Giáo án Vật lí 8 - Tiết 24, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2019-2020

Giáo án Vật lí 8 - Tiết 24, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2019-2020
doc 5 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 24, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25 Ngày soạn: 11/01/2020
Tiết 24
 Bài 21. NHIỆT NĂNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ 
của vật.
 - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
 - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
 b. Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng tư duy, quan sát, giải thích được một số hiện tượng thường gặp 
trong đời sống.
 c. Thái độ: 
 - Tích cực, có ý thức học hỏi, vận dụng kiến thức trong thực tế.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu 
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực hợp tác
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: Một miếng kim loại, 1 quả bóng cao su, một phíc nước nóng, 1 cốc thuỷ 
tinh.
 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập, mỗi Hs 1 đồng xu.
 III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Câu 1: Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 100kg lên cao 60cm trong thời 
gian 0,3 giây. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu?
 Câu 2: Vì sao quả bay bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần ?
 ĐÁP ÁN
 Câu 1: (5 điểm)
 Tóm tắt: 1 điểm
 m = 100kg
 h = 60cm = 0,6m
 t = 0,3 s
 Tìm: P = ? W
 Giải:
 Công suất của người lực sĩ là:
 A 10.m.h 10.100.0,6
 P = 2000W 4 điểm
 t t 0,3
 1 Câu 2: (5 điểm)
 Vì vỏ quả bóng bay được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng 
cách. Các phân tử không khí trong quả bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra 
ngoài làm cho quả bóng xẹp dần.
 3. Bài mới:
 3.1: HĐ 1: Hoạt động mở đầu (1 phút)
 a. Mục đích: Giới thiệu bài học, tạo sự hứng thú, kích thích trí tò mò cho HS.
 Nội dung: Động năng là gì? Động năng phu thuộc vào yếu tố nào? Nhiệt năng là 
gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và vận tốc của vật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu 
bài hôm nay. 
 b. Cách thức tổ chức:
 - GV làm thí nghiệm hình 21.1 trang 74; Cho HS nhận xét độ cao quả bóng mỗi 
lần nảy lên.
 - Cơ năng của quả bóng có đựơc bảo toàn hay không?
 - HS: Hoạt động cá nhân 
 - Từ đó GV giới thiệu bài học (Bài Nhiệt Năng)
 c. Sản phẩm của HS: suy nghĩ
 d. Kết luận của GV: Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
 3.2 HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
 * Kiến thức 1: Tìm hiểu về nhiệt năng: (5 phút)
 a. Mục đích: Giúp HS tìm hiểu về nhiệt năng 
 b. Cách thức tổ chức: 
 GV:
 - Yêu cầu HS nhắc lại động năng trong cơ học.
 - Các vật được cấu tạo như thế nào?
 - Các phân tử, nguyên tử chuyển động hay đứng yên?
 - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển 
động như thế nào?
 - GV thông báo: Tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.
 - Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ?
 - GV gợi ý: Có một cốc nước, nước trong cốc có nhiệt năng không? Tại sao?
 - Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Tại sao?
 - Từ đó HS tìm được mối liên hệ giữa Nhiệt năng và nhiệt độ.
 HS:
 - HS trả lời các câu hỏi
 - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
 - Các vật được cấu tạo từ những phân tử, nguyên tử.
 - Các phân tử, nguyên tử chuyển độn hỗn độn không ngừng.
 - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển 
động càng nhanh.
 2 - HS suy nghĩ.
 - Nước trong cốc có nhiệt năng, vì ..
 - Khi đun nóng thì nhiệt năng của nước tăng, vì .. 
 c. Sản phẩm của HS: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên 
 d. Kết luận của GV: 
 - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
 - Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng tăng.
 *. Kiến thức 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng: (10 phút)
 a. Mục đích: Giúp HS tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng 
 b. Cách thức tổ chức: 
 GV: 
 - Chuyển ý: HS nhắc lại định nghĩa nhiệt năng? 
 - Từ định nghĩa nhiệt năng cho biết khi nào thì nhiệt năng của vật thay đổi? Khi 
nào thì tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật bị thay đổi? Khi nào động năng 
bị thay đổi? (GV giới thiệu sang hoạt động 3)
 - Hoạt động nhóm: GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra các cách để làm biến 
đổi nhiệt năng.
 - Giả sử em có một cái búa, làm sao cho miếng kim loại nóng lên? Nếu không có 
búa, thì em làm cách nào?
 - Cho HS trả lời C1 và C2.
 - GV cho các nhóm thí nghiệm
 - Cách mà các em cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn đó gọi là cách thực hiện 
công.
 - Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào nước nóng gọi là sự truyền nhiệt.
 HS: 
 - Khi động năng phân tử bị thay đổi.
 - Khi chuyển động của các phân tử bị thay đổi.
 - HS thảo luận nhóm.
 - Dùng búa đập lên miếng kim loại.
 - Cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn.
 - Thả miếng kim loại vào cốc nước nóng.
 c. Sản phẩm của HS: Trả lời được cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật và 
nêu được ví dụ minh họa.
 d. Kết luận của GV:
 - Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách:
 + Thực hiện công
 + Truyền nhiệt
 *Kiến thức 3: Tìm hiểu về nhiệt lượng (7 phút)
 a. Mục đích: Giúp HS tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ. 
 b. Cách thức tổ chức:
 GV: 
 3 - GV trở lại các cách làm biến đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công và truyền 
nhiệt ở trên để thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
 - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ 
của vật tăng chưa? Nhiệt năng của vật tăng chưa?
 - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại thế 
nào? Nhiệt năng của miếng kim loại thế nào?
 - GV đưa thêm một tình huống: Một miếng kim loại đang nóng vào cốc nước 
lạnh thì sau một thời gian nhiệt độ và nhịêt năng của kim loại có thay đổi không?
 - Từ đó GV hình thành định nghĩa và đơn vị nhiệt năng. Công là số đo cơ năng 
được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi, nên công và nhiệt lượng 
có cùng đơn vị là Jun.
 HS: 
 - Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời
 - HS làm thí nghiệm
 - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ 
của vật chưa tăng, nhiệt năng của vật chưa tăng.
 - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại tăng, 
nhiệt năng tăng.
 c. Sản phẩm của HS: Trả lời chính xác đơn vị của nhiệt lượng.
 d. Kết luận của GV: 
 - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được (hay mất bớt đi) trong quá trình truyền 
nhiệt gọi là nhiệt lượng.
 - Ký hiệu nhiệt lượng là Q.
 - Đơn vị nhiệt lượng là Jun.
 3.3. HĐ3. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút)
 a. Mục đích: Giúp HS củng cố, vận dụng được kiến thức vừa lĩnh hội. 
 b. Cách thức tổ chức:
 GV: 
 - Hướng dẫn trả lời C3, C4, C5.
 - Bài tập trắc nghiệm: (Nếu có thời gian)
 1. Nhiệt năng là:
 a. Động năng chuyển động của phân tử.
 b. Động năng chuyển động của vật.
 c. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
 d. Cả a, b, c đều sai
 2. Khi nhiệt năng của vật càng lớn thì:
 a. Nhiệt độ của vật càng cao.
 b. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
 c. Vật càng chứa nhiều phân tử.
 d. Cả a, b, c đều đúng
 3. Chỉ ra câu phát biểu đầy đủ nhất?
 4 a. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào gọi là nhiệt lượng.
 b. Phần nhiệt năng mà vật mất đi gọi là nhiệt lượng.
 c. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào hay mất đi được gọi là nhiệt lượng.
 d. Cả a, b, c đều không đầy đủ.
 HS: 
 - HS thảo luận nhóm và trả lời C3, C4, C5.
 - Câu 1:c
 - Câu 2: d
 - Câu 3: c 
 c. Sản phẩm của HS: Suy nghĩ và trả lời đúng câu hỏi. 
 d. Kết luận của GV: SGK
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (2 phút)
 a. Mục đích hoạt động: Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài tập và chuẩn bị 
trước bài mới ở nhà.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - GV: Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài, làm bài tập 19.4, 19.5 SBT và chuẩn bị 
trước Bài 22 Dẫn nhiệt.
 - HS: Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
 c. Sản phẩm của HS: Hoàn thành nhiệm vụ.
 d. Kết luận của GV: HS ghi nhớ, thực hiện đầy đủ.
 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC: (5 phút)
 - Nhiệt năng là gì? Nhiệt lượng là gì?
 - Hãy tìm ví dụ chứng minh nhiệt năng phụ thuộc vào nhiệt độ?
 V. RÚT KINH NGHIỆM
 Ký duyệt tuần 24
 Ngày tháng năm 2020.
 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_tiet_24_bai_21_nhiet_nang_nam_hoc_2019_2020.doc