Tuần 12-Tiết 12 Ngày soạn: Bài10 Ngày day: Chủ đề: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT (tiết 1) (LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT LÀ GÌ – CÔNG THỨC TÍNH LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Mục tiêu: -Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy Ác-si- mét), chỉ rõ đặc điểm của lực này. -Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét nêu tên các đại lượng và đơn vị có mặt trong công thức. -Giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự nhúng vật trong chất lỏng. -Vận dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét để giải các hiện tượng đơn giản. 1.2.Kỹ năng: Làm TN cẩn thận để đo được độ lớn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật. 1.3.Thái độ: Chú ý học tập. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Giáo án, mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn và một quả nặng (1N). 2.HS: Đọc bài trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Chữa BT 9.1, 9.2 và 9.3 SBT. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 2’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Hãy thử đưa ra suy đoán trả lời câu hỏi đầu bài. -HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2:Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1:Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (10’) a) Mục đích hoạt động: HS thấy được tác dụng của chất lỏng lên vật bị nhúng chìm trong nó qua TN. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS nghiên -HS nghiên cứu sơ qua TN I.Tác dụng của chất lỏng cứu TN hình 10.2 và trả lời qua SGK và trả lời câu hỏi lên vật nhúng chìm trong dụng cụ TN gồm những của GV. nó dụng cụ gì và các bước tiến Một vật nhúng trong chất hành TN? lỏng bị chất lỏng tác dụng -Yêu cầu HS tiến hành TN -Tiến hành TN.SPHS: HS một lực đẩy từ dưới lên đo P và P1. tiến hành TN đúng, đủ các trên. -Yêu cầu HS trả lời C1. bước. -Yêu cầu HS rút ra kết luận -HS trả lời C1. C2. SPHS:C1: P1<P chứng tỏ vật nhúng trong nước chịu tác dụng của hai lực, hai lực này ngược chiều nhau là Fđ và P. Do P1= P-Fđ <P. -Hs rút ra kết luận C2. Kiến thức 2:Tìm công thức tính lực đẩy Ác-si-mét (12’) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được cách thức tiến hành TN kiểm tra, nắm được công thức, tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức tính lực đẩy Ác -si-mét b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Gv yêu cầu HS đọc dự -HS đọc thông tin SGK và II.Độ lớn của lực đẩy Ác- đoán và mô tả tóm tắt dự đại diện đứng lên tóm tắt. si-mét đoán. 1.Dự đoán -GV đề nghị HS trao đổi -HS thảo luận nhóm. Vật nhúng trong chất lỏng nhóm để đưa ra phương án càng nhiều thì Fđ càng TN. mạnh. 2.Thí nghiệm kiểm tra B1: Đo P1 của cốc và vật. -GV kiểm tra phương án -Ghi nhận thông tin từ phía B2: Nhúng vật vào nước, TN của cả nhóm. Chuẩn lại GV. nước tràn ra cốc, đo trọng nếu thấy chưa đúng. lượng P2. -Nếu HS không nêu được -Đọc thông tin SGK. B3: So sánh P2 và P1; phương án TN thì GV yêu P2<P1 cầu HS nghiên cứu TN => P1 = P2 + Fđ 10.3 và nêu phương án TN. B4: Đổ nước tràn ra cốc -Yêu cầu HS rút ra nhận -Rút ra nhận xét.SPHS: HS P1 = P2 + Pnước tràn ra xét. rút ra được nhận xét. Nhận xét: Fđ = Pnước tràn ra SPHS:C3: vật nhúng chìm 3.Công thức tính độ lớn càng nhiều=>Pnước dâng lên lực đẩy Ác-si-mét -Vậy F được tính theo đ càng lớn=>Fđ của nước Fđ = d.V công thức như thế nào? càng lớn. Trong đó: -Trả lời câu hỏi của GV. -d: trọng lượng riêng của 3 SPHS: Fđ = Pnước tràn ra khối chất lỏng. Đv: N/m -V: thể tích mà vật chiếm chỗ. Đv: m3 Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng (11’ ) a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng được kiến thức đã học vào làm BT vận dụng trong SGK và SBT. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS trả lời C4. III.Vận dụng -HS trả lời C4. SPHS:C4: Khi gầu nước ngập trong nước thì P = P1 – Fđ Nên lực kéo giảm đi nhiều khi kéo trong không khí. -HS làm C5. -GV yêu cầu cá nhận HS SPHS: C5: FđA = d.VA; FđB = d. VB; Mà VA = VB hoàn thành C5, và C6. nên FđA = FđB Lớp 8A: Làm BT 10.6. SBT C6:Fđ1 = dn.V; Fđ2 = dd. V mà dn>dd nên ta có Fđ1> Fđ2. Vậy thỏi nhúng trong nước có lực đẩy chất lỏng lớn hơn. GDTHBVMT:Các phương tiện lưu thông thải ra rất nhiều các chất gây hiệu ứng nhà kính. Nên sử dụng các nguồn năng lượng sạch (gió, thủy triều) để thay thế nhiên liệu hóa thạch. GV mở rộng : BT liên quan : ➢ Giải thích các hiện tượng liên quan đến lực đẩy Ac- si-met : Gốc : Đặt tại vật Chiều : Từ dưới hướng lên trên ; phương : thẳng đứng Độ lớn : FA = dV. ➢ Xác định độ lớn lực đẩy Ac-si-met : Dựa vào công thức. Dựa vào trạng thái cân bằng của vật : Khi vật cân bằng thỉ tổng đại số các lực tác dụng lên vật bằng 0. Dựa vào đặc điểm về độ lớn lực đẩy Ac-si-met. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT- Về nhà chuẩn bị trước các câu hỏi trong bài thực hành và làm BT trong SBT. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho ôn tập. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’) : GV y/c HS vẽ sơ đồ tư duy cua bài học. V.RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............ Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . . Tuần 13- Tiết 13 Ngày soạn Bài 11 Ngày dạy: Chủ đề: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT (tiết 2) (THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: -Viết được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét. -Tập đề xuất phương án TN trên cơ sở dụng cụ TN đã có. 1.2.Kỹ năng: Sử dụng lực kế, bình đo đô... để làm TN kiểm chứng định luật Ác-si-mét. 1.3.Thái độ: Nghiêm túc, say mê môn học và hợp tác nhóm tốt. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Giáo án, mỗi nhóm: 1 lực kế 2,5N, vật nặng 50 cm3, 1 bình chia đô, 1 giá đỡ, 1 bình nước và 1 khăn lau khô. 2.HS: Chuẩn bị xem bài trước ở nhà và phiếu thực hành. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1:Tổ chức ôn lại lý thuyết chuẩn bị cho HS làm TN (10’) a) Mục đích hoạt động: HS nắm chắc được lý thuyết trước khi làm TH b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV kiểm tra mẫu báo -HS trình mẫu báo cáo để GV I.Chuẩn bị cáo TN. kiểm tra. -GV yêu cầu HS trả lời -Hs trả lời C4. C4. C4: Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét -Gv yêu cầu HS trả lời Fđ = d.V C5. Nếu HS không trả Trong đó: lời được thì GV gợi ý: -d: trọng lượng riêng của khối + Đo V vật bằng cách chất lỏng. Đv: N/m3 nào? -V: thể tích mà vật chiếm chỗ. Đv: + Đo trọng lượng của vật m3 bằng cách nào? -HS trả lời C5. 1)Kiểm chứng độ lớn của lực Ác- si-mét thì cần phải đo lực đẩy +Đo P1 vật trong không khí +Đo P2 vật trong chất lỏng FA = P1 – P2 2) Đo trọng lượng chất lỏng bị vật chiếm chỗ -Đo V của vật bằng cách: Vvật = V2 – V1 V1: Thể tích nước ban đầu V2: Thể tích khi vật bị nhúng chìm trong nước. -Đo trọng lượng của vật: +Đo P1bằng cách đổ nước vào đầy bình đo bằng lực kế. +Đổ nước đến V2 đo P2. P nước mà vật chiếm chỗ: P2 – P1 -So sánh FA và P nước mà vật chiếm chỗ. -Kết luận: FA = P nước mà vật chiếm chỗ. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tiến hành TN (31’) a) Mục đích hoạt động: HS tự tiến hành được TN dưới sự hướng dẫn thêm của GV. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS nêu lên để -HS trả lời câu hỏi của II.Nội dung thực hành nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét GV. 1.Đo lực đẩy Ác-si-mét cần những dụng cụ nào? - GV yêu cầu HS phải lau khô -Đo trọng lượng P của vật bình nước trước khi đo. (trong không khí). -GV phải lưu ý cho HS chú ý -HS làm việc theo -Đo hợp lực F của các lực thể tích nước ban đầu phải đổ nhóm điền kết quả vào tác dụng lên vật khi vật sao cho mực nước trùng với phiếu. chìm trong nước. vạch chia. Và HS có thể lấy V1 -HS phải lưu ý những Đo 3 lần ghi kết quả. có các giá trị khác nhau. nhắc nhở của GV. 2.Đo trọng lượng của -GV yêu cầu HS báo cáo kết phần nước có thể tích quả của nhóm mình. Nếu khi bằng thể tích vật kiểm tra GV thấy rằng số đo -Đo thể tích vật nặng của P và F khác nhau quá nhiều -Đo trọng lượng chất lỏng thì GV kiểm tra lại thao tác của có thể tích bằng vật. GV. Kết quả gần giống nhau -HS báo cáo kết quả TN Đo 3 lần ghi kết quả. thì có thể chấp nhận vì trong của nhóm mình. 3.So sánh P và F . Nhận quá trình Tn sẽ xuất hiện sai số. A xét và rút ra kết luận Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Chuẩn bị bài mới “Sự nổi”.HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho ôn tập. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 2’ ) : GV nhận xét quá trình làm TN + Thu báo cáo của HS. V.RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............ Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . . Tuần 14-Tiết 14 Ngày soạn Bài 12 Ngày dạy: Chủ đề: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT (tiết 3) (SỰ NỔI) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: -Giải thích được vật chìm, vật nổi và vật lơ lửng. -Nêu được điều kiện nổi của vật. -Giải thích được hiện tượng nổi thường gặp trong đời sống. 1.2.Kỹ năng:Làm TN và phân tích và nhận xét hiện tượng. 1.3.Thái độ: Yêu thích môn học. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Giáo án, mỗi nhóm HS: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gôc óc trọng lượng lớn hơn đinh, 1 ống nghiệm nhỏ có đựng cát và có nút đậy kín, hình vẽ tầu ngầm. 2.HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết luận của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (3’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Thực hiện TN phần đầu bài làm TN biểu diễn trước HS, sau đó có thể y/c HS tự làm TN trên. Y/c HS đưa ra giả thuyết giải thích cho TN trên. --HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2:Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( ) Kiến thức 1: Nghiên cứu điều kiện để vật nổi và vật chìm a) Mục đích hoạt động: HS từ kiến thức đa học kết hợp với nhau tìm ra điều kiện để vật nổi , vật chìm. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Yêu cầu HS nghiên cứu -HS nghiên cứu SGK và trả I.Điều kiện để vật nổi và C1 và phân tích lực. lời C1. SPHS: vật chìm C1: P và FA cùng phương -Nếu P > F thì vật sẽ chìm và ngược chiều. xuống. -HS trả lời C2. -Nếu P = F thì vật sẽ lơ -Yêu cầu HS trả lời C2. C2: lửng. -Nếu P > F thì vật sẽ chìm -Nếu P > F thì vật sẽ nổi xuống. lên. -Nếu P = F thì vật sẽ lơ lửng. -Nếu P > F thì vật sẽ nổi lên. Kiến thức 2: Nghiên cứu độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. a) Mục đích hoạt động: HS tự lập luận tìm ra độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS trao đổi -HS tiến hành làm C3 và II.Độ lớn của lực đẩy Ác- C3 và C4 để tìm ra câu trả C4.SPHS: si-mét khi vật nổi trên mặt lời. C3:Miếng gỗ thả vào nước thoáng của chất lỏng nổi lên do Pgỗ P khi C4: Vật đứng yên=> vật lên trên mặt thoáng thể chịu tác dụng của hai lực tích vật chìm trong chất cân bằng. Vậy Pgỗ = Fđ1 lỏng giảm => Fđ giảm và F = P thì vật nổi lên trên -V1 của gỗ chìm trong đ mặt thoáng. -GV yêu cầu HS so sánh nước > V2 gỗ chìm trong nước nên Fđ1 > Fđ2. lực đẩy Fđ1 và Fđ2. -HS ghi nhận thông tin từ phía GV. -GV thông báo : Khi vật nổi lên Fđ>P khi lên trên mặt thoáng thể tích vật chìm trong chất lỏng giảm -HS trả lời C5. => Fđ giảm và Fđ = P thì vật nổi lên trên mặt thoáng. -GV yêu cầu HS trả lời C5. Hoạt động 3: Vận dụng và mở rộng ( ) c) Mục đích hoạt động: HS vận dụng được kiến thức đã học vào làm BT vận dụng trong SGK và SBT. d) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV yêu cầu HS tự nghiên III.Vận dụng: cứu C6. GV lưu ý cho HS -HS nghiên cứu và trả lời C6. biết rằng vật là vật đặc nên SPHS: C6: Vật nhúng trong nước thì V vật = Vchất lỏng mà trọng lượng riêng của vật vật chiếm chỗ bằng trọng lượng riêng a)Vật lơ lửng Pv = P1 với P1 là trọng lượng chất lỏng mà chất cấu tạo nên vật. vật chiếm chỗ=>dV =d1 -GV đề nghị HS so sánh d b)Vật chìm xuống P > Fđ của vật và d chất lỏng khi =>dV >d1 vật lơ lửng. c)Vật lơ lửng thì dV <d1 -GV yêu cầu HS so sánh dv -HS trả lời C7.SPHS: Tàu có trọng lượng riêng và d1 khi vật chìm xuống. d = P / V -GV yêu cầu HS trả lời C7 t t t dthép = Pthép / Vthép và gợi ý HS so sánh dtàu và Nếu tàu rỗng =>V lớn=> d > d dthép. t t thép -GV yêu cầu HS tra lời C8 -HS trả lời C8. SPHS: Vì dthép < dthủy ngân nên bi thép sẽ 3 nổi lên. biết dthép=78 000N/m và 3 -HS trả lời C9. SPHS: +V = V vì nhúng trong cùng Dthủy ngân=136 000N/m . A B -GV yêu cầu HS nêu điều một chất lỏng. FA=FB kiện vật nổi vật chìm (C9). +Vật A chìm FA>PA 8A: BT nâng cao phần C6 +Vật B lơ lửng FB=PB Vậy PA>PB -HS trả lời. +Vật chìm khi P>F +Vật nổi khi P<F +Vật lơ lửng khi P=F THBVMT: -Đảm bảo không khí được lưu thông đễ dàng. -Hạn chế khí thải độc hại. -Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa, khắc phục được sự cố tràn dầu nếu có. Với HS khá giỏi: GV lưu ý: Sự phụ thuộc của sự nổi vào trọng lượng riêng của vật và của chất lỏng: Trong cùng một chất lỏng, vật có trọng lượng riêng càng nhỏ thì càng dễ nổi. Với cùng một vật, khi thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng càng lớn thì vật càng dễ nổi. Các công thức lien quan: + Giữa trọng lượng và khối lượng : P = 10.m +Giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng : d = 10.D +Giữa khối lượng và khối lượng riêng : D = m/V +Giữa trọng lượng riêng và trọng lượng : d =P/V +Độ lớn lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật : FA = d.V = 10DV Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) e) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. f) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT-Chuẩn bị bài 13. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. g) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho ôn tập. h) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’) : - 8B: GV y/c HS vẽ sơ đồ tư duy của bài học . - 8A: GV củng cố cho HS bằng câu hỏi khi nhúng vật trong nước thì có thể xảy ra các trường hợp nào? So sánh P và F? -GV cho HS xem hình ảnh tàu ngầm và yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học giải thích khi nào tàu nổi lên và khi nào tàu lặn xuống? -HS trả lời. +Tàu chìm dtàu > d1 => bơm nước vào ngăn. +Tàu nổi dtàu= d1 => bơm nước ra khỏi ngăn. V.RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Nhận xét: . Ký duyệt: . . .. . .
Tài liệu đính kèm: