Giáo án Tuần 7 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Tuần 7 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 1 : CHÀO CỜ

Tiết 2-3 : Môn : Tập Đọc

NGƯỜI THẦY CŨ

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ : cổng trường, lớp, lễ phép, liền nói, nhộn nhịp, xúc động, hình phạt,

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc :

+ Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi.

+ Giọng thầy giáo : vui vẽ, ân cần.

+ Giọng chú bộ đội : lễ phép

2. Hiểu

- Hiểu các từ ngữ trong bài : lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt.

- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy long biết ơn và kính trọng của chú bộ đội đối với thầy giáo cũ. Qua đó, câu chuyệ cũng khuyên các em phải biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em.

 

doc 41 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 7 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ 2 ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2-3 : Môn : Tập Đọc
NGƯỜI THẦY CŨ
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : cổng trường, lớp, lễ phép, liền nói, nhộn nhịp, xúc động, hình phạt, 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc :
+ Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi.
+ Giọng thầy giáo : vui vẽ, ân cần.
+ Giọng chú bộ đội : lễ phép 
2. Hiểu
- Hiểu các từ ngữ trong bài : lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt.
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy long biết ơn và kính trọng của chú bộ đội đối với thầy giáo cũ. Qua đó, câu chuyệ cũng khuyên các em phải biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họabài tập đọc trong SGK 
- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Mua kính.
- Sau mỗi HS đọc, GV nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
Treo bức tranh và hỏi :
- Bức tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
- Muốn biết những nhân vật trong tranh nói chuyện gì, chúng ta cùng học bài tập đọc Người thầy cũ.
- Ghi tên bài lên bảng. 
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó đọc lại đoạn 1, 2. Chú ý giọng to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và cho cả lớp luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2.
- Chia nhóm HS và yêu cầu đọc trong nhóm.
e) Đọc đồng thanh cả lớp 
g) Thi đọc đồng thanh cả lớp
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 và hỏi :
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Bố Dũng làm nghề gì ?
- Giải nghĩa từ lễ phép
- Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi :
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào ?
- Bố của Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo ?
- Thầy giáo nói gì với cậu học trò trèo cửa sổ?
- Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu học trò đó, lớp mình cùng học tiếp đoạn 3 để biết điều này.
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc lại bài
- Tiến hành như các bước đã giới thiệu ở trên.
2.5. Tìm hiểu đoạn 3
- Gọi HS đọc bài và yêu cầu trả lời câu hỏi.
- Tình cảm của bố Dũng như thế nào khi bố ra về.
- Xúc động có nghĩa là gì ?
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về ?
- Hình phạt có nghĩa là gì ?
- Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về ?
- Tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép.
- Đặt câu với từ tìm được.
2.6. Luyện đọc lại truyện
- Gọi HS đọc. Chú ý nhắc HS đọc diễn cảm theo các vai.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Qua bài tập đọc này con học tập được đức tính gì ? Của ai ?
- Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc 2 câu đầu và trả lời câu hỏi. Vì sao cậu bé không biết chữ ?
- 1 HS đọc 3 câu tiếp và trả lời câu hỏi :
Trong hiệu kính cậu bé đã làm gì ?
- 1 HS đọc đọan còn lại và trả lời câu hỏi : Thái độ và câu trả lời của cậu bé như thế nào ?
- 1 HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi :
Bác bán hàng đã nói gì với cậu bé?
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Vẽ thầy giáo, chú bộ đội, em HS. Họ đang nói chuyện với nhau.
- 1 HS khá đọc mẫu đoạn 1, 2. Cả lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết đọan 2.
- Luyện đọc các từ : cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào,
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội. //
Thưa thầy,/em là Khánh, / đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp / bị thầy phạt đấy a ï! //
Nhưng  / /hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu ! //
- Đọc nối tiếp đoạn 1, 2 trước lớp.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Bố Dũng là bộ đội.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng đã trèo qua của sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu. 
- Các từ cần luyện phát âm : xúc động, mắc lỗi, hình phạt 
- Các câu cần luyện giọng : Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt / và nhớ mãi. /
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Dũng rất xúc động.
- Xúc động có nghĩa là có cảm xúc mạnh.
- Dũng nghĩ Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lỗi nữa.
- Là hình thức phạt người có lỗi
- Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Ngoan, lễ độ, ngoan ngõan.
- HS tự đặt câu.
- HS đọc theo vai.
- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo của bố Dũng.
- Lòng kính yêu của bố Dũng.
 Tiết 4 Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh:
	- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố về rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài : 
 - Hôm nay các em ôn tập lại các kiến thức đã học về ít hơn, nhiều hơn. GV ghi tựa bài lên bảng, gọi HS nhắc lại.
 b/ Luyện tập :
 Bài 1 : Làm miệng .
 - GV cho HS quan sát bài 1 trong SGK và hỏi..
 Ÿ Trong hình tròn có mấy ngôi sao ? ( có 5 ngôi sao).
 Ÿ Trong hình vuông có mấy ngôi sao ? ( có 7ngôi sao).
 Ÿ Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn mấy ngôi sao ? ( có nhiều hơn 2 ngôi sao).
 Ÿ Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông mấy ngôi sao ? ( có ít hơn 2 ngôi sao).
 Ÿ Vậy phải vẽ thêm mấy ngôi sao nữa vào trong hình tròn để số ngôi sao ở trong hai hình bằng nhau ? ( cần phải vẽ thêm 2 hình tròn nữa thì số hình tròn trong 2 hình bằng nhau ).
 Bài 2 : 
 - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi HS dựa vào tóm tắt hãy đặt 1 đề toán, theo tóm tắt.
 Tóm tắt .
 Anh : 16 tuổi
 Em kém Anh : 5 tuổi
 Em :..tuổi ?
 - GV gọi 2 HS lên giải. Em nào giải đúng nhanh trước sẽ thắng giáo viên hô hiệu lệnh ( 1, 2 bắt đầu ).
 Tính Giải
 16 Số tuổi em là 
 - 5 16 – 5 = 11 ( tuổi )
 11 Đáp số : 11 tuổi
 - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương.
 Bài 3 : 
 - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. GV cho HS làm vào vở nháp gọi 1 HS lên bảng giải.
 - Khi HS làm bài xong, GV gọi HS nhận xét qua bài làm của bạn. GV nhận xét chung. 
 - GV chấm 1 số vở bài làm của HS.
 Tính Giải
 11 Số tuổi anh là.
 + 5 11 + 5 = 16 ( tuổi )
 16 Đáp số : 16 tuổi
 Bài 4 : 
 - GV gọi HS bài 4 ( SGK trang 31 ).
 - GV hỏi.
 Ÿ Bài toán cho biết gì ? ( tòa thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ 2 có ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng ).
 Ÿ Bài toán hỏi gì ? ( Hỏi : Tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ? ).
 - GV cho HS làm vào vở.
 Tính Giải
 16 Số tầng tòa nhà thứ hai có. 
 - 4 16 – 4 = 12 ( tầng )
 12 Đáp số : 12 tầng
 - Khi HS làm xong GV gọi HS lên sửa bài
 - GV nhận xét và sửa chữa .
 - GV chấm 1 số bài cho HS.
3/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 - Về nhà xem trước bài kilôgam.
 * GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- Tổ 1 đọc nối tiếp tựa bài.
- HS quan sát hình bài 1 SGK.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Vài HS đặt đề toán theo tóm tắt.
- 2 HS xung phong lên giải ( thi đua ).
- HS còn lại theo dõi.
- HS nhận xét qua bài làm của bạn.
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bài vào vở nháp, nhìn tóm tắt tự giải.
- 1 HS lên bảng giải.
- HS nhận xét.
- HS nộp bài làm.
- 1 HS đọc bài tập 4.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS làm vào vở bài 4.
- 1 HS lên sửa bài .
- 5 – 7 em nộp bài HS còn lại tự sửa bài.
 Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm2009
Tiết 1	Môn : Toán
KILÔGAM
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
	- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
	- Làm que với cái cân, của cân, cách cân ( cân đĩa) .
	- Nhận biết về đơn vị : kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam ( kg).
	- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
	- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kilôgam.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	GV : Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
	Một số đồ vật : Túi gạo hoặc đường loại 1kg, 1 quyển sách toán 2, 1 quyển vở.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài : 
 - GV yêu cầu 1 HS tay phải cầm 1 quyển sách toán 2 tay trái cầm 1 quyển vở và hỏi .
 Ÿ Quyển nào nặng hơn ? Quyển nào nhẹ hơn ?.
 - Yêu cầu HS lần lượt nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc quyển vở lên và hỏi.
 Ÿ Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ hơn ? ( Quả cân nặng hơn quyển vở nhẹ hơn ).
 - Trong thực tế có vật “ nặng hơn “ hoặc “ nhẹ hơn “ vật khác muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó : GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật :
 - GV cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đó .
 - GV giới thiệu : Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg.
 - GV viết lên bảng kilôgam Kg.
 - GV cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc số đo ghi trên quả cân. 
c/ Giới thiệu cách cân và thực hành cân :
 - GV giới thiệu cách cân thông qua cân 1 túi gạo.
 + Đặt một túi gạo (1kg ) lên một đĩa cân phía bên kia là quả cân 1kg ( vừa nói vùa làm ).
 - GV cho HS nhận xét vị trí của ki ... ầu.
- Treo 4 bức tranh.
Tranh 1
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Hai bạn học sinh đang làm gì ?
- Bạn trai nói gì ?
- Bạn gái trả lời ra sao ?
- Gọi HS kể lại nội dung.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Hướng dẫn tương tự với các bức tranh còn lại.
Tranh 2
- Bức tranh 2 có tên nhân vật nào ?
- Cô giáo đã làm gì ?
- Bạn trai đã nói gì với cô giáo ?
Tranh 3
- Hai bạn nhỏ đang làm gì ?
Tranh 4
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Bạn trai đang nói chuyện với ai ?
- Bạn trai nói và làm gì với mẹ ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào ?
- Gọi HS kể lại câu chuyện. Nếu lớp khá, cho 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nếu lớp trung bình, GV có thể gọi kể theo hình thức tiếp nối.
- Nếu còn thời gian, GV cho HS kể lại câu chuyện theo vai.
- Đọc phần bài làm.
- Tìm những cách nói có nghĩa giống câu : Em không thích đi chơi.
- Đọc đề bài.
- Quan sát, đọc lời các nhân vật để biết được toàn bộ câu chuyện.
- Trong lớp học.
- Tập viết / chép chính tả.
- Tớ quên không mang bút.
- Tớ chỉ có một cá bút.
- 2 HS kể lại.
- Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ.
- Cô giáo.
- Cho bạn trai mượn bút.
- Em cảm ơn cô ạ!
- Tập viết.
- Ở nhà bạn trai.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ cô giáo cho mượn bút, con viết bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ xem.
- Mỉm cười và nói : Mẹ rất vui.
- Kể theo yêu cầu.
- Vai bạn nữ, vai bạn nam, vai cô giáo và vai mẹ bạn nam, vai người dẫn chuyện.
Ví dụ về lời giải :
Đã đến giờ Tập viết, mọi người đã chuẩn bị sẵn sàng nhưng Nam tìm mãi không thấy bút của mình đâu. Nam lo lắng nói với Mai : “Thôi chết, tớ quên không mang bút đi học rồi !”. Mai nói : “Tớ chỉ có một cái bút, làm sao bây giờ ?”. Vừa lúc đó cô giáo đó xuống. Cô đưa bút cho Nam và nói : “Em viết bút của cô nhé. Lần sau nhớ chuẩn bị đồ dùng đầy đủ trước khi đi học”. Nam đưa hai tay nhận bút, khẽ nói : “Em xin cảm ơn cô ạ !”. Hôm đó, Nam về nhà và khoe ngay với mẹ điểm 10. Em nói với mẹ: “Cô giáo cho con mượn bút đấy mẹ ạ ! ”. Mẹ mỉm cười và nói : “Cảm ơn cô giáo, con trai mẹ giỏi quá ! ”
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hôm nay lớp mình học câu chuyện gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho truyện không ?
- Dặn HS về nhà tập kể lại và biết viết thời khóa biểu của mình.
- Đọc đề bài.
- Lập thời khóa biểu.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời theo thời khóa biểu đã lập.
- Bút của cô giáo.
- Chiếc bút mực. / Cô giáo lớp em.
Tiết 3	Môn : Đạo Đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T1)
I/ MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức lực của mình.
	- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
 2. Thái độ tình cảm :
	- Đồng tình, ủng hộ với các bạn chăm làm việc nhà.
	- Không đồng tình với các bạn không chăm chỉ làm việc nhà.
 3. Hành vi :
	- Tự giác, tích cực tham gia làm việc nhà giúp đỡ ông bà, bố mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Nội dung bài thơ : “ Khi mẹ vắng nhà “ của Trần Đăng Khoa.
- Phiếu thảo luận ghi các tình huống cho HĐ 1 – T2.
	- Các câu hỏi cho HĐ2 – T2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA :
3. BÀI MỚI :
 a. Giới thiệu : 
 - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
 b. Cách tiến hành : 
 Hoạt động 1 : Phân tích bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà “.
 - GV đọc diễn cảm bài thơ.
 - GV phát phiếu thảo luận nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu.
 Ÿ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ?.
 Ÿ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ?.
 Ÿ Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm ?.
 GVKL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng nên học.
 Hoạt động 2 : Bạn đang làm gì.
 * Mục tiêu : HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em.
 * Cách tiến hành :
 - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.
 - GV cho HS thảo luận nhóm .
 - GV cho các nhóm trình bày.
 - GV nhận xét sửa chữa.
 - GV tóm lại.
 Tranh 1 : Cất quần áo.
 Tranh 2 : Tưới cây, hoa.
Tranh 3 : Cho gà ăn.
Tranh 4 : Nhặt rau.
Tranh 5 : Rửa ấm chén.
Tranh 6 : Lau bàn ghế.
 - GV hỏi thêm.
Ÿ Các em có thể làm những việc đó không? 
 GVKL : Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
 Hoạt động 3 : Điều này đúng hay sai ?.
 * Mục tiêu : 
 - HS có nhận thức, thái độ đúng đối với công việc gia đình.
 * Cách tiến hành :
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ màu theo quy định :
 + Màu đỏ : Tán thành.
 + Màu xanh : Không tán thành.
 + Màu vàng : Không biết.
 - GV nhận xét sửa chữa.
Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
đ) Tự giác làm những việc nhà phù hợp 
 với khả năng là yêu thương cha mẹ.
 GVKL : Các ý kiến b, d, đ là đúng, ý kiến a, c là sai, vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em .
 - GV ghi câu ghi nhớ lên bảng.
 Trẻ em có bổn phận giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình.
 * GV nhận xét tiết học .
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- HS thảo luận nhóm .
- Các nhóm lên trình bày.
- HS tự liên hệ.
- HS tự thực hiện.
- HS giơ thẻ và giải thích lí do.
- HS đọc CN, ĐT.
Môn : Tập Đọc
CÔ GIÁO LỚP EM
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài Cô giáo lớp em
- Đọc đúng các từ : sáng nào, lớp, thoảng, hương nhài, ghé, giảng, trang vở,những điểm mười. 
- Đọc giọng tình cảm, trìu mến, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm : mỉm cười, tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : ghé, ngắm, thoảng hương nhài.
- Hiểu nội dung bài thơ : Các em học sinh rất yêu quý cô giáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họabài tập trong SGK 
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài Thời khóa biểu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa, yêu cầu HS quan sát và hỏi :
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Các bạn HS đang làm gì ?
- Để hiểu thêm về tình cảm của các bạn HS đối với cô giáo, hôm nay chúng ta cùng học bài tập đọc Cô giáo lớp em.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Chỉ các từ khó viết sẵn lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài.
c) Luyện ngắt giọng
- Nêu : Thơ 5 “chữ” thường ngắt theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 và cho HS luyện ngắt giọng một số câu.
d) Đọc từng khổ thơ
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Yêu cầu HS chia nhóm và đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp 
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1.
- Hỏi : Khổ thơ cho em biết điều gì về cô giáo?
- Khi HS chào thái độ cô giáo ra sao ?
- Gọi 1 Hs đọc khổ thơ 2.
- Tìm từ gần nghĩa với từ ghé.
- Từ ghé được dùng trong câu để nhân hóa nắng, coi nắng như bạn của các em HS.
- Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô giáo dạy HS tập viết ?
- Thoảng hương nhài nghĩa là gì ?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3.
- Tìm những từ nói lên tình cảm của bạn HS đối với cô giáo ?
- Tìm những tiếng cuối dòng thơ của vần giống nhau ?
2.4. Học thuộc lòng
- Nhắc HS đọc bài thơ diễn cảm theo yêu cầu.
- Xóa dần bài thơ trên bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc một ngày.
- Quan sát và trả lời câu hỏi :
- Trước cửa lớp học.
- Các bạn HS đang chào cô giáo.
- Theo dõi, đọc thầm, 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : sáng nào, lớp, thoảng, hương nhài, ghé, giảng, trang vở, những điểm mười.
- Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.
- Luyện ngắt giọng các câu thơ :
Đáp lời /”chào cô giáo ạ!”/
Cô mỉm cười / thật tươi./
Yêu thương / em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho./
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, chú ý nhấn giọng các từ : mỉm cười, tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi.
- Các cá nhân thi đọc, các nhóm thi đọc.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Cô rất chịu khó và rất yêu HS
- Cô mỉm cười thật tươi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Ngó, thấy, nhìn.
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa sổ lớp xem các bạn đọc bài.
- Hương hoa nhài đưa vào nhè nhẹ, có lúc thấy có lúc không.
- Một HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo và dõi bạn đọc.
- Bạn HS nghĩ lời cô giáo giảng làm ấm trang vỡ. Bạn ngắm mãi những điểm mười cô cho 1 cách yêu thương, trìu mến.
- Nhài / bài; thơ / cho.
- Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài.
- Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng
- Đọc bài.
- Tình cảm yêu mến, quý trọng các thầy cô giáo của các bạn HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 7.doc