Tuần 19 -Tiết 19 Ngày soạn: Bài 15: Ngày dạy: CÔNG SUẤT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: -Nêu được công suất là gì ? -Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. -Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. -Vận dụng được công thức: 푃 = 푡 1.2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để tính công suất trong một số trường hợp đơn giản 1.3.Thái độ: Nghiêm túc học tập. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án và tranh vẽ hình 15.1 SGK. -HS: Nghiên cứu kĩ SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công. Nêu tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. (5’) 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu thực tiễn (10’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần làm việc của mình gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Yêu cầu HS đọc thông -HS làm việc cá I.Ai làm việc khỏe hơn? báo, ghi tóm tắt thông tin nhân.SPHS: C1: để trả lời: Ai làm việc khỏe Tóm tắt: h = 4m; P1 = 16N; AA = FkA × h = 640J hơn? FkA = 10 viên P1; t1 = 50s; AB = FkB × h = 960J 1 -Yêu cầu HS chọn phương FkB = 15 viên P1; t1 = 60s; C2: C và D đều đúng. án đúng để giải quyết BT. -HS chọn phương án. C3: (1) Dũng. (2) Trong AA = FkA × h = 640J cung 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn. -Đề nghị HS phân tích lý AB = FkB × h = 960J do tại sao đáp án sai, đáp -Phân tích lý do. án đúng. PA1: Không được. Vì thời gian thực hiện cả hai khác nhau. PA2: Không được. Vì công thực hiện cả hai khác nhau. PA3: Đúng nhưng phức tạp. PA4: Đúng, đơn giản, dễ tính toán. Kết quả: Anh Dũng khỏe hơn. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 18’ ) Kiến thức 1: Công suất a) Mục đích hoạt động: HS nắm được công thức tính công suất. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Để biết máy nào, người -HS trả lời. II.Công suất nào thực hiện công nhanh 푷 = hơn thì phải so sánh đại 풕 lượng nào và so sánh như * Đơn vị công suất: thế nào? Đơn vị của công suất là -Công suất là gì? Jun/ giây (J/s) được gọi là -HS trả lời. -Để so sánh mức độ sinh oát, kí hiệu là W công thì phải so sánh công -HS trả lời. 1W = 1 J/s thực hiện được trong 1s → SPHS : 1KW = 1000 W công suất. Công sinh ra là A (J) 1MW = 1000 KW -Yêu cầu HS dựa vào đó Thời gian thực hiện công t xây dựng công thức tính (s) công suất. Công thực hiện được trong 1s là: -Nêu đơn vị công suất. 푃 = - Ngoài đơn vị oát ra còn 푡 có đơn vị KW, MW. -HS trả lời: J/s hay Oát (W).SPHS: 2 -GV y/c HS nêu ý nghĩa số - Số ghi công suất trên động ghi công suất trên các máy cơ điện: P = 1000W, có móc, dụng cụ hay thiết bị nghĩa là khi động cơ làm là công suất định mức của việc bình thường thì trong dụng cụ hay thiết bị đó 1s nó thực hiện được một công là 1000J. Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng (7’) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng được kiến thức đã học vào làm BT vận dụng trong SGK và SBT. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Yêu cầu HS cá nhân hoàn thành III.Vận dụng: C4. -HS trả lời. C4: Công suất của anh An: A 640 P = = = 12,8 W t 50 Công suất của anh Dũng: A 960 P = = = 16 W t 60 -Yêu cầu HS hoàn thành C5. HS -HS tự tóm tắt và đổi đơn vị.SPHS: C5:Tóm tắt: phải tự tóm tắt, đổi đơn vị thời gian t = 20h = 20.60.60=7200(s); t = 20.60 = 1200 về giây, lưu ý khi so sánh thì đơn 1 2 (s); A = A = A -Ta có: vị các đại lượng phải thống nhất. trâu máy 푃 .푡 푡2 á = 2 = = 6.Vậy công suất máy lớn hơn -Yêu cầu HS hoàn thành C6. Lưu 푃푡 â .푡1 푡1 ý phải tóm tắt. trâu 6 lần. Gợi ý: (a)Vận dụng công Giải: thức.(b)Viết biểu thức tính công. -Cùng một giá trị công nhưng máy làm việc Thay vào biểu thức tính P. Tỉ số s/t nhanh hơn→Công suất của máy lớn hơn. là biểu thức tính đại lượng vật lý C6 (b): nào? 퐹.푠 푃 = = = 퐹.푣 - Ngoài công thức tính công suất 푡 푡 đã nêu GV cho HS biết mối quan -HS cá nhân hoàn thành C6. Tự tóm tắt và giải. hệ giữa công suất và vận tốc: Khi Tóm tắt: vật chuyển động đều theo chiều v = 9km/h = 2,5m/s; F = 200N; 1h tác dụng của lực thì công suất a)A = F.s = 200.9000 =1 800 000 (J) được tính bằng công thức: P = F.v (F là lực tác dụng; v là tốc độ) P = A/t = 1 800 000/3600 = 500(W) -GV y/c HS đọc phần “Có thể em chưa biết” GV lưu ý: ➢ Có 2 công thức tính P : 3 푃 = (푡 푡í푛ℎ ằ푛 đơ푛 푣ị 푠);푃 = 퐹.푣 (푣 푡í푛ℎ ằ푛 đơ푛 푣ị /푠) 푡 ➢ Khi so sánh công suất của các vật cần nhớ: - Xác định công suất của vật. - Đổi về cùng đơn vị - So sánh và rút ra kết luận, có thể so sánh từ tỉ số giữa các giá trị của P. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập15.2, 15.3 , 15.4 SBT-Chuẩn bị bài 16. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’) : -8A: Lớp 8A làm BT 15.4 và 15.6 SBT. -8B: Vẽ sơ đồ tư duy của bài học. V.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Nhận xét: Ký duyệt: . . .. . Nguyễn Tiến Cử 4 Tuần 20 -Tiết 20 Ngày soạn : Bài 16: Ngày dạy: Bài 16: CƠ NĂNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: -Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng và động năng. -Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa. 1.2.Kỹ năng: Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản 1.3.Thái độ:Hứng thú học tập bộ môn. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Giáo án, Cho mỗi nhóm: Tranh mô tả TN, thiết bị TN mô tả ở hình 16.2 và 16.3 SGK, 1 lò xo bằng thép uốn thành vòng tròn, một quả nặng, một sợi dây, 1 bao diêm. 2.HS: Chuẩn bị bài mới ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? (3’) 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (3’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Y/c HS đọc phần mở bài. Y/c HS đưa ra giả thuyết giải thích cho câu hỏi trên trên. --HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 25’ ) Kiến thức 1:Hình thành khái niệm thế năng a) Mục đích hoạt động: HS từ kiến thức phân tích qua các VD của SGK tìm ra khi nào có thế năng, các loại thế năng và thế năng phụ thuộc vào các yếu tố nào. b) Cách thức tổ chức hoạt động: 5 -Đặt vấn đề như trong -HS tìm hiểu phần đầu bài. I.Cơ năng: SGK. -Ghi nhận khái niệm. Khi một vật có khả năng thực -Thông báo khái niệm cơ hiện công ta nói vật có cơ năng. năng. -Quan sát hình và trả lời Vật có khả năng thực hiện công -Yêu cầu HS quan sát hình C1.SPHS: càng lớn thì cơ năng của vật càng 16.1a và 16.1b và trả lời C1: Quả nặng A chuyển lớn. Cơ năng được tính bằng đơn C1 động xuống làm dây căng. vị J. Dây căng làm quả nặng B II.Thế năng: có khả năng chuyển động. 1.Thế năng hấp dẫn: Như vậy vật a có khả năng Thế năng hấp dẫn là thế năng sinh công. được xác định bỡi vị trí của vật -Quan sát GV tiến hành so với mặt đất và phụ thuộc vào TN. khối lượng và độ cao của vật. Vật -GV tiến hành TN mô tả ở nằm trên mặt đất thì thế năng hấp hình 16.2a và 16.2b. dẫn bằng 0. -Nêu C2 và yêu cầu HS trả -HS trả lời.SPHS: 2.Thế năng đàn hồi: lời C2 C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi Cơ năng của vật phụ thuộc vào xuống, chứng tỏ là lò xo có độ biến dạng của vật gọi là thế cơ năng. năng đàn hồi. -GV nêu câu hỏi phụ: +Phụ thuộc vào khối lượng +Thế năng phụ thuộc vào và độ cao của vật. yếu tố nào? +Lò xo càng bị nén nhiều +Khi nào thì thế năng của thì thế năng càng lớn. lò xo càng lớn? +Đơn vị J . +Đơn vị của thế năng là gì? Kiến thức 2: Hình thành khái niệm động năng a) Mục đích hoạt động: HS từ kiến thức phân tích qua các VD của SGK hình thành được khái niệm động năng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV giới thiệu thiết bịTN -HS lắng nghe và quan sát III. Động năng và tiến hành TN như hình để mô tả hiện tượng. 1.Khi nào vật có động năng? 16.3. Gọi HS mô tả hiện -Thảo luận nhóm để trả lời Cơ năng của vật chuyển động mà tượng xảy ra. câu hỏi. có được gọi là động năng. -Yêu cầu HS trả lời C3 và C3:Quả cầu A lăn xuống 2.Động năng của vật phụ thuộc C4. đập vào miếng gỗ B làm B vào những yếu tố nào? -Hướng dẫn HS thảo luận chuyển động. -Vận tốc C4 và C3. C4:Quả cầu A tác dụng -Khối lượng. vào miếng gỗ B làm B 6 -GV thông báo: Cơ năng chuyển động→ A có khả Lưu ý: mà vật có được do chuyển năng sinh công. +Động năng và thế năng là hai động gọi là động năng. C5:Một vật chuyển động dạng của cơ năng. có khả năng thực hiện công +Cơ năng = Động năng + Thế tức là có cơ năng. năng -HS nêu dự đoán và cách -Động năng phụ thuộc vào kiểm tra dự đoán. những yếu tố nào và làm thế nào để kiểm tra điều -Theo dõi GV tiến hành đó? TN. -GV làm TN kiểm chứng. -Ghi nhận kết luận vào vở. -Yêu cầu HS ghi vở kết luận. Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố.(10’ ) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng được kiến thức đã học vào làm BT vận dụng trong SGK và SBT. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS nêu các dạng cơ năng vừa học – IV. Vận dụng: Lấy VD về một vật vừa có động năng vừa có thế -HS trả lời câu hỏi của GV. năng. SPHS: C10: -Yêu cầu HS trả lời C10. a)Cung giương lên→thế năng. -GV y/c HS đọc phần “Có thể em chưa biết” b)Nước chảy từ trên cao→động năng. c)Nước bị ngăn trên đập cao →thế năng. -Khi tham gia giao thông, phương tiên giao thông có vận tốc lớn (động năng lớn) sẽ khiến cho việc xử lý sự cố gặp nhiều khó khăn, nếu xảy ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả vô cùng lớn và nghiêm trọng. -Các vật từ trên cao rơi xuống bề mặt Trái Đất có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người và các công trình khác. -Giải pháp BVMT: Mọi công dân cần tuân thủ các qui tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT- Chuẩn bị bài 18 ÔN TẬP. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 3’) : 7 -8A: BT phân hóa: Một người dùng sung cao su bắn một hòn sỏi lên cao. Sau đó hòn sỏi rơi xuống đất và cắm sâu vào đất mềm. Ở đây có những sự chuyển hóa năng lượng như thế nào? -8B: Vẽ sơ đồ tư duy của bài. V.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Nhận xét: Ký duyệt: . . .. . Nguyễn Tiến Cử Tuần 21 – Tiết 21 Ngày soạn Bài 18: Ngày dạy: Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học. - HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập. 1.2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích bài toán, áp dụng công thức để giải bài tập. 1.3.Thái độ: Giáo dục yêu thích môn học, thấy được vai trò của nó trong thực tế cuộc sống. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực:Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Giáo án 2.HS: Trả lời sẵn các câu hỏi – Bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:Xen trong giờ. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra việc nắm kiến thức đã được hệ thống hoá trong nội dung ôn tập (12’) a) Mục đích hoạt động: HS ôn tập lại phần lý thuyết đã học trong chương. b) Cách thức tổ chức hoạt động: 8 - GV: Lần lượt nêu câu hỏi - HS: Trả lời các câu hỏi 13 -> 17. HS: Trả lời các câu hỏi 13 -> 17. Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng trong phần trả lời câu hỏi và bài tập (29’) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng kiến thức đã học để làm BT vận dụng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự tóm tắt và -HS làm BT. SPHS: Bài 5: nêu công thức đề giải BT 5 này. Tóm tắt: m = 125Kg -GV gợi ý: h = 70cm = 0,7m +Quả tạ có trọng lượng là bao nhiêu N? t = 0,3s +Tính công suất mà lực sĩ đã hoạt động Tính P =? như thế nào? Giải +A được tính như thế nào? - Trọng lực của quả tạ là: P = 10.m = 1250N - Công mà lực sĩ sản ra để nâng quả tạ là: A = P.h = 1250.0,7 = 875J - Lực sĩ đã hoạt động với công suất là: P = A/t = 875J/0,3s = 2916,7W -GV yêu cầu HS làm BT 15.3 SBT. -HS làm BT. SPHS :Bài 15.3 (21 – SBT) +Giả sử công suất của động cơ ôtô là P. Biết công suất của động cơ ôtô là P Hãy tính công của động cơ? Thời gian làm việc là t = 2h = 7200s => Công của động cơ là: A = P.t = 7200.P (J) -GV yêu cầu HS đọc tóm tắt đầu bài và tiến hành giải. GV lưu ý cho HS cách sử -HS làm BT. SPHS :Bài 15.4 (21 – SBT) dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải. - h = 25m Với những gợi ý như sau: - Lưu lượng nước: 120m3/phút 3 +Lưu ý: Lưu lượng dòng nước là - Dnước = 1000Kg/m => dnước = 10 120m3/phút 000N/m3 3 +Trọng lượng của 1m nước là bao nhiêu? Pnước = ? +Trọng lượng của 120m3 nước là bao Giải: nhiêu? 1m3 nước có trọng lượng P = 10 000N +Công suất của dòng nước được tính như - Trong thời gian 1 phút = 60s có 120m3 thế nào ? (P = A/t) nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới – + Hãy tìm A? thực hiện 1 công là: A = 120.P.h = 120.10 000.25 = 30.106 (J) - Công suất của dòng nước là: P = A/t = 30.106J/60s -GV: Treo bảng phụ – Kẻ sẵn bảng trò = 50.104W = 500KW chơi ô chữ. -HS: Hoạt động nhóm lần lượt lên điền các từ hàng ngang. - Đọc từ hàng dọc.SPHS: 9 C- Trò chơi ô chữ * Hàng ngang: 1- Cung 6- Tương đối 2- Không đổi 7- Bằng nhau 3- Bảo toàn 8- Dao động 4- Công suất 9- Lực cân bằng 5- Ác-si-mét * Hàng dọc: Công cơ học Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT-Chuẩn bị bài 19. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 3’) : GV y/c HS nêu lại một số kiến thức chủ chốt trong chương. Lớp 8A GV có thể hướng dẫn HS lập sơ đồ tư duy cho riêng mình để ô tập kiến thức. V.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Nhận xét: Ký duyệt: . . .. . Nguyễn Tiến Cử 10
Tài liệu đính kèm: