Tuần 4 – Tiết 4: Ngày soạn: Bài 4: Ngày dạy: BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kỹ năng: Học sinh biểu diễn được vectơ lực lên một vật. 3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giaó án. - Học sinh: Xem trước bài và coi lại Vật lý 6 theo y/c của GV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu 2 ví dụ cho 2 loại chuyển động này. Viết biểu thức của chuyển động không đều. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (5’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS hứng thú về kiến thức mới để có động lực tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà -HS đưa ra câu trả lời . vận tốc lại xác định chuyển động nhanh, chậm và SPHS: Các câu trả lời có nội dung cả hướng của chuyển động, vậy giữa lực và vận khác nhau. tốc có sự liên quan nào không? GV: Ví dụ, thả rơi một hòn bi, vận tốc viên bi tăng nhờ tác dụng nào? Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc Hoạt động 2: Tìm tòi, TN và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1: Ôn lại mối liên hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10’) a) Mục đích hoạt động: HS ôn lại mối liên hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc . b) Cách thức hoạt động: Khi có lực tác dụng vào vật -HS trả lời. SPHS:Vật sẽ bị I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM thì vật sẽ như thế nào? biến dạng hoặc bị biến đổi LỰC: 1 - Nêu một số VD và phân chuyển động. - Lực tác dụng lên vật có tích lực. - Học sinh đá bóng: chân thể làm biến đổi chuyển tác dụng lực làm quả bóng động của vật đó hoặc làm lăn nhanh. nó biến dạng. - Người thợ săn giương cung: Tay tác dụng lực làm -Quan sát và hoàn thành cũng bị biến dạng. C1. -H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm - tăng vận tốc của xe xe chuyển động nhanh lên. H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng. Kiến thức 2: Thông báo đặc điểm của lực và các biểu diễn lực bằng vector (15’) a) Mục đích hoạt động: HS ôn lại mối liên hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc . b) Cách thức hoạt động: - Ở lớp 6, khi nói đến lực ta -HS trả lời. SPHS: Phương, II. BIỂU DIỄN LỰC: biết yếu tố nào? chiều, độ lớn. 1. Lực là một đại lượng - VD: trọng lực có phương -Phương thẳng đứng; chiều vectơ vì có 3 yếu tố: chiều như thế nào? hướng về phía trái đất. - Điểm đặt - Ba yếu tố: điểm đặt, - Phương chiều phương chiều, độ lớn - Độ lớn LỰC LÀ MỘT ĐẠI 2. Cách biểu diễn và kí LƯỢNG VECTƠ. hiệu vectơ lực: -Khi biểu diễn vectơ lực a. Ta biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 bằng một mũi tên có: yếu tố trên dùng mũi tên - Gốc là điểm đặt để biểu diễn vectơ lực. của lực. -GV vẽ một mũi tên trên - Phương chiều bảng và phân tích mũi tên trùng với phương chiều của thành 3 phần: gốc; phương lực. chiều; độ dài. - Độ dài biểu thị -Yêu cầu HS đọc phần 2a -Lên bảng hoàn thành yêu cường độ của lực theo tỉ trang 15, phần 2b trang cầu của GV. SPHS: HS xích cho trước. 15,VD trang 16. hoàn thành được theo y/c. -Vẽ xe B lên bảng. -Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái hoặc phải chiếc xe) -Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm A đi ra) 2 Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta chọn . Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng (15’) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng được kiến thức đã học ở trên để áp dụng hoàn thành BT.SGK b) Cách thức hoạt động: -Yêu cầu HS làm C2,C3. III. Vận dụng: Dành cho HS khá giỏi: SPHS: C2:m = 5kg P = 50N Y/c HS làm BT4.5 SBT Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Vẽ 2,5cm.Vẽ 3cm. C3: a. Điểm đặt tại A: Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Độ lớn: 20N b. Điểm đặt tại B. Phương ngang, chiều từ trái sang phải. Độ lớn: 30N c. Điểm đặt tại C. Phương xiên, chiều từ dưới lên trên (trái sang phải). Độ lớn: 30N. GV lưu ý thêm cho HS: Các dạng BT chính: ➢ Xác định các yếu tố của lực. ➢ Biểu diễn lực tác dụng vào vật. Chú ý: -Đối với các vật đồng chất, có dạng hình học đối xứng (hình tròn, hình vuông, hình cầu, hình hộp...) thì điểm đặt của trọng lực đặt tại tâm vật (khối tâm). -Hệ thực liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là: P = 10.m (m tính bằng kg). Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động:GV: -Y/c HS học bài - Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT + Chuẩn bị bài số 5 + Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6 - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( ) -Lớp 8A: GV y/c HS làm BT sau: a) Tại sao khi bắt đầu đẩy một vật nặng trượt trên mặt sàn ta phải tác dụng một lực rất lớn, nhưng khi vật đã chuyển động thì ta chỉ cần tác dụng một lực nhỏ thì nó vẫn chuyển động? b) Một vật đặt trên mặt phẳng nằm nghiêng thì chịu tác dụng của các lực nào? Cho biết tên, phương chiều của các lực đó. 3 -Lớp 8B: GV y/c 1 hoặc 2 HS nhắc lại kiến thức chính trong bài. GV và các HS khác nhận xét . V.RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . . Tuần 5- Tiết 5 Ngày soạn: Bài 5: Ngày dạy: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm 2 lực cân bằng và biểu thị được bằng vectơ lực. -Từ kiến thức lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “ Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi” -Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 1.2.Kỹ năng: -Biết suy đoán. -Kỹ năng tiến hành thí nghiệm, phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. 1.3.Thái độ:Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo + Năng lực hợp tác nhóm II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Giáo án, chuẩn bị cho cả lớp: Cốc nước, băng giấy để đánh dấu, 1 đồng hồ bấm giây,1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê). 2.HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ( )Vecto lực được biếu diễn nhu thế nào? Sửa BT 4.4 SBT. 4 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1:Tìm hiểu thực tiễn ( ) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS hứng thú về kiến thức mới để có động lực tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS quan sát hình 5.2 vật đang đứng -HS đưa ra câu trả lời . yên chịu tác dụng của các lực cân bằng nên SPHS: Các câu trả lời có nội dung vật sẽ đứng yên. Vậy khi vật đang chuyển khác nhau. động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ như thế nào? Hoạt động 2: Tìm tòi, TN và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1: Tìm hiểu về lực cân bằng(20’) a) Mục đích hoạt động: HS tìm hiểu kỹ hơn về 2 lực cân bằng trên cơ sở kiến thức VL6. b) Cách thức hoạt động: -Dựa trên kiến thức đã -HS trả lời. SPHS: Nếu có 2 lực I.Hai lực cân bằng: học ở lớp 6, trả lời tác dụng vào cùng 1 vật mà vật 1.Hai lực cân bằng là gì? những câu hỏi sau:-Hai vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 2.Tác dụng của 2 lực cân lức cân bằng là gì? lực cân bằng. C1:Mỗi cặp lực bằng lên 2 vật đang -Tác dụng của 2 lực cân này là hai lực cân bằng. Chúng chuyển động: bằng khi tác dụng vào có cùng điểm đặt, cùng phương a) Dự đoán: vật đang đứng yên có và độ lớn nhưng ngược chiều. b)Thí nghiệm kiểm tra: làm vận tốc vật đó thay -v=0. Kết luận: Khi vật đang đổi không? -Lên bảng phân tích lực. chuyển động mà chịu tác Quan sát hình 5.1 phân -Trả lời câu hỏi. dụng của các lực cân bằng tích các lực tác dụng lên - Hoàn thành yêu cầu của GV. thì vận tốc của vật sẽ quyển sách, quả cầu và Trả lời C2, C3, C4. không thay đổi nghĩa là quả bóng. SPHS: C2: Quả cân A chịu tác vật sẽ chuyển động thẳng - Khi vật đang chuyển dụng của 2 lực :trọng lực đều. động mà chịu tác dụng Và sức căng của dây.Hai lực của các lực cân bằng thì này cân bằng. sẽ như thế nào? C5: Nhận xét: -GV cung cấp bảng số Một vật đang chuyển động mà liệu 5.1 cho HS yêu cầu chịu tác dụng của 2 lực cân HS quan sát và nhận xét. bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Thí nghiệm mục 2b. Không làm thí nghiệm. Chỉ cung cấp số liệu cho bảng 5.1 để phân tích. Kiến thức 2: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kỹ thuật(23’) a) Mục đích hoạt động: HS nhận ra sự có mặt của quán tính cũng như nắm được đặc điểm của quán tính. b) Cách thức hoạt động: 5 -GV thông báo cho HS -Cho ví dụ.SPHS: Các VD đa II. Quán tính: về quán tính cũng như dạng của HS. 1.Nhận xét: đặc điểm của nó. Khi chịu lực tác dụng,mọi -Yêu cầu HS cho 1 ví dụ vật đều không thể thay để chứng minh nhận xét đổi vận tốc đột ngột được này. vì mọi vật đều có quán tính. Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng ( ) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng kiến thức về quán tính cũng như đặc điểm của quán tính để giải thích các hiện tượng. Ghi nhân phần mở rộng của GV. b) Cách thức hoạt động: -Yêu cầu HS làm TN và -Tiến hành TN và trả lời C6, C7. trả lời C6, C7. SPHS: C6:Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động theo xe, -Yêu cầu HS trả lời C8. nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động. Búp bê ngã về phía sau. C7:Khi xe dừng đột ngột,chân búp bê bị dừng lại cùng với xe nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và Với HS khá giỏi, nhào về phía trước. C8:a) Do quán tính,hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động theo hướng cũ nên bị nghiêng người sang trái. b) Chân chạm đất bị ngừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động nên làm chân gập lại. c) Do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại. d) Cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính nên đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa. e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc. GV mở rộng thêm: Từ các đặc điểm nhận biết của 2 lực cân bằng ta có thể: - Nếu biết một lực thì có thể suy ra được lực cân bằng với nó. -Có thể biểu diễn các lực cân bằng trên một hình vẽ. ➢ Xác định trạng thái cân bằng lực:Khi giải cần chú ý các bước sau: - Xác định trạng thái chuyển động của vật: Đứng yên hay chuyển động? Nếu chuyển động thì phải xét xem vật có chuyển động thẳng đều không? Từ đó xét các cặp lực cân bằng. - Kết luận về trạng thái của vật. ➢ Giải thích các hiện tượng liên quan đến quán tính: -Xác định phần đã thay đổi vận tốc và phần chưa kịp thay đổi vận tốc. -Dựa vào đặc điểm chung của các vật, ta thấy: +Phần đã thay đổi vận tốc sẽ chuyển động với vận tốc mới. +Phần chưa thay đổi sẽ tiếp tục chuyển động với vận tốc cũ. ➢ Chú ý: Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn nên khó thay đổi vận 6 tốc (tăng chậm và giảm cũng chậm) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài và làm BT trong SBT – Chuẩn bị bài 6 - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( ) -Lớp 8A: GV y/c HS giải quyết BT 5.4 SBT. -Lớp 8B: GV y/c 1 hoặc 2 HS nhắc lại kiến thức chính trong bài. GV và các HS khác nhận xét . V.RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . . Tuần 6 – tiết 6 Ngày soạn: Bài 6: Ngày dạy: LỰC MA SÁT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1. Kiến thức: - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Làm TN để phát hiện ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. 1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là lực ma sát để rút ra nhận xét về lực ma sát. 1.3.Thái độ: Nghiêm túc, say mê học hỏi. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. 7 -Năng lực hợp tác nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Giáo án, nhóm HS: Một lực kế, một miếng gỗ (có mặt nhẵm, một mặt nhám), một quả cân - Tranh vòng bi. 2.HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( )Quán tính là gì? Tại sao áo quần ướt, chỉ cẩn phẩy mạnh, sẽ bớt ướt hơn? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1:Tìm hiểu thực tiễn ( ) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS hứng thú về kiến thức mới để có động lực tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Khi đạp xe trên 2 đoạn đường: Đường gồ ghề và đường tráng nhựa thì đoạn đường nào em đạp xe nặng nề hơn? Vì sao? -HS: đưa ra so sánh.SPHS: Các so sánh khác nhau. Hoạt động 2: Tìm tòi, TN và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1: Tìm hiểu về lực ma sát (20’) a) Mục đích hoạt động: HS tìm hiểu và nắm được 3 loại lực ma sát, đặc điểm của từng loại. b) Cách thức hoạt động: -Yêu cầu HS đọc thông tin -Đọc thông tin SGK. I.Khi nào có lực SGK. ma sát? -Đề nghị cá nhân HS -Làm việc cá nhân. Hai vật tiếp xúc nghiên cứu phát hiện ra -Trả lời C1.SPHS: Khi phanh xe, nhau là có ma sát. chuyển động trượt. bánh xe ngừng quay. Mặt lốp trượt Có 3 loại ma sát: Lưu ý cho HS ở ma sát trên đường xuất hiện ma sát trượt 1.Ma sát trượt: trượt ở đặc điểm: Tính cản làm xe nhanh chóng dừng lại. Một vật chuyển trở chuyển động. -Ma sát giữa quạt bàn và ổ trục. động trượt trên mặt -Đề nghị HS trả lời C1. -Ma sát giữa dây cung ở cần kéo ở một vật khác sẽ - Yêu cầu HS đọc thông tin đàn nhị, violon... với dây đàn. xuất hiện lực ma SGK. sát trượt (ngăn cản -Lực do mặt bàn tác dụng chuyển động). lên hòn bi có phải ma sát 2.Ma sát lăn: trượt không? Một vật chuyển -Lực ma sát lăn có cản trở động lăn trên mặt chuyển động không? một vật khác sẽ -Đề nghị HS nghiên cứu trả xuất hiện lực ma lời C2, C3. sát lăn (ngăn cản -Yêu cầu HS đọc thông tin -Đọc thông tin SGK và làm TN. chuyển động). và quan sát hình 6.2. SPHS: Tiến hành TN đúng các 3.Ma sát nghỉ: 8 -Phát dụng cụ, yêu cầu HS bước. Lực cân bằng với làm thí nghiệm theo nhóm. -Trả lời câu hỏi của GV lực kéo ở thí -Thảo luận nhóm và trả lời -Trả lời C2, C3.SPHS: C2:Ma sát nghiệm trên gọi là câu hỏi: sinh ra giữa các viên bi giữa trục lực ma sát nghỉ. -Mặc dù lực kéo tác dụng quay với ổ trục. lên vật nặng nhưng vật C3: nặng vẫn đứng yên chứng Hình 6.1a: Mặt sàn và hòm xuất tỏ giữa vật nặng và mặt bàn hiện ma sát trượt. có lực gì? Hình 6.1b: Giữa bánh xe và mặt -Lực cản này như thế nào sàn xuất hiện ma sát lăn. so với lực kéo? Từ hai trường hợp trên, chửng tỏ độ -Yêu cầu HS trả lời C4,C5. lớn của ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt. C4:Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn và vật có một lực cản.Lực này cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng yên.Khi tăng độ lớn lực kéo, vật vẫn đứng yên, chứng tỏ lực cản lên vật cũng có cường độ tăng dần. Điều này cho thấy: Lực ma sát nghỉ có cường độ thay đổi theo cường độ lực tác dụng lên vật. C5:Nhờ ma sát nghỉ, chúng ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ cho bàn chân không bị trượt khi bước trên mặt đường. Kiến thức 2: Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật(8’) a) Mục đích hoạt động: HS phân biệt được mặt lợi, hại của lực ma sát trong các trường hợp khác nhau. Từ đó rút ra những điều hữu ích áp dụng trong thực tiễn. b) Cách thức hoạt động: -Theo hình 6.3, 6.4, kẻ - Thực hiện yêu cầu của GV. II.Lực ma sát trong bảng. -Trả lời C6.SPHS: C6: đời sống và kỹ -Hướng dẫn HS thảo luận a)Lực ma sát trượt giữa đĩa và xích thuật: nhóm. làm mòn đĩa xe và xích nên cần tra 1.Lực ma sát có -Gọi đại diện nhóm điền dầu vào xích xe để làm giảm ma hại: vào bảng. sát. 2.Lực ma sát có -Hướng dẫn HS sửa sai. b)Lực ma sát trượt của trục làm lợi: (nếu có) mòn trục và cản chuyển động quay -Cho HS xem 1 số ổ bi và của bánh xe. Muốn giảm ma sát cần yêu cầu HS nêu tác dụng thay bằng trục quay có ổ bi, khi đó và ý nghĩa. lực ma sát giảm đi 20 tới 30 lần so -Yêu cầu Hs trả lời C6. với lúc chưa có ổ bi. 9 c)Lực ma sát cản trở chuyển động của thùng khi đẩy. Muốn giảm ma -Yêu cầu HS trả lời C7. sát thì thay bằng bánh xe lăn. - Trả lời C7.SPHS: C7: a)bảng trơn và nhẵn quá không thể dùng phấn viết bảng. Vì thế phải tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng. b)Không có ma sát giữa mặt răng của ốc và vít thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần khi rung động. Không còn ép chặt các mặt cần ép. Khi quẹt diêm, không có ma sát, đầu que diêm sẽ trượt trên mặt sườn bao diêm sẽ không phát ra lửa=> tăng độ nhám của mặt sườn bao diêm. c)Khi phanh gấp, nếu không có ma sát xe sẽ không dừng lại được=> Tăng độ sâu của khía rãnh lốp xe ô tô. GDBVMT:-Trong quá trình lưu thông, các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa xe vơi mặt đường, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây tác hại to lớn với môi trường: ảnh hưởng đến hô hấp của sinh vật sống, sự quang hợp của cây xanh. -Nếu đường bùn đất, xe dễ bị trơn trượt gây ra tai nạn, dặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn. Biện pháp: -Cần giảm số lượng các phương tiện giao thông, cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Cần đảm bảo các phương tiện đủ tiêu chuẩn về lượng khí thải và an toàn vơi môi trường. -Cần thường xuyên kiểm tra kỹ thuật cho xe, chất lượng xe và chất lượng đường giao thông. Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng ( ) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng được kiến thức về lực ma sát để hoàn thành BT. b) Cách thức hoạt động: -Yêu cầu HS làm C8 III.Vận dụng: (cho phép thảo Thảo luận đưa ra cách giải thích =>ghi nhận vào vở. luận). Khi HS trả lời SPHS: C8: xong,cho HS nhận Sàn gỗ, sàn đá khi lau=> nhẵn=>Ma sát nghỉ ít=> chân khó bám xét, Gv chuẩn lại. vào sàn=> dễ ngã=>ma sát nghỉ có lợi. -Với HS khá giỏi, -Bùn trơn=> ma sát lăn giữa lốp xe và đất giảm=> bánh xe bị GV y/c HS hoàn quay trượt trên mặt đất=> ma sát lăn có lợi. 10 thành BT 6.4 SBT. -Ma sát làm đế giày mòn=>Ma sát có hại. -Ô tô lớn=> quán tính lớn=>khó thay đổi vận tốc=> ma sát nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào mặt đường=> khía rãnh trên lốp phải sâu hơn. -Bôi nhựa thông để tăng ma sát giữa dây cung và đàn. C9: Biến lực ma sát trượt=>lực ma sát lăn=>giảm ma sát=>máy móc chuyển động dễ dàng. GV mở rộng cho HS: ➢ Chú ý: +Lực ma sát luôn ngược hướng với chuyển động của vât. +Lực ma sát lăn có giá trị nhỏ hơn lực ma sát trượt. +Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với lực kéo theo phương song song với mặt tiếp xúc của vật. ➢ Giải thích công dụng của lực ma sát +Tìm hiểu xem ma sát xuất hiện để làm gì? +Đặc điểm của các loại ma sát +Cách khắc phục tác hại của ma sát & tăng lực ma sát khi có ích. ➢ Tính cường độ độ lớn của lực ma sát: +Khi vật chịu tác dụng của lực nhưng chưa chuyển động: Fms = Fk + Khi vật chuyển động thẳng đều: F mst = Fk (khi trượt đều); F msl = Fk (khi lăn đều). Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động:-GV: Học thuộc bài và làm BT trong SBT – Ôn tập tất cả các bài đã học- Chuẩn bị tiết sau KT 45’-HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài KT. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( ) GV yêu cầu HS nhắc lại một số ý chính trong bài hoặc vẽ sơ đồ tư duy của bài. V.RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . . 11 12
Tài liệu đính kèm: