Giáo án Vật lí 8 - Tiết 2, Bài 2: Vận tốc - Năm học 2019-2020

doc 5 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 2, Bài 2: Vận tốc - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 * Ngày soạn: 10/8/2019
 * Tiết thứ 2 - Tuần: 2
 Bài 2: VAÄN TỐC
 I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
 a. Kiến thức: So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi 
chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm 
vững công thức tính vận tốc.
 b. Kỹ năng
 - Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
 c.Thái độ
 - Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
 - Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp, 
làm việc cá nhân.
 II/ Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK
 2. Học sinh: 
 Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
 III/ Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp (0,5 phút)
 2. Kiểm tra: (4,5 phút)
 GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên 
đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
 GV: Nhận xét cho điểm
 3. Bài mới:
 HĐ1. Hoạt động khởi động: Đặt vấn đề vào bài như sách giáo khoa.
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Giúp học sinh nhận biết được sự thay đổi vị 
trí của một vật.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Cho học sinh đứng lên đọc phần vào bài.
 - Cho học sinh nêu ý kiến
 HS: 
 - Học sinh đọc.
 - Cho ý kiến.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được ý kiến của mình về vấn đề đang 
nghiên cứu.
 d) Kết luận của GV: 
 Sự chuyển động nhanh hay chậm liên quan đến vận tốc. 
 HĐ 2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. * Kiến thức 1. Vận tốc là gì?
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút.
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được ý nghĩa của vận tốc.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng.
 - GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5.
 - GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
 - GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. 
 - GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? 
 - GV: Nhấn mạnh: Quãng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.
 - GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 
 HS: 
 - HS: Quan sát
 - HS: Thảo luận
 - HS:Cùng một quãng đường, ai chạy với thời gian ít hơn thì nhanh hơn, 
ai có thời gian chạy nhiều hơn thì chậm hơn.
 - HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy.
 - HS: Lắng nghe 
 - HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Làm đúng bảng 2.1; Hoàn thành tốt câu 
C3.
 d) Kết luận của GV: 
 - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
 - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường di chuyển trong một 
đơn vị thời gian.
 * Kiến thức 2. Công thức tính vận tốc.
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 3 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh nắm được công thức tính vận tốc. 
Biết được tên gọi các kí hiệu trong công thức.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở.
 HS:
 - HS: Ghi
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Ghi đúng các công thức và kí hiệu các đại 
lượng có trong công thức.
 d) Kết luận của GV:
 v = s/t 
 Trong đó 
 v: vận tốc
 s: Quãng đường
 t: thời gian * Kiến thức 3. Đơn vị vận tốc .
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 8 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được đơn vị của vận tốc là km/h 
và m/s, đổi được đơn vị của vận tốc từ km/h ra m/s và ngược lại.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm.
 - GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế.
 - GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là 
gì?
 HS: 
 - HS: Lên bảng thực hiện
 - Lắng nghe 
 - HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đổi được đơn vị vận tốc.
 d) Kết luận của GV:
 - Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/giờ (km/h)
 + 1 km/h = 0,28 m/s
 + 1m/s 3,6 km/h
 C5: 
 - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
 - Vận tốc xe đạp nhỏ hơn
 HĐ 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Học sinh vận dụng được công thức vận tốc để 
làm bài tập, làm việc tư duy cá nhân, có ý thức trong công việc. Vận dụng linh 
hoạt công thức
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - GV: Cho HS lên bảng làm C6, C7, C8
 - GV: Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải 
 - GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
 - Yêu cầu học sinh nhận xét 
 HS: 
 - HS: Lên bảng thực hiện
 - HS: Nhận xét
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Làm được các câu hỏi, trình bày tốt bài 
làm của mình, lời giải hợp lí.
 d) Kết luận của GV:
 C6.
 Tóm tắt 
 t = 1,5 h
 s = 81 km
 v=? (km/h và m/s)
 Giải + vận tốc của ô tô là :
 ADCT : v=s/t =81/1,5=54 (km/h) =15m/s
 * so sánh : 54 > 15
 C7. Tóm tắt 
 t = 40 phút =2/3 h
 v =12 km/h
 s = ? km
 Giải
 + Quãng đường mà người đi xe đạp đi được trong 40 phút là :
 ADCT : v=s/t , suy ra s= v.t =12.2/3=8(km)
 Đs: s=8 km
 C8. Tóm tắt 
 v = 4km/h
 t = 30 phút = ½ h
 s = ?km
 Giải
 + Quãng đường mà người đi bộ từ nhà đến nơi làm việc là:
 ADCT : v=s/t , suy ra s= v.t = 4. ½ = 2(km)
 Đs: s = 2 km
 * Nâng cao
 Hai người đi xe đạp, người thứ nhất đi quãng đường dài 300m hết 1 
phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5 giờ. Người nào đi nhanh 
hơn?
 Giải
 - 300 m = 0,3 km
 - 1 phút = 1/60 h
 - v1 = s1/t1 = 18 km/h
 - v2 = s2/t2 = 15 km/h 
 - Ta thấy 18>15 Suy ra v1 > v2
 Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn người thứ 2.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối
 Thời lượng để thực hiện hoạt động: 2 phút
 a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, 
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài 
làm.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV: 
 - Dặn dò
 HS: 
 - Lắng nghe và ghi nhớ.
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đánh dấu trọng tâm bài học. Đánh dấu 
bài tập về nhà làm trong SBT
 d) Kết luận của GV: 
 - Học bài cho kĩ
 - Xem lại cách diễn đạt của mình trong quá trình làm bài - Làm bài 2.3; 2.4; 2.5 đến bài 1.8 trong SBT vật lí 8
 - Lớp 8A; 8C1, 8C2: làm thêm bài tập 2.11; 2.13; 2.15 sbt vật lí 8
 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút)
 ? Viết công thức tính vận tốc.
 ? 15m/s = ?km/h; 45 km/h = ?m/s
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
 IV. Rút kinh nghiệm
 .............................................................. Duyệt tuần 2
......................................................................... ...............................................
.........................................................................
......................................................................... ...............................................
............................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_tiet_2_bai_2_van_toc_nam_hoc_2019_2020.doc