Giáo án Tuần 8 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Tuần 8 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 1 CHÀO CỜ

Tiết 2-3 Môn : Tập Đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN (2T)

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- HS đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ : ra chơi, nén nổi, tò mò, cổng trường, trốn ra sau được, chổ trường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẩy, cổ chân, lấm lem,

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật.

2. Hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung bài : Cô giáo như người mẹ hiền của các em HS. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh họa (nếu có)

- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 40 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 8 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2-3 Môn : Tập Đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN (2T)
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : ra chơi, nén nổi, tò mò, cổng trường, trốn ra sau được, chổ trường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẩy, cổ chân, lấm lem, 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung bài : Cô giáo như người mẹ hiền của các em HS. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa (nếu có) 
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét, và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Cho cả lớp hát bài cô giáo như mẹ hiền.
- Giới thiệu : Để biết rõ hơn tình cảm của các thầy cô giáo với các em, chúng ta cùng học bài tập đọc Người mẹ hiền.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. Chú ý giọng đọc 
+ Lời Minh rủ Nam đọc thì thầm, có vẻ tinh nghịch.
+ Lời bác bảo vệ thể hiện sự nghiêm khắc.
+ Lời cô giáo khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc dạy bảo.
+ Lời 2 bạn ở cuối bài tỏ vẻ hối hận.
b) Hướng dẫn luyện phát âm 
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu đọc từng câu. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giảng.
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc đúng, sao đó cho lớp luyện đọc các câu này.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đọan trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1
- Hỏi : Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ?
- Hai bạn định ra ngoài làm bằng cách nào ?
- Chuyển đoạn : Chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh chui qua chổ tường thủng. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2, 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3.
- Ai đã phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chổ tường thủng.
- Khi đó bác làm gì ?
- Khi Nam được bác bảo vệ giữ laị, cô giáo đã làm gì ?
- Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào ?
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?
- Lúc ấy Nam cảm thấy như thế nào ?
- Còn Minh thì sao ? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì ?
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
- Theo em tại sao cô giáo lại được ví với người mẹ hiền.
2.4. Thi đọc truyện
- Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc truyện theo vai. Sao đó, nhận xét và cho điểm các nhóm đọc tốt, động viên khuyết khích các em đọc chưa tốt cố gắng hơn
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Cho HS hát các bài hát, đọc các bài thơ em biết về các thấy cô giáo.
- Tổng kết giờ học.
+ HS 1 đọc thuộc lòng bài Cô giáo lớp em và tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô giáo dạy em tập viết.
+ HS 2 đọc thuộc lòng cả bài và nói rõ em thích khổ thơ nào nhất, vì sao ?
- 1 HS khá đọc lại cả bài lần 2.
- HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc 1 số từ khó, dễ lẫn (đã giới thiệu ở phần Mục tiêu).
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi HS chỉ đọc 1 câu, cứ thế đọc, từng câu cho đến hết bài.
- Đọc chú giải trong SGK
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau :
Giờ ra chơi, / Minh thì thầm với Nam : // “Ngoài phố có gánh xiếc. // Bọn mình ra xem đi ! ”//
Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ tới, / nắm chặt 2 chân em // ”Cậu nào nay ? // Trốn học hả ? ’’//
Cô xoa đầu / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi : // ”Từ này / các em có trốn học đi chơi nữa không ?”//
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Hai bạn chui qua một chổ tường thủng.
- Đọc bài.
- Bác bảo vệ.
- Bác nắm chặt chân Nam và nói : ”Cậu nào đây ? Trốn học hả ? ”
- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sao đó, cô nhẹ nhàng khéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi vậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp.
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
- Nam cảm thấy xấu hổ 
- Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi em vào cùng Nam đã xin lỗi cô giáo.
- Là cô giáo
- Trả lời theo suy nghĩ.
Tiết 4	Môn : Toán
36 + 15
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 ( Cộng có nhớ dưới dạng tính viết ). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5, 36 + 15 .
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI:
 a/ GV giới thiệu bài : 
 - Các em đã học 25 + 5 hôm nay các em học tiếp bài 36 + 15. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Giới thiệu phép cộng 36 + 15 :
 - GV hướng dẫn HS cùng thực hiện thao tác : 
 + Có 6 que tính cộng với 5 que tính thành 11 que tính, bó 1 chục que tính từ 11 que tính rời, 3 chục với 1 chục là 4 chục thêm 1 chục là 5 chục thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.
 Vậy 36 + 15 = 51
 + GV gọi 1 HS nêu lại cách thực hiện.
 - GV gọi 1 HS nêu cách tính dọc và thực hiện.
 36 Ÿ 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 + 15 Ÿ 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5 viết 5
 51
c/ Thực hành :
 Bài 1 : Tính dọc
 - GV gọi HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 bài, mỗi lần 2 em.
 16 26 36 46 56 
 +29 + 38 + 47 + 36 + 25 
 45 64 83 82 81
 - GV cho HS làm vào bảng con.
 - GV nhận xét sửa chữa.
 44 38 39 36 17 
 + 37 + 56 + 16 + 24 + 16 
 81 94 55 60 33
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là : GV cho HS làm vào vở.
 a) 36 và 18 b)24 và 19 c) 35 và 26
 36 24 35 
 + 18 + 19 + 26 
 54 43 61 
 - GV gọi HS đọc kết quả, GV cùng HS sửa bài.
 - GV chấm khoảng 7 – 10 vở.
 Bài 3 : Giải bài toán theo hình vẽ sau .
 - GV viết tóm tắt lên bảng, gọi HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán.
 - GV hỏi 1 HS lên giải, HS còn lại giải vào vở nháp.
 Gạo Ngô
 46kg 27kg
 ? kg
Giải.
Số kg cả 2 bao cân nặng là.
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số : 73 kg
 Bài 4 : Tính phép tính có kết quả là 45 ?
 - GV đính các phép tính lên bảng gọi 2 HS lên tìm kết quả là 45. Em nào tìm đúng nhanh sẽ thắng.
 5 + 35 , 40 + 5 , 18 + 27 , 36 + 9
 - GV nhận xét tuyên dương.
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính 36 + 15. 
* GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm thao tác bằng que tính để tìm kết quả 36 + 15=
- HS vừa làm vừa nói .
- 1 HS thực hành lại thao tác.
- 1 HS nêu cách đặt tính dọc.
- 1 em thực hiện.
- Vài em nhắc lại.
- Cả lớp đọc.
- HS lên bảng làm mỗi em làm 1 bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm vào bảng con.
- HS làm vào vở.
- HS đọc kết quả từng bài. Cả lớp nhận xét.
- 7 – 10 HS nộp bài.
- HS quan sát.
- 1HS đặt đề toán.
- 1HS lên giải bài toán theo tóm tắt.
- 2 HS lên thi đua tìm kết quả trên các phép tính có kết quả là 45.
- 1 HS lên lại cách tính 36 +15
Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2009
Tiết 1	Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5 8 + 5, 7 + 5, 6 + 5...
	- Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
	- Củng cố kiến thức về giải toán nhận dạng hình.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI:
 a/ GV giới thiệu bài : 
 - Hôm nay các em sẽ ôn lại các kiến thức đã học qua bài “Luyện tập” GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Luyện tập :
 Bài 1 : Tính nhẩm.
 - GV nêu từng bài gọi HS trả lời, gọi HS nhận xét.
 6 + 5 =11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14
 5 + 6 =11 6 +10 = 16 7 + 6 = 13 6 + 9 = 15
 8 + 6 =14 9 + 6 = 15 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống.
 - GV cho HS làm bài vào bảng con. GV nhận xét sửa chữa.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
Bài 3 : Điền số.
 - GV cho tổ thi đua với nhau, lên làm tiếp nối tổ nào làm đúng nhanh sẽ thắng. 
 4
 5
 6
 7
 8
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
 + 6
 + 6
 Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau.
 - GV ghi tóm tắt lên bảng cho HS dựa vào tóm tắt tự giải.
 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
 46 cây
 Đội 1 : 
 5 cây
 Đội 2 :
 ? cây
Giải 
Số cây đội hai trồng được là.
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số : 51 cây.
 - Khi HS làm xong, GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét sửa chữa.
 - GV chấm 1 số vở bài làm của HS.
 Bài 5 : 
 - GV tổ chức cho HS trò chơi “Lựa chọn”.
 - GV phổ biến cách chơi.
 + Nếu em cho là đúng thì chọn màu đỏ.
 + Nếu em cho là sai thì chọn màu vàng.
 + Nếu các em lưỡng lựu thì chọn màu xanh.
 - GV nêu yêu cầu để HS lựa chọn.
 + Trong hình bên có :
2 hình tam giác.
3 hình tam giác.
 + Trong hình bên có :
4 hình tứ giác.
3 hình tứ giác.
 - GV nhận xét qua trò chơi và tuyên dương những em tham gia tích cực.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Về nhà các em xem trước bài “Bảng cộng” 
* GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
-HS trả lời miệng.
- Cả lớp nhận xét.
-HS làm từng bài vào bảng con
- 2 tổ thi đua với nhau, chạy tiếp sức điền vào ô trống.
- HS nhìn vào tóm tắt tự giải.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải .
- HS nhận xét
- 5 – 7 HS nộp bài.
- HS chú ý nghe.
- HS thực hành.
Tiết 2	Môn : Kể Chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I/ MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền.
- ... phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi.
- Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khóa biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 tiết Tập làm văn tuần 7).
- Hỏi : Ngày mai có mấy tiết ? Đó là những tiết gì ? Con cần mang những quyển sách gì đến trường 
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu).
- Nêu : Khi đón bạn đến nhà chơi hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
- Yêu cầu : Hãy nhớ lại cách nói lời chào sau khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt.
- Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.
Bài 3
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị  phải chân thành và lịch sự.
- Đọc yêu cầu.
- Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
- Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi !
- A, Ngọc à, cậu vào đi 
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sai đó một số nhóm lên trình bày. Ví dụ :
a) HS1 : Chào cậu ! Tớ đến nhà cậu chơi đây !
HS 2 : Ôi, chào cậu ! Cậu vào nhà đi !
b) HS 1 : Hà ơi, tớ rất thích bài hát . Cậu có thể chép nó hộ tớ không?
HS 2 : Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thương được không, mình rất muốn có nó ! ...
c) Nam ơi, cô giáo đang giảnh bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp
- Trả lời các câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng).
- Viết bài, sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
Tiết 3	Môn : Đạo Đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T2)
 TIẾT 1
 Hoạt động 1 : Tự liên hệ.
 * Mục tiêu : Giúp HS tự nhìn nhận đánh giá sự tham gialàm việc nhà của bản thân.
 * Cách tiến hành :
 1. GV nêu câu hỏi :
 Ÿ Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì ? kết quả của những công việc đó ?.
 Ÿ Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm?.
 Ÿ Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em?.
 Ÿ Sắp tới em mong muốn tham gia làm những công việc gì ? vì sao ? 
 Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào ?.
 GV gọi 2 HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
 GV mời 1 số HS trình bày trước lớp.
 GV cùng HS nhận xét. GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
 * GV kết luận: Các em hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. 
 Hoạt động 2 : Đóng vai.
 * Mục tiêu : HS biết cách ứng sử đúng trong các tình huống cụ thể.
 * Cách tiến hành :
 1. GV chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
 + Tình huống 1 : Hòa đang quét nhà thì bạn rủ đi chơi. Hòa sẽ.
 + Tình huống 2: Anh (hoặc chị) củ Hòa nhờ Hòa gánh nước, quốc đất.Hòa sẽ.
 2. Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
 3. Các nhóm lên đóng vai.
 - GV cùng HS nhận xét.
 - GV hỏi thêm.
 Ÿ Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không? vì sao?.
 Ÿ Nếu ở tình huống đó, em sẽ làm gì ? 
 * GV kết luận : 
 + Tình huống 1 : Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.
 + Tình huống 2 : Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy.
 Hoạt động 3 : Trò chơi “Nếu thì”.
 * Mục tiêu : HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
 * Cách tiến hành :
 1. GV chia HS thành 2 nhóm “chăm và ngoan"
 2. GV phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung sau :
 Chăm : a) Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng..
 b) Nếu em bé muốn uống nước.
 c) Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan
 d) Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao 
 Ngoan : a) Thì em đỡ xách tiếp mẹ.
 b) Thì em rót nước cho em.
 c) Thì em phụ với mẹ dọn dẹp.
 d) Thì em nhắc nhở anh chị của mình.
 - Nhóm chăm cầm mỗi em một băng giấy bắt đầu từ nếu, Nhóm ngoan cầm mỗi em một băng giấy bắt đầu từ thì. GV nêu hiệu lệnh thì các bạn tìm câu “nếu” cho phù hợp với nội dung. Đôi bạn nào tìm nhanh và đúng thì sẽ thắng.
 - GV cử 1 HS làm trọng tài.
 - GV cùng HS nhận xét đánh giá tổng kết trò chơi và khen các HS đã biết xử lý đúng.
 * GV nhận xét tiết học .
- HS trả lời.
- HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh thảo luận cặp.
- HS trình bày ý kiến của mình dựa vào câu hỏi của GV nêu ra.
- Cả lớp nhận xét.
- Thảo luận cặp theo tình huống nêu ra.
- Các nhóm phân vai.
- Các nhóm lên thể hiện lại 2 tình huống trên.
- Cả lớp nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Các nhóm bắt đầu tham gia trò chơi.
Môn : Tập Đọc
ĐỔI GIÀY
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó : tập tểnh, quái la,ï khấp khểnh, các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng các phương ngữ : xỏ nhằm giày, hay là, dễ chịu, gầm giường, lắc đầu  ; đến trường, lẫm bẩm, ngắn, dễ chịu, chạy vội về nhà, đổi giày, ngắm đi ngắm lại 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt lời kể, và lời các nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : tập tểnh, lẩm bẩm, khấp khểnh
- Hiểu nội dung khôi hài của chuyện : Cậu bé ngốùc nghếch, đi nhầm 2 chiếc giày ở 2 đôi cao thấp khác nhau lại đổ tại chân mình bên ngắn, bên dài, đổ tại đường khắp khểnh. Khi có người bảo về nhà đổi giày, cậu cứ ngắm mãi đôi giày ở nhà và phàn nàng đôi này vẫn chiếc cao chiếc thấp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có) 
- Bảng phụ viết nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bàn tay dịu dàng. 
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài
- Giờ tập đọc hôm nay chúng ta cùng đọc chuyện vui : Đổi giày. Câu chuyện kể về một cậu bé ngốc nghếch đã đi nhằm giày 1 chiếc cao, 1 chiếc thấp ở 2 đôi khác nhau nhưng lại không phát hiện ra sai lầm của mình.
2.2 Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý : giọng đọc vui tươi, hớm hỉnh, lời cậu bé ngạc nhiên, thơ ngây, lời thầy giáo ân cần, dịu dàng.
b) Hướng dẫn luyện phát âm
- Cho HS đọc các từ cần luyện phát âm trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu cho đến hết bài.
c) Đọc từng đoạn trước lớp
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc, thống nhất cách đọc và cho cả lớp luyện đọc
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Dừng lại ở cuối mối đoạn để hỏi về nghĩa các từ mới.
d) Đọc từng đoạn trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3 Tìm hiểu bài
- Vì xỏ nhầm giày, bước đi của cậu bé trông thế nào ?
- Khi thấy đi lại khó khăn, cậu bé nghĩ gì ?
- Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà thế nào ?
- Em sẽ nói thế nào để giúp cậu bé chọn được 2 chiếc giày cùng đôi.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hãy nêu lại các chi tiết buồn cười trong chuyện vui Đổi giày.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
+ HS 1 đọc đọan 1, 2 và trả lời câu hỏi : Vì sao An buồn, những từ ngữ, hình ảnh nào nói lên điều đó ?
+ HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi : Thái độ của thầy giáo như thế nào khi biết An chưa làm bài ? Câu chuyện nói lên điều gì ? 
- Cả lớp theo dõi. 1 HS khá đọc mẫu lần 2
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu.
- Hướng dẫn luyện phát âm, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và đọc ngắt câu:
Có cậu trò nọ / vội đến trường nên xỏ nhầm giày, / một chiếc cao một chiếc thấp. //
Quái lạ,/ sao hôm nay chân mình / một bên dài, / một bên ngắn ?// Hay là / tại đường khấp khểnh? //
Cậu lôi từ gầm giường ra / hai chiếc giày, / ngắm đi ngắm lại,/ Rồi lắc đầu nói : // Đôi này / vẫn chiếc thấp,/ chiếc cao,//
- Đọc nối tiếp các đoạn 1, 2, 3
- Đoạn 1 : Có cậu học trò đường khấp khểnh
- Đoạn 2 : Tới sân trường  dễ chịu.
- Đoạn 3 : Cậu bé  chiếc thấp, chiếc cao.
- Cậu bé bước tập tểnh trên đường. 
- Khi thấy đi lại khó khăn, cậu bé đã nghĩ chân cậu bị một bên dài một bên ngắn, hay là đường khấp khểnh.
- Cậu bé thấy đôi giày ờ nhà vẫn là một chiếc cao, một chiếc thấp.
- Nhiều HS phát biểûu ý kiến. Ví dụ : Cậu hãy cỡi đôi giày ở chân ra và đặt cạnh ở đôi giày ở nhà. Bây giờ hãy sắp xếp các vị trí cho chúng, hai chiếc thấp đi với nhau, hai chiếc cao đi với nhau.
- Các chi tiết buồn cười trong chuyện là : 
+ Cậu bé đi nhầm giày những không hề biết mình đã đi nhầm giày nên đã có ý nghĩa hết sức buồn cười đó là chân bị một bên ngắn, một bên dài, đường khấp khểnh
+ Cậu bé không biết sắp xếp lại 4 chiếc giày thế nào cho cùng đôi. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT8.doc