Giáo án Vật lí 8 - Tuần 24-26 - Khổng Thị Thanh Huyền

docx 7 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 24/11/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tuần 24-26 - Khổng Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường:THCS Nguyễn Trung Trực Họ và tên giáo viên:
 Tổ:Khoa học Tự nhiên Khổng Thị Thanh Huyền
 Chủ đề: NHIỆT NĂNG – DẪN NHIỆT- ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
 Môn học: Vật lý - Thời gian thực hiện: 3 tiết
 Tuần 24 + 25 +26
 I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức: 
 - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ 
của vật.
 - Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
 - Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
 - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.
 - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí
 - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn 
nhiệt kém của chất lỏng, chất khí.
 - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
 - Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường 
nào. Biết ứng dụng hiện tượng đối lưu và bức xạ nhiệt trong việc xây dựng nhà ở 
 - Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt.
 - Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, 
chân không.
 2. Về năng lực: 
 a) Năng lực chung
 Năng lực tự học -HS tự hệ thống hóa các kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy, đọc 
 tài liệu, ghi chép cá nhân 
 Năng lực sáng tạo HS thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết 
 (hoặc dự đoán) về các hình thức dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ 
 nhiệt.
 b) Năng lực riêng
 Năng lực sử dụng HS sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn tả các hiện tượng , hình 
 ngôn ngữ thức truyền nhiệt.
 3. Về phẩm chất:
 1 -Trung thực:Thật thà ngay thẳng cho các hoạt động tự nghiên cứu, nhóm.
 -Chăm chỉ: Có tinh thần tự học tốt.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
 + 1 quả bóng cao su; - 2 miếng kim loại ( hoặc 2 đồng xu)
 + 1 phích nước nóng; - 2 thìa nhôm; - 1 cốc thuỷ tinh.
 + 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm.
 + Đèn cồn, 1 giá TN, 1 thanh đồng có gắn các đinh bằng sáp, bộ TN hình 
22.2, kẹp gỗ, 2 ống nghiệm.
 + Ống nghiệm thuỷ tinh, bình thuỷ tinh bầu tròn, nút có 1 ống thuỷ tinh hình 
L xuyên qua, muội đen, tấm gỗ nhỏ, giá TN, lưới sắt, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, thuốc tím, 
nhiệt kế, cốc thuỷ tinh có tấm bìa ngăn giữa, nến hương, diêm.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
 - SGK, SBT.
 III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Xác định nhiệm vụ học tập
 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết 
học.
 b) Nội dung: HS ôn lại một số kiến thức cũ có liên quan đến các quá trình thay 
đổi nhiệt độ.
 c) Sản phẩm: HS nhớ lại một số kiến thức, tìm hiểu thêm một số kiến thức còn lại 
về cấu tạo các chất.
 d) Tổ chức thực hiện: 
* GV chuyển giao nhiệm vụ: 
 + Các chất được cấu tạo như thế nào?
 + Vận tốc các nguyên tử, phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
 + Trong quá trình chuyển hoá cơ học cơ năng có đặc điểm gì?
* HS tiếp nhận: Nhớ lại bài cũ và hoàn thành yêu cầu của GV
* Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
* Kết luận, nhận định
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 2 - GV chốt kiến thức →Thả một quả bóng rơi, yêu cầu HS quan sát và nhận xét về 
độ cao của quả bóng. Hiện tượng này có vi phạm đinh luật bảo toàn cơ năng không? Nếu 
không thì cơ năng của quả bóng đã biến đi đâu? 
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới đặt ra từ Hoạt động 1.
 2.1. Kiến thức 1: Nhiệt năng là gì và các cách làm thay đổi nhiệt năng – 
Nhiệt lượng
 a) Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng 
với nhiệt độ của vật. Tìm ra 2 cách làm thay đổi nhiệt năng. Tìm được thí dụ về thực hiện 
công và truyền nhiệt. Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
 b) Nội dung: HS thông qua các hoạt động cá nhân, thảo luận để biết nhiệt năng là 
gì, tìm hiểu được các cách thay đổi nhiệt năng → từ đó liên hệ được thực tế.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra. Dự kiến sản phẩm:
- Động năng là tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và 
nhiệt năng của vật lớn. Nhiệt năng có đơn vị là Jun (J).
- Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
 + Thực hiện công (đem cọ xát các vật với nhau).
 + Truyền nhiệt: Là cách làm thay đổi nhiệt năng vủa vật mà không cần thực hiện 
công (hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng).
 - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm vào hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi 
là nhiệt lượng. Đv: Jun (J)
 d) Tổ chức thực hiện: 
* GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 SGK tìm hiểu:
 + Động năng là gì?
 + Tìm mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
 + Đơn vị nhiệt năng?
 + Có các cách nào làm thay đổi nhiệt năng của chiếc thìa?
 + Phát biểu định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
GV điều khiển HS thảo luận nhóm tìm ra các cách thay đổi nhiệt năng của vật. 
* HS tiếp nhận:Tìm hiểu theo yêu cầu của GV đề trả lời các câu hỏi.
* Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
* Kết luận, nhận định:
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV chốt kiến thức, GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng và Giải thích đơn vị J 
của nhiệt lượng → Ghi bảng.
 2.2. Kiến thức 2: Dẫn nhiệt là gì - Sự dẫn nhiệt của các chất 
 3 a) Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng 
với nhiệt độ của vật. Tìm ra 2 cách làm thay đổi nhiệt năng. Tìm được thí dụ về thực hiện 
công và truyền nhiệt.
 b) Nội dung: HS phải hoàn thành các hoạt động sau:
 + Đọc mục TN SGK, nêu tên dụng cụ, các bước tiến hành TN.
 + Thảo luận tiến hành TN.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra. Dự kiến sản phẩm:
 C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
 C2: Theo thứ tự từ a -> b -> c -> d -> e.
 C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
 So sánh tính dẫn nhiệt của các chất: Trong sự truyền nhiệt của chất rắn kim loại 
dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng dẫn nhiệt kém hơn chất rắn. Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn 
chất lỏng.
 d) Tổ chức thực hiện: 
* GV chuyển giao nhiệm vụ: 
 + Y/c HS đọc mục TN SGK, nêu tên dụng cụ, các bước tiến hành TN.
 + Giới thiệu lại dụng cụ TN, các bước tiến hành thí nghiệm.
 + Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi trả lời C1, C2, C3.tr 77.SGK
 + Tại sao nồi xoong thường làm bằng kim loại, áo có lớp phao thì ấm hơn áo bình 
 thường? Có phải chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất còn chất khí dẫn nhiệt kém nhất hay 
 không? 
 + Đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán hoặc câu trả lời của em (GV điều 
khiển HS tìm ra cách làm thí nghệm chứng minh.)
* HS tiếp nhận:Tìm hiểu theo yêu cầu của GV đề trả lời các câu hỏi.
* Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
* Kết luận, nhận định:
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV chốt kiến thức → Ghi bảng.
 2.3. Kiến thức 3: Tìm hiểu về sự đối lưu
 a) Mục tiêu: Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Biết sự đối 
lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào.
 b) Nội dung: 
 + Quan sát hình 23.2 SGK nhận biết các dụng cụ và bố trí TN. Tiến hành TN
 + Tìm hiểu và trả lời theo nhóm câu C1, C2, C3.
 4 + Trả lời C4 theo sự hướng dẫn của GV.HS thảo luận chung để trả lời C5, C6 và 
chốt kiến thức.
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra. Dự kiến sản phẩm:
 C1:Nước màu tím di chuyển thành dòng từ trên xuống dưới.
 C2:Lớp nước ở dưới nóng hơn, nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng 
riêng của lớp chất lỏng ở trên. Do đó, nước nóng nổi lên, nước lạnh chìm xuống thành 
dòng.
 C3:Nhờ nhiệt kế ta thấy toàn bộ nước trong cốc nóng lên.
 C4: Khói nhang giúp ta quan sát hiện tượng đối lưu của chất khí, thấy khói chuyển 
động thành dòng.
 C5:Muốn đun nóng chất lỏng thì phải đun phía dưới.
 C6:Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vì không thể tạo dòng đối 
lưu.
 d) Tổ chức thực hiện: 
* GV chuyển giao nhiệm vụ: 
 + Y/c HS quan sát hình 23.2 SGK để nhận biết các dụng cụ và bố trí thí nghiệm.
 + Y/c HS tiến hành TN ( GV lưu ý HS cách tiến hành) và quan sát hiện tượng xảy 
ra.
 + Trả lời theo nhóm câu C1, C2, C3.
 + GV làm TN như hình 23.3 - SGK cho HS quan sát và hướng dẫn HS trả lời C4.
GV hướng dẫn HS thảo luận chung để trả lời C5, C6
* HS tiếp nhận:Tìm hiểu theo yêu cầu của GV đề trả lời các câu hỏi.
* Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
* Kết luận, nhận định:
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV chốt kiến thức → Ghi bảng.
 2.4. Kiến thức 4: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt
 a) Mục tiêu: Biết ứng dụng hiện tượng đối lưu và bức xạ nhiệt trong việc xây dựng 
nhà ở Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt.
 b) Nội dung: HS phải thực hiện các hoạt động sau:
 + HS quan sát hiện tượng và mô tả hiệu tượng xảy ra với giọt nước màu.
 + Thảo luận để trả lời C7, C8, C9.tr 81-82.SGK
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra. Dự kiến sản phẩm:
 C7:Không khí trong bình nở ra đẩy nước dịch chuyển về phía B.
 5 C8:Không khí lạnh đi làm nước dịch chuyển về phía A.Miếng gỗ ngăn không cho 
nhiệt truyền từ nguồn đến bình.Chứng tỏ nhiệt truyền đến bình theo đường thẳng.
 C9:Sự truyền nhiệt này không phải dẫn nhiệt và không khí dẫn nhiệt kém, cũng 
không phải đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
 d) Tổ chức thực hiện: 
* GV chuyển giao nhiệm vụ: 
 + Y/c HS trả lời: Mùa hè đi ngoài trời ta cảm thấy nóng rát, nhưng nếu che ô ta lại 
cảm thấy mát hơn nhiều. Tại sao như vậy?
 + GV y/c HS quan sát hiện tượng và mô tả hiệu tượng xảy ra với giọt nước màu.
 + Thảo luận để trả lời C7, C8, C9. tr 81-82.SGK (GV hướng dẫn HS thảo luận 
chung để trả lời C7, C8 và C9)
* HS tiếp nhận:Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng nhóm theo y/c của GV.
* Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
* Kết luận, nhận định:
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV chốt kiến thức → Ghi bảng.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
 b) Nội dung: 
 +HS hoàn thành cá nhân C8, C9.tr 78.SGK + Thảo luận nhóm hoàn thành C10, 
C11 và C12.tr78. SGK
 + HS hoàn thành cá nhân C11.tr 82.SGK+ Thảo luận nhóm hoàn thành C10, C12 
và C12.tr82. SGK
 c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra. Dự kiến sản phẩm:
 C9.tr78.SGK: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ dẫn nhiệt kém.
 C10.tr78.SGK: Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
 C11.tr78.SGK: Mùa đông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông 
chim.
 C12.tr78.SGK: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn. Những ngày rét t0 bên ngoài thấp 
hơn t0 cơ thể -> khi sờ vào kim loại t0 từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong 
kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh..Ngược lại những ngày nóng t0 bên ngoài cao hơn 
t0 cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác lạnh.
 C10 .tr82.SGK: nhằm làm tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
 C11.tr82.SGK: Mùa hè thường mặc áo màu trắng để giảm sự hấp thụ tia nhiệt.
 C12.tr82.SGK:Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là dẫn nhiệt; chất lỏng 
và chất khí là đối lưu; chân không là bức xạ nhiệt.
 6 * GV chuyển giao nhiệm vụ: Y/c HS:
 +HS hoàn thành cá nhân C8, C9.tr 78.SGK + Thảo luận nhóm hoàn thành C10, 
C11 và C12.tr78. SGK
 + HS hoàn thành cá nhân C11.tr 82.SGK+ Thảo luận nhóm hoàn thành C10, C12 
và C12.tr82. SGK
* HS tiếp nhận:Làm việc cá nhân đồng thời hoàn thành thảo luận nhóm theo y/c của GV.
* Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
* Kết luận, nhận định:
 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV chốt kiến thức → Ghi bảng.
 Nhận xét: Ký duyệt - Ngày / / 2021
 . Tổ trưởng
 .
 .
 . Nguy￿n Ti￿n C￿
 7

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_8_tuan_24_26_khong_thi_thanh_huyen.docx