* Ngày soạn: 10/8/2019 * Tiết thứ 1 - Tuần: 1 Chương 1: CƠ HỌC Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức - Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. - Xác định được vật làm mốc. - Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động. - Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. 2. Kĩ năng - Học sinh quan sát và biết được vật đĩ chuyển động hay đứng yên. 3. Thái độ - Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình chuyển động của vật 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. - Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lơgic, giao tiếp. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phĩng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. 2. Học sinh: Sách giáo khoa;vở ghi;bảng phụ,bảng sinh hoạt nhĩm III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp (0,5 phút) 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới (2,5 phút) 3. Bài mới: HĐ1. Hoạt động khởi động: Đặt vấn đề vào bài như sách giáo khoa. Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút a) Mục đích của hoạt động: Giúp học sinh nhận biết được sự thay đổi vị trí của một vật. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Cho học sinh đứng lên đọc phần vào bài. - Cho học sinh nêu ý kiến HS: - Học sinh đọc. - Cho ý kiến. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được ý kiến của mình về vấn đề đang nghiên cứu. d) Kết luận của GV: Mặt trời chuyển động cịn trái đất đứng yên. HĐ 2. Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức. * Kiến thức 1. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút. a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc và vị trí của vật so với vật mốc. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Cho 3 học sinh nêu ý kiến về câu C1 bằng cách ghi lên bảng. - Cho cả lớp thảo luận để tìm ra điểm chung - Cho học sinh nêu nhận xét - Yêu cầu học sinh nêu ví dụ và chỉ rỏ vật làm mốc HS: - Học sinh nêu và ghi lên bảng. - Cả lớp thảo luận. - Nêu nhận xét - Học sinh nêu ví dụ. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Trả lời được câu C1, biết lấy ví dụ minh họa, biết cách chọn vật làm mốc hợp lí. d) Kết luận của GV: - Vật chuyển động: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian. - Vật đứng yên: Khi vị trí của vật so với vật mốc khơng thay đổi theo thời gian. * Kiến thức 2. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. Từ đĩ hiểu được tính tương đối của chuyển động. Làm việc cĩ qui trình, khoa học, biết phân cơng các thành viên trong nhĩm làm việc. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Yêu cầu các nhĩm thảo luận câu C4, C5, C6 và nêu ra nhận xét chung cho vấn đề mà nhĩm thảo luận. - Yêu cầu các nhĩm treo bảng phụ đã làm bài tập lên bảng. - Cho học sinh nhận xét bài làm của các nhĩm - Đánh giá bài làm của học sinh. - Cho học sinh lấy ví dụ minh họa. - Cho học sinh trả lời câu C8 HS: - Thảo luận theo nhĩm nhiệm vụ được giao. - Cử đại diện trình bày trước lớp bài làm của nhĩm. - Chỉnh sửa nội dung chưa hợp lí. - Lấy ví dụ minh họa. - Trả lời C8. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Làm được các câu hỏi, trình bày bảng nhĩm tốt. Lấy được ví dụ minh họa. d) Kết luận của GV: Một vật chuyển động hay đứng yên cĩ tính tương đối. Nĩ phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. * Kiến thức 3. Một số chuyển động thường gặp. Thời lượng để thực hiện hoạt động: 2 phút a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được một số dạng chuyển động trong thực tế. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Cho học sinh quan sát một số dạng chuyển động trong sgk - Cho học sinh nêu một số ví dụ về chuyển động thẳng HS: - Quan sát vào sgk. - Nêu ví dụ. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Nêu được ví dụ minh họa. d) Kết luận của GV: - Chuyển động thẳng. - Chuyển động cong. - Chuyển động trịn. HĐ 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút a) Mục đích của hoạt động: Học sinh vận dụng được kiến thức đã học để làm các câu hỏi. Cĩ ý thức làm việc cá nhân. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời câu C10, C11 - Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - Nhận xét và bổ xung câu trả lời của học sinh. HS: - Trả lời - Nhận xét - Lắng nghe c) Sản phẩm hoạt động của HS: Trả lời được câu C10. Làm rỏ được vật chọn làm mốc. d) Kết luận của GV: C10. Vật Vật làm mốc Chuyển động Đứng yên Cột điện x Người đứng bên đường Xe đang chạy x Tài xế x Cột điện x Xe đang chạy Người đứng x bên đường Tài xế x Cột điện x Tài xế Xe đang chạy x Người đứng x bên đường C11. Khơng. VD: Kim đồng hồ đang chuyển động. * Nâng cao ? Khi đứng trên cầu nối giữa hai bờ sơng rộng nhìn xuống dịng nước lũ đang chảy xiết ta thấy cầu như bị “trơi” ngược lại. Hãy giải thích vì sao ta cĩ cảm giác đĩ? > Khi ta nhìn xuống dịng nước lũ, khi đĩ dịng nước được chọn làm mốc nên ta cĩ cảm giác cầu trơi ngược lại 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối Thời lượng để thực hiện hoạt động: 3 phút a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài lời nĩi. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Dặn dị HS: - Lắng nghe và ghi nhớ. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đánh dấu trọng tâm bài học. Đánh dấu bài tập về nhà làm trong SBT d) Kết luận của GV: - Học bài cho kĩ - Xem lại cách diễn đạt của mình trong quá trình làm bài - Làm bài 1.1 đến bài 1.8 trong SBT vật lí 8 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút) ? Khi nào thì vật đứng yên, khi nào thì vật chuyển động. ? Vì sao vật chuyển động hay đứng yên chỉ mang tính tương đối. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. IV. Rút kinh nghiệm .............................................................. Duyệt tuần 1 ......................................................................... ............................................... ......................................................................... ......................................................................... ............................................... ...............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: