Giáo án môn Hóa hoc 8 năm 2009 - Tiết 5: Nguyên tử

Giáo án môn Hóa hoc 8 năm 2009 - Tiết 5: Nguyên tử

I. MỤC TIÊU

1. HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, và từ đó tạo ra mọi chất.

- Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của hạt electron

2. HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên.

- Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton

3. Biết được trong nguyên tử, số e = số p. Electron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Sơ đồ nguyên tử: H2, O2. Mg, Ne, N.

HS: Chuẩn bị bài ở nhà.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định lớp (1 phút)

2. Bài cũ (5 ): Kiểm tra trong bài học.

 

doc 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa hoc 8 năm 2009 - Tiết 5: Nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/09/2009
Ngày giảng: 07/09/2009
Tiết 5: nguyên tử
i. mục tiêu
1. HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, và từ đó tạo ra mọi chất.
Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của hạt electron
2. HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên.
Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton
3. Biết được trong nguyên tử, số e = số p. Electron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
ii. chuẩn bị của gv và hs
gv: Sơ đồ nguyên tử: H2, O2. Mg, Ne, N...
HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
Iii. hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp (1 phút)
2. Bài cũ (5 ’): Kiểm tra trong bài học.
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. nguyên tử là gì? (10 phút)
GV: Thuyết trình:
Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử
 Vậy nguyên tử là gì? ( Gọi 1 HS trả lời)
GV: Thuyết trình:
Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử.
GV: Giới thiệu:
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm
GV: 
Thông báo đặc điểm của hạt electron
GV: Chúng ta sẽ xem xét những hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào?
HS: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
HS: Nghe và ghi
Nguyên tử gồm:
- 1 hạt nhân mang điện tích dương
- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron 
(mang điện tích âm)
Electron:
- Kí hiệu e
- Điện tích - 1
- Khối luợng vô cùng nhỏ: (9,1095.10 – 28 gam)
2. hạt nhân nguyên tử (10 phút)
GV: Giới thiệu:
Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron.
GV: Thông báo đặc điểm của từng loại hạt
GV: Giới thiệu khái niệm: “ Nguyên tử cùng loại”
GV: Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử?
GV: Em hãy so sánh khối lượng của một hạt electron với khối lượng của một hạt proton, và khối lượng của một hạt nơtron?
GV: Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
HS: Nghe và ghi bài
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
a) Hạt proton:
- Kí hiệu: p
- Điện tích + 1
- Khối lượng: 1,6726.10 – 24 gam
b) Hạt nơtron:
- Kí hiệu: n
- Điện tích: Không mang điện tích
- Khối lượng: 1,6748.10 – 24 gam
Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tử cùng loại
HS: Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên:
Số p = số e
HS: Proton và nơtron có cùng khối lượng
HS: Electron có khối lượng rất bé: (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p)
m Nguyên tủ = m Hạt nhân
3. lớp electron (20 phút)
GV: Giới thiệu:
Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất định
HS: Nghe và ghi bài vào vở
- Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có một số electron nhất định
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết.
Ví dụ: Nguyên tử oxi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp, lớp ngoài có 6e.
4- Củng cố (5 phút)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài:
1) Nguyên tử là gì?
2) Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào?
3) Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó?
4) Nguyên tử cùng loại là gì?
5) Vì sao các nguyên tử có khả nămg liên kết được với nhau?
5- Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
Về học bài theo câu hỏi SGK
Bài tập về nhà: bài tập 1,2, 3, 4, 5 (SGK tr.15, 16)
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................
.........................................................................
.........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 5.doc