Giáo án Vật lí 8 - Tiết 10, Bài 8: Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020

doc 4 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 10, Bài 8: Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10 Ngày soạn: 25/09/2019
Tiết 10
 Bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (TT)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - Biết được cấu tạo, nguyên tắc hoạt đông của bình thông nhau.
 - Biết được cấu tạo, nguyên tắc hoạt đông của bình thông nhau
 2. Kĩ năng:
 - Làm được bài tập về bình thông nhau.
 3. Thái độ:
 - Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực tự học, đọc hiểu 
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực hợp tác
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. Giáo viên: SGK, SGV, GA, bộ thí nghiệm h 8.3, 8.4 SGK
 2. Học sinh: SGK, vở ghi chép.
 III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Chất lỏng gây ra áp suất theo mấy phương? Viết công thức tính áp suất 
chất lỏng và nêu tên từng đại lượng. Hãy cho biết các đơn vị của áp suất?
 > Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
 > HS: trả lời
 p= d.h
 Trong đó:
 d: Trọng lượng riêng (N/m3)
 h: Chiều cao (m)
 P: Áp suất chất lỏng (N/m²)
 - GV: Nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới:
 * HĐ 1: Hoạt động khởi động (5 phút)
 a. Mục đích: Giới thiệu bài học, tạo sự hứng thú, kích thích trí tò mò cho 
Hs
 b. Cách thức tổ chức:
 - Giáo viên làm một thí nghiệm nhỏ (Bình thông nhau) và cho học sinh dự 
đoán hiện tượng xảy ra. 1
 - HS: Nêu dự đoán.
 c. Sản phẩm của HS: trả lời câu hỏi d. Kết luận của GV: Cho học sinh thấy hiện tượng xảy ra và dẫn dắt vào 
bài mới.
 * HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: 
 Kiến thức 1: Bình thông nhau (10 phút)
 a. Mục đích: Giúp HS biết được hình dạng của bình thông nhau, nguyên 
tắc hoạt động của bình thông nhau.
 b. Cách thức tổ chức:
 GV: 
 - GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau.
 - GV: Khi không rót nước nữa thì mực nước hai nhánh như thế nào?
 - GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng để làm gì?
 HS: 
 - HS: Quan sát hiện tượng
 - HS: Bằng nhau
 - HS: Trả lời
 c. Sản phẩm của HS: Lấy được nhiều ví dụ về bình thông nhau 
 d. Kết luận của GV: 
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở 
các nhánh luôn ở cùng độ cao.
 * Kiến thức 2: Máy nén thủy lực (10 phút)
 a. Mục đích: Học sinh thấy được ứng dụng của máy nén thủy lực, hiểu 
được nguyên lí làm việc của nó.
 b. Cách thức tổ chức:
 GV: 
 - GV : Cho học sinh đọc phần nội dung về máy nén thủy lực trong sgk
 - Cho học sinh ghi phần nguyên lí hoạt động của máy nén thủy lực.? Dựa 
vào biểu thức: F/f=S/s Ta thấy điều gì ?
 - GV: Lưu ý HS 
 HS: 
 - Hs đọc 
 - Hs ghi 
 - Hs trả lời
 c. Sản phẩm của HS: nêu được tác dụng của máy nén thủy lực
 d. Kết luận của GV:
 *Nguyên tắc làm việc :
 Khi tác dụng một lực f lên pit tông nhỏ có diện tích s ,lực này gây áp suất 
p= f/s lên chất lỏng .Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit tông 
lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pit tông này: F=p.S=f.S/s
 Suy ra: F/f=S/s
 * HĐ 3. Hoạt động vận dụng và mở rộng (13 phút)
 a/ Mục đích của hoạt động: Làm được bài tập về bình thông nhau, máy 
nén thủy lực. 
 b/ Cách thức tổ chức hoạt động 2
 GV:
 - GV: Quan sát hình 8.7 + Ấm nào chứa nước nhiều hơn?
 - GV: Hãy quan sát hình 8.8
 - GV: Hãy giải thích họat động của thiết bị này?
 - GV: Cho hs ghi bài tập
 *Tác dụng một lực f =380 N lên pittông nhỏ của một máy ép dùng nước. 
Diện tích của pittông nhỏ là 2.5 cm², diện tích pit tông lớn là 180 cm². Tính áp 
suất tác dụng lên pit tông nhỏ và lực tác dụng lên pit tông lớn .
 HS:
 - HS: Ấm có vòi cao hơn
 - HS: Quan sát và đọc nội dung C9
 - HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình
 - HS: Ghi và làm bài 
 c. Sản phẫm của học sinh: Thấy rỏ hoạt động của bình thông nhau trong 
thực tế, đổi được đơn vị và làm được bài tập.
 d/ Kết luận của giáo viên
 - C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn
 - C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.
 - Giải
 Áp suất tác dụng lên pit tông nhỏ:
 p = f/S = 380/0,00025
 = 1520000 (N/ m² )
 Áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn đến pit tông lớn, do đó 
lực tác dụng lên pit tông lớn là: F = p.S 
 Suy ra: 
 F = 1520000.0,018
 = 27360 (N)
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (1 phút)
 a. Mục đích hoạt động: Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài tập và 
chuẩn bị trước bài mới ở nhà.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - GV: Yêu cầu HS:
 + HS về nhà học bài..
 + Đọc trước bài: Áp suất khí quyển.
 - HS: Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
 c. Sản phẩm của HS: Hoàn thành nhiệm vụ.
 d. Kết luận của GV: HS ghi nhớ, thực hiện đầy đủ.
 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC: (1 phút)
 - Lấy ví dụ về bình thông nhau.
 V. RÚT KINH NGHIỆM
 3 Ký duyệt tuần 10
 Ngày tháng năm 2019.
 4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_8_tiet_10_bai_8_ap_suat_chat_long_binh_thong.doc