ở những độ sâu khác nhau thì lực đẩy acsimet có thay đổi không? Tại sao?

Câu 3: (2đ) Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước

doc 59 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 (bản đủ nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1- Tiết 1
Ngày soạn: 19.8.2010
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. MỤC TIÊU:
1- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của c/đ và đứng yên. Xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc; biết được chuyển động thẳng, cong, tròn.
2- Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ.
3- Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Tranh vẽ + xe lăn + thanh trụ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	(I) Ổn định tổ chức: 
-Lớp8A:
-Lớp8B:
-Lớp8C:
	(II) Bài cũ: 	Kiểm tra chuẩn bị của HS, nêu y/c của bộ môn
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Làm thế nào để em có thể nhận biết được một ô tô trên đường, chiếc thuyền trên sông đang chạy (chuyển động) hay đứng yên.
? Trong vật lí học để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào điều gì.
? Chuyển động cơ học là gì.
HS trả lời theo SGK
- GV làm thế nào với xe lăn chỉ rõ vật làm mốc.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: muốn biết:
- Vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc gọi là vật mốc.
- HS suy nghĩ làm câu C2; C3
? Người ta thường chọn vật làm mốc gắn với gì
C2:
C3:
b) Hoạt động 2:
- HS phân nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C4; C5; C6
? Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào.
- Cá nhân làm C7; C8
- Giáo viên giải thích tính tương đối của chuyển động.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
C4: Hành khách chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi.
C6: đối với vật này-đứng yên.
c) Hoạt động 3:
- HS đọc SGK
? Quan sát H1.3 cho biết quỹ đạo chuyển động của máy bay, kim đồng hồ, quả bóng bàn.
? Có những loại chuyển động nào
- HS làm C9, C10, C11.
III. Một số chuyển động thường gặp chuyển động thẳng, tròn, cong.
IV. Vận dụng:
C10:
C11:
IV. CỦNG CỐ:
	? Chuyển động cơ học là gì
	? Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì
	? Có mấy dạng chuyển động; làm bài tập 1, 2.
V. DẶN DÒ:
	- Đọc có thể em chưa biết
	- Xem bài vận tốc
	- Làm bài tập SBT + kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở.
Tuần2 - Tiết 2 
Ngày soạn: 26.8.2010
Ngày dạy
Bài 2: VẬN TỐC
A. MỤC TIÊU:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc), nắm công thức v = , ý nghĩa k/n vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng công thức tính vận tốc.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính toán, vận dụng
- Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Cả lớp: Bảng phụ, tranh vẽ tốc kế.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	(I) Ổn định tổ chức
-Lớp8A:
-Lớp8B:
-Lớp8C:
	(II) Bài cũ
	Kiẻm tra bài tập về nhà của HS
(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: 
	- GV đưa 2 xe lăn: 1 xe chuyển động nhanh, 1 xe chậm
	? Làm thế nào để biết xe nào chuyển động nhanh, chậm.
	2. Triển khai bài
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV treo bảng 2.1 hướng dẫn HS quan sát
? Hãy xếp hạng cho bạn chạy nhanh nhất và các bạn còn lại
- HS lên bảng ghi kết quả (đại diện 1 nhóm) -> Tính điểm: 1 câu đúng 2 điểm
? Hãy tính quãng đường chạy được trong 1 giây của bạn An.
I. Vận tốc là gì?
1. Khái niệm: Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây.
C3: - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- HS lên bảng điền vào
? Làm thế nào em tính được như vậy.
- GV quan sát cách tính của các nhóm khác.
? Hãy tính cho các bạn còn lại.
? Vận tốc là gì
? Nhìn vào bảng kết quả cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động.
Điền từ vào câu C3.
? Nếu gọi v là vận tốc; S là quãng đường đi được; t là thời gian thì vận tốc được tính ntn.
II. Công thức tính vận tốc.
 Trong đó: 
- v: vận tốc (m/s )
- s : quãng đường đi được (m).
- t : thời gian (s)
b) Hoạt động 2:
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì
- GV treo bảng H2.2. HS phân nhóm điền vào.
? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gì em đã thấy ở đâu.
- GV thông báo vận tốc ô tô là 36km/h ý nghĩa của nó.
- HS làm tương tự với xe đạp và tàu hoả
- HS làm C5(b).
III. Đơn vị vận tốc:
- m/s; km/h; m/phút...
1km/h = 
- Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
vôtô 36km/h = 
vxđ 10,8km/h= 
vtàu hoả = 10m/s.
c) Hoạt động 3:
- GV thông báo 1 đề toán từ thực tế
Với: s = 15km; t=1,5h
v = 
 t = 1,5h v = ?
 t = 30km/h
 t = 40' = s = ?
 v = 15km/h
 s = 15km. => t = ?
IV. Vận dụng:
-v= 
-s = v . t = 30km/h x 
- t = .
IV. CỦNG CỐ:
	? Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì
	? Công thức tính vận tốc
	? Đơn vị vận tốc.
V. DẶN DÒ:
	- Làm các câu C6; C7; C8.
	- Xem lại quy tắc đổi đơn vị.
Tuần3 - Tiết 3
Ngày soạn: 9.9.2010
Ngày dạy
Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
A. MỤC TIÊU:
	- HS nắm được thế nào là chuyển động đều và không đều, áp dụng được công thức tính vận tốc trung bình để giải bài tập.
	- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, áp dụng kiến thức
	- Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Máy đo chuyển động .
- Máng chuyển động của hòn bi
- Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	(I) Ổn định tổ chức
-Lớp8A:
-Lớp8B:
-Lớp8C:
	(II) Bài cũ
	? Vận tốc là gì; Công thức; đơn vị
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: 
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều, không đều cho HS.
- HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của GV -> HS thực hiện lại TN.
- Điền các thông tin có được vào bảng 3.1
? Trả lời câu hỏi SGK.
- HS làm câu C2 vào vở.
I. Định nghĩa: SGK
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
- Trên quãng đường AD chuyển động của trục bánh xe là không đều.
- Trên quãng đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc SGK - GV giải thích 
- HS làm câu C3 theo nhóm - GV thống nhất trên bảng.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
vtb = 
C3: vAB = 
 vBC = 
 vCD = .
c) Hoạt động 3:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cá nhân HS làm C4
- GV tóm tắt bài C5
 s = 60m
- HS làm C6 vào vở
III. Vận dụng:
C4: Không đều vì khi mới chuyển động xe chạy nhanh dần, dừng lại xe chạy chậm dần 50km/h là vận tốc trung bình.
C5: vtb1 = 4m/s; vtb2 = 2,5m/s
 vtb = 
IV. CỦNG CỐ:
	? Chuyển động đều, không đều là gì
	? Vận tốc trung bình được tính như thế nào.
V. DẶN DÒ:
	- Làm các câu C6; C7; C8.
	- Xem phần có thể em chưa biết.
Tuần 4 - Tiết4 
Ngày soạn: 19.9.2010
Ngày dạy
Bài 4
BIỂU DIỄN LỰC
A. MỤC TIÊU:
	- HS nắm được cách biểu diễn lực của các kí hiệu vectơ lực và cường độ lực.
	- Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, đo đạc, xác định độ lớn lực.
	- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Xe lăn + dây
- Nam châm
- H 4.1; H 4.2; H 4.4.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	(I) Ổn định tổ chức
-Lớp8A:
-Lớp8B:
-Lớp8C:
	(II) Bài cũ: Chữa bài tập cho học sinh
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Lực có thể làm vật biến đổi như thế nào.
- HS hoạt động nhóm làm TN H 4.1
- GV treo H 4.2 cho HS quan sát
? HS trả lời câu hỏi C1.
I. Ôn lại khái niệm lực.
C1: Lực hút
 Lực đẩy.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ.
- GV đưa ra hình vẽ và làm TN
 5N
HS quan sát xác định điểm đặt lực, phương chiều, độ lớn.
- Cho HS thảo luận VD H 4.3.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều -> lực là một đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu Véc tơ lực.
a) Biểu diễn lực cần có:
 - Điểm đặt
 - Phương chiều
 - Độ lớn
b) Véc tơ lực: 
 F; cường độ lực: F.
c) Vận dụng
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS hoạt động nhóm biểu diễn lực ở câu C2.
- GV kiểm tra một số nhóm, ghi nội dung lên bảng.
- Gọi 1 số HS trả lời C3.
C2: 1kg = 10N => 5 kg = 50N
P = 10N.
 10N
 5000N
IV. CỦNG CỐ:
	? Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ
	? Làm bài tập 1, 2 SBT.
V. DẶN DÒ:
	- Đọc bài sự cân bằng lực ở lớp 6
	- Làm bài tập 2 -> 4 SBT
	- Xem bài mớI sự cân bằng lực - quán tính.
Tuần5 - Tiết 5 
Ngày soạn:19.9.2010
Ngày dạy
Bài 5 
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
A. MỤC TIÊU:
	- Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ
	- Quan sát TN thấy được vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều, giải thích được hiện tượng quán tính.
	- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
	- Bảng con
	- Hình vẽ 5.3
	- Xe lăn + búp bê.
	- Bộ thí nghiệm về quán tính 
	- Máy ATút .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	(I) Ổn định tổ chức:
-Lớp8A:
-Lớp8B:
-Lớp8C:
	(II) Bài cũ: Biểu diễn trọng lực vật có khối lượng 5kg tỉ xích 0,5cm = 10N
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Giáo viên đưa ra 2 thí dụ: quan sát đặt trên bàn, quả cầu treo ở dây.
- Treo bảng con HS xác định các lực tác dụng lên 2 vật trên lên bảng con.
? Nhận xét về điểm đặt, cường độ phương chiều của 2 lực tác dụng lên quyền sách quả cầu.
I. Lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực:
- Cùng đặt lên một vật
- Cường độ lực bằng nhau.
- Phương nằm trên cùng 1 đường thẳng.
- Chiều ngược nhau.
-Quả cầu treo ở dây, quyển sách đặt trên bàn đứng yên vì chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc phần dự đoán
- GV chốt lại 1 số ý chính
- GV làm TN với máy Atút hướng dẫn HS quan sát trả lời câu hỏi.
? Trả lời câu C2
? Khi đặt thêm vật A' vì sao A và A' chuyển động.
? Khi A' bị giữ lại A có chuyển động không và lúc này nó chịu tác dụng của những lực nào.
? Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ chuyển động ntn.
? Từ 2 mục trên em rút ra kết luận gì.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a) Dự đoán: SGK.
- Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng thì vận tốc của vật không thay đổi nghĩa là vật chuyển động thẳng đều.
C2: Quả cân A chịu tắc dụng của 2 lực cân bằng. Trọng lực PA = sức căng T của dây.
C3: Đặt thêm A' nên PA + PA' >T nên AA' chuyển động nhanh dần xuống dưới.
C4: Khi A' bị giữ lại A vẫn tiếp chuyển động và chịu tác dụng của 2 lực cân bằng PA = T -> chuyển động A lúc này là chuyển động thẳng đều.
Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên đang chuyển động sẽ trực tiếp chuyển động thẳng đều.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc SGK. Lấy ví dụ ... n trên lớp.
Học sinh: Cá nhân thực hiện các hoạt động trong câu C1 tham gia thảo luận các vấn đề đặt ra trong câu hỏi.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng
Giáo viên: Tổ chức cho HS học tập tương tự hoạt động 1. Cuối cùng yêu cầu HS phát biểu một cách chính xác và tính chất 'chuyển hoá" được và truyền được của năng lượng.
Học sinh: 	Thực hiện các yêu cầu của giáo viên
	Tham gia thảo luận và phát biểu.
c) Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng
Giáo viên: Thông báo cho học sinh biết về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt, yêu cầu học sinh tìm thí dụ minh hoạ.
Học sinh: Tìm thí dụ minh hoạ cho định luật.
 d) Hoạt động 4: Vận dụng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận C4, C5, C6.
IV. CỦNG CỐ:
	- Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
V. DẶN DÒ:
	- Làm bài tập 1, 3, 4, 6; học sinh giỏi bài tập 2.
	- Xem bài mới.
Tuần 33
Tiết :33
Ngày soạn: 
Ngày dạy
BÀI 28 
ĐỘNG CƠ NHIỆT 
A. MỤC TIÊU:
- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kì có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này.
- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Tranh động cơ nhiệt 4 kì.
- Mô hình động cơ nhiệt 4 kì.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	(I) Ổn định tổ chức
8A
8B
III- Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
1- Hoạt động 1 (5’) Kiểm tra bài cũ + tổ chức tình huống học tập.
- Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Tìm VD về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
- Tổ chức như SGK
2- Hoạt động 2 (15’) Tìm hiểu về động cơ nhiệt.
- Đọc sách giáo khoa + phát biểu định nghĩa động cơ nhiệt.
- Học sinh nêu tên các loại động cơ nhiệt thường gặp.
- Cá nhân tìm sự giống nhau và khác nhau của động cơ này.
- Cá nhân phân nhóm các loại động cơ.
- Cho học sinh đọc sách giáo khoa và phát biểu định nghĩa.
- Yêu cầu học sinh nêu VD về động cơ nhiệt mà các em thường gặp.
- Giáo viên ghi tên các loại động cơ do học sinh kể lên bảng.
- Yêu cầu học sinh phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau của loại động cơ này.
- Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh so sánh.
. Loại nhiên liệu sử dụng.
. Nhiên liệu bị đốt cháy bên trong hay bên ngoài xy lanh.
Giáo viên thông báo cho học sinh nắm: động cơ nổ 4 kì là loại động cơ thường gặp nhất hiện nay.
I- Động cơ nhiệt là gì?
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng.
3- Hoạt động 3 (10’) Tìm hiểu về động cơ 4 kì.
- Ghi nhớ tên của các bộ phận ở động cơ 4 kì để gọi tên cho chúng.
- Các nhóm quay cho mô hình động cơ nổ 4 kì hoạt động thảo luận chức năng và hoạt động của động cơ này.
- Đại diện các nhóm tham gia thảo luận về 4 kì của động cơ.
- Tự ghi lại chuyển vận của động cơ 4 kì vào vở.
- HS phải nêu được.
Chỉ có kì thứ ba động cơ mới sinh công. Các kì khác động cơ chuyển động được nhờ đà quay của vô lăng.
GV sử dụng tranh vẽ kết hợp với mô hình để giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì.
- Gọi học sinh nhắc lại tên các bộ phận của động cơ 4 kì.
- Yêu cầu học sinh dựa vào tranh vẽ để tìm hiểu chuyển vận của động cơ 4 kì. Chỉ định 1 học sinh lên bảng trình bày để cả lớp góp ý.
- GV nêu cách gọi tắt tên 4 kì để học sinh dễ nhớ.
+ Trong 4 kì chuyển động kì nào sinh công?
+ Bánh đà (vô lăng) có tác có tác dụng gì?
II- Động cơ nổ 4 kì:
1. Cấu tạo: gồm xy lanh trong có pittông chuyển động lên xuống được. Pittông nối với trục bằng biên và tay quay.
Trên trục quay có gắn vô lăng phía trên xy lanh có 2 van (xupap) và có thể tự động đóng mở khi pittông chuyển động. Ở trên xy lanh có bugi dùng để bật tia lửa điện đốt cháy nhiên liệu trog xy lanh.
2. Chuyển vận:
a. Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu (xem sách).
b. Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.
c. Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu.
d. Kì thứ tư: Thoát khí (sách giáo khoa trang 98).
4- Hoạt động 4 (10’) Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt.
- Cá nhân thảo luận C1
GV tổ chức cho học sinh thảo luận C1.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
 Hãy nêu công thức tính hiệu suất.
III- Hiệu suất của động cơ nhiệt:
H= 
A là công mà động cơ thực hiện được đơn vị J
Q là nhiệt lượng tỏa ra do nhiên liệu bị đốt cháy đơn vị J.
H là hiệu suất đơn vị %.
- Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
5- Hoạt động 5 (5’) Vận dụng 
- Cá nhân thảo luận C3,4,5.
Yêu cầu học sinh thực hiện câu 3, 4, 5.
Về nhà làm câu 6.
V. DẶN DÒ:
	- Làm bài tập 1,2,3, 4, 	- Xem bài mới.
Tuần 34
Tiết :34
Ngày soạn: 
Ngày dạy
BÀI 29
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT 
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I- Mục tiêu:
- Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
II- Chuẩn bị:
Thầy - Vẽ to bảng 29.1 và H29.1
Trò	 - Xem lại tất cả các bài trong chương 2
 - Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở.
III- Hoạt động trên lớp:
	(I) Ổn định tổ chức
8A
8B
Hoạt động của HS
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
1- Hoạt động 1 (15’) Ôn tập.
- Học sinh tham gia tranh luận ở lớp về các câu trả lời.
- Cá nhân dựa vào câu KL chính thức của giáo viên để chữa câu trả lời trong vở của mình.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận chung trên lớp những câu trả lời trong phần ôn tập.
- Hướng dẫn học sinh tranh luận khi cần.
- GV đưa ra câu trả lời chuẩn để học sinh chữa.
A- Ôn tập:
Xem kiến thức ở các bài đã học.
2- Hoạt động 2 (20’) Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của GV
- Giáo viên thống nhất cuối cùng. 
Phần II: Trả lời câu hỏi. 
- Cho HS thảo luận theo nhóm
B- Vận dụng
1B; 2B; 3D; 4C; 5C.
3- Hoạt động 3(10’)
Trò chơi ô chữ
Trò chơi ô chữ
GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS chơi
C.Trò chơi ô chữ
Hàng ngang:
1, Hỗn độn
2, Nhiệt năng
3,Dẫn nhiệt
4,Nhiệt lượng
5,Nhiệt dung riêng
6,Nhiên liệu
7,Cơ học
8,Bức xạ nhiệt
Hàng dọc: Nhiệt học
V. DẶN DÒ:	- ÔN tập để giờ sau kiểm tra HK II
Tuần 35
Tiết :35
Ngày soạn: 
Ngày dạy
KIỂM TRA HỌC KỲ 2
Lịch thi + Đề và đáp án của phòng GD và ĐT
Họ và tên:................................
Lớp 8.....
BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
PHẦN I: Trả lời câu hỏi
1.Thí nghiệm1:(Hình 23.2)
Câu 1: Nước mầu tím di chuyển như thế nào? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 2: Tại sao nước lại chuyển động như vậy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
Câu 3: Tại sao biết nước nước trong cốc đã nóng lên?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . 
2.Thí nghiệm2:(Hình 23.3)
Câu 4: Hãy giải thích hiện tượng? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 5: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . Câu 6: Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
3.Thí nghiệm3:(Hình 23.4 - Hình 23.5)
Câu 7: Trong thí nghiệm nhiệt đã được truyền như thế nào? Hình thức truyền nhiệt này gọi là gì?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
PHẦN II: Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng sau:
Chất
Rắn
Lỏng
Khí
Chân không
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ly 8 ca nam(1).doc