Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 7: Mol

Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 7: Mol

I. MỤC TIÊU

1. HS biết đựoc các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí

2. Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc)

3. Củng cố các kĩ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: - Máy chiếu, giấy trong có vẽ hình 3.1 (SGK tr.64)

 - Bút viết bảng, giấy trong

 

docx 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 7: Mol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/11/2009
Ngày giảng: 3/12/2009
Tiết 7: mol
I. mục tiêu
HS biết đựoc các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí
Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc)
Củng cố các kĩ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất
ii. chuẩn bị của gv và hs
gv: - Máy chiếu, giấy trong có vẽ hình 3.1 (SGK tr.64)
 - Bút viết bảng, giấy trong
iii. hoạt động dạy - học
1- ổn định lớp
2- Bài cũ: Kiểm tra trong bài học
3- Bài mới
i. mol là gì?
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV: Nêu mục tiêu của bài
GV: Thuyết trình vì sao phải có khái niệm về mol, và viết đề mục lên bảng
GV: Nêu: “ Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó” và chiếu lên màn hình
GV: Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N)
GV: Cho HS đọc phần “ em có biết” để HS hình dung được con số 6.1023 to lớn nhường nào
GV: Hỏi: 
- 1 mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm
- 0,5 mol phân tử CO2có chứa bao nhiêu phân tử CO2?
GV: Đưa bài tập 1 lên màn hình:
Bài tập 1:
Em hãy điền chữ Đ vào ô trống trước những câu mà em cho là đúng trong các câu sau: 
 1)Số nguyên tử sắt có trong 1 
 mol nguyên tử sắt bằng số 
 nguyên tử magie trong 1 mol 
 nguyên tử magie
 2) Số nguyên tử oxi có trong 1 
 mol phân tử oxi bằng số nguyên
 tử đồng trong 1 mol nguyên tử 
 đồng
 3) 0,25 mol phân tử H2O có 
 1,5.1023 phân tử H2O
GV: Gọi 1 em HS trả lời: 
HS: Ghi vào vở
1 HS đọc
HS: 
- 1 mol nguyên tử nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử nhôm (N nguyên tử nhôm)
- 0,5 mol phân tử CO2có chứa 3. 1023 phân tử CO2?
HS: Làm vào vở
HS: Điền chữ Đ trước câu 1, 3
ii. khối lượng mol là gì?
GV: Đưa định nghĩa khối lượng 
GV: Gọi từng HS làm phần ví dụ:
- Em hãy tính phân tử khối của oxi, khí cacbonic, nước và điền vào cột 2 của bảng sau:
 Phân tử khối Khối lượng mol
O2
CO2
H2O
GV: Đưa ra các giá trị khối lượng mol ở cột 3
GV: Em hãy so sánh phân tử khối của 1 chất với khối lượng mol của chất đó
GV: Nhắc lại:
Khối lượng mol nguyên tử (hay phân tử) của một chất có cùng số trị vơí nguyên tử khối (hay phân tử khối của chất đó)
GV: Đưa đề bài tập số 2 lên màn hình:
Bài tập 2:
Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, C6H12O6, SO2.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm, đồng thời chấm vở của một vài HS
HS: Ghi vào vở:
“ Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó”
HS: 
 Phân tử khối Khối lượng mol
O2
CO2
H2O
HS: Trả lời:
HS: 
Làm bài tập vào vở
 MHSO = 98 g
 2 4
 MAlO = 102 g
 2 3
 MCHO = 180 g
 6 12 6
 MSO = 64 g
 2
iii. thể tích mol của chất khí là gì?
GV: Lưu ý HS là phần này chỉ nói đến thể tích mol của chất khí
- Nên sử dụng phấn màu để gạch dưới từ chất khí trong đề mục
GV: Hỏi: Theo em hiểu thì thể tích mol chất khí là gì?
GV: Đưa hình vẽ 3.1 lên màn hình
GV: Em hãy quan sát hình 3.1 và nhận xét ( có thể gợi ý HS nhận xét, để HS rút ra được):
- Các chất khí trên có khối lượng mol khác nhau, nhưng thể tích mol (ở cùng điều kiện) thì bằng nhau
GV: Nêu: ở đktc (nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm): thể tích của một mol bất kì chất khí nàocũng bằng 22,4 lít.
GV: Gọi 1 HS lên viết biểu thức:
HS: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
HS: Trả lời và ghi vào vở: “ Một mol của bất kì chất khí nào (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau)”
HS: 
ở đktc ta có:
VH = VN = VO = VCO = 22,4 (lít)
 2 2 2 2
4- Luyện tập, củng cố 
GV: Gọi HS nêu nội dung chính của bài như phần mục tiêu đã đề ra
GV: Đưa đề bài 3 lên màn hình:
Bài tập 3:
Em hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
1) ở cùng 1 điều kiện: thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO3
2) ở đktc: thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lít
3) Thể tích của 0,5 mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2 lít
4) Thể tích của 1 g khí hiđro bằng thể tich của 1 g khí oxi
HS:
- Câu đúng: 1, 2
- Câu sai: 3, 4
5- Hướng dẫn về nhà 
Làm bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK tr.65)
Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 26.docx