Giáo án Tuần 35 - Ngữ văn 8

Giáo án Tuần 35 - Ngữ văn 8

Tổng kết phần văn

 ( Tiết 3 )

A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết tổng kết, HS sẽ có được:

1- Kiến thức:

Giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức văn học của cụm văn bản nghị luận ở lớp 8 để HS nắm chắc đặc trưng thể loại, đồng thời thấy được nét riêng độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật của mỗi văn bản. Đi sâu vào phần văn học nước ngoài , giúp học sinh khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của từng văn bản .

2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, dùng các kiểu câu, kĩ năng tham gia hội thoại, kĩ năng làm văn nghị luận,

3- Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.

B- Chuẩn bị:

+ GV: Soạn bài, SGK, SGV,

+ HS: Nội dung tổng hợp theo các câu hỏi trong SGK - Tr. 148.

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 35 - Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Tiết 133
Soạn: / 4 / 2011
Dạy: / / 2011
Tổng kết phần văn
 	 ( Tiết 3 )
A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết tổng kết, HS sẽ có được: 
1- Kiến thức: 
Giỳp HS củng cố, hệ thống húa kiến thức văn học của cụm văn bản nghị luận ở lớp 8 để HS nắm chắc đặc trưng thể loại, đồng thời thấy được nột riờng độc đỏo về nội dung tư tưởng và giỏ trị nghệ thuật của mỗi văn bản. Đi sâu vào phần văn học nước ngoài , giúp học sinh khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của từng văn bản .
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, dùng các kiểu câu, kĩ năng tham gia hội thoại, kĩ năng làm văn nghị luận, 
3- Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.
B- Chuẩn bị: 	 
+ GV: Soạn bài, SGK, SGV, 
+ HS: Nội dung tổng hợp theo các câu hỏi trong SGK - Tr. 148.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
HĐ 1- ổn định: 
HĐ 2 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: Kết hợp trong tiết trả bài.
2 – KT việc CBBM: 
HĐ 3 – Bài mới: 
* HS xung phong báo cáo phần lập bảng thống kê ( đã chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn ). Bạn nhận xét, bổ sung.
* GV nhận xét, nhấn mạnh những ý chính, HS chỉnh sửa, bổ sung vào bảng thống kê của mình.
( Bảng thống kê cuối giáo án )
? Thảo luận nhóm ( 5/ ): Nhìn bảng thống kê, em hãy nêu nét khái quát chung về các VB VHNN ?
+ Đại diện nhóm trả lời lời. Nhóm bạn bổ sung.
+ GV khái quát:
* Nội dung, tư tưởng: 
+ Thể hiện tinh thần nhân đạo: lòng thương cảm đối với người nghèo khổ bất hạnh, khát vọng hướng về một cuộc sống tốt đẹp, tình yêu thiên nhiên, tình cảm quê hương, tình cảm thầy trò, phê phán lối sống xa thực tế, ảo tưởng, sống bắt chước, học đồi lố lăng, kệch cỡm, )
* Nghệ thuật: 
+ NT kể chuyện đan xen MT và BC.
+ Văn nghị luận kết hợp TS, MT và BC. 
* Thời gian xuất hiện: Rải đều từ cuối TK 16 - TK 20
* Phạm vi: Các nước Âu Mĩ và một nước thuộc Châu á
( Khác với Ngữ văn 7: Các văn bản Trung Quốc )
* Thể loại: Truyện, văn nghị luận, kịch ( Lớp 7: Thơ ).
? Trong các văn bản trên, hãy chọn ra 2 đoạn văn mà em thích nhất, nêu lí do vì sao thích ( nêu giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật làm nên sức hấp dẫn của đoạn văn ?
* GV để HS tuỳ chọn. Tuy nhiên nếu HS thấy khó hoặc chọn những đoạn văn không tiêu biểu thì GV có thể gợi ý cho HS ).
+ HS về nhà học thuộc lòng hai đoạn văn đó.
* GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê các VB nhật dụng theo mẫu:
Tên VB
Tác giả
Chủ đề
Phương thức biểu đạt
( Bảng thống kê cuối giáo án )
I. Văn bản văn học nước ngoài:
1- Lập bảng thống kê:
2- Một số đoạn văn hay
II – Văn bản nhật dụng:
HĐ 4- Củng cố: 
? Điểm giống nhau về nội dung, tư tưởng của hai văn bản “ Cô bé bán diêm” và “ Chiếc lá cuối cùng” ?
HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: 
+ Học kĩ những nội dung đã ôn tập trong tiết học.
+ Học thuộc lòng các đoạn văn hay đã chọn.
+ CBBM: Ôn tập phần Tập làm văn.
Bảng thống kê các văn bản văn học nước ngoài
TT
Văn bản
Tác giả
Thế kỉ
Nước
Thể loại
Ngôn ngữ
Nội dung chủ yếu
Đặc sắc nghệ thuật
1
Cô bé bán diêm
-An-đec-xen
- TK 19
- Đan Mạch
- Chau Âu
- Truyện cổ tích
- Tiếng Đan Mạch
Lòng thương cảm sâu sắc đối với một em bé bất hạnh. Lên án người cha vô trách nhiệm, xã hội thiếu tình thương.
NT kể chuyện cổ tích hấp dẫn: đan xen hiện thực và mộng ảo, tình tiết, diễn biến hợp lí
2
Đánh nhau với cối xay gió ( Trích tiểu thuyết “Đôn-ki-hô-tê” ) 
-Xéc-van-téc
- Thế kỉ 17-18
- Tây Ban Nha
- Châu Âu
- Tiểu thuyết
- Tiếng Tây Ban Nha
- Sự tương phản về mọi mặt giữa Đôn-ki-hô-tê và giám mã Xan-chô-pan-xa. Cả hai có những mặt tốt, đáng quý bên cạnh những điểm đáng trách, đáng cười, biểu hiện trong chiến công đánh cối xay gió, 
- Nghệ thuật MT và kể chuyện theo trình tự thời gian và dưụa trên sự sự đối lập, tương phản, song hành của cặp nhân vật chính.
- Giọng điệu hài hước
3
Chiếc lá cuối cùng
-OHen-ri
- Thế kỉ 19, 20
- Mĩ 
- C. Mĩ
-Truyện ngắn hiện thực
- Tiếng Anh
- Tình yêu thương cao cả giữa những người nghệ sĩ nghèo.
- Nghệ thuật đảo ngược tình thế hai lần
- Kể chuyện hấp dẫn, đan xen MT và BC
4
Hai cây phong 
( trích 
“ Người thầy đầu tiên” )
- Ai-ma-top
- TK 20
- Cư-rơ-gư-xtan
Châu á
- Truyện ngắn
- Tiếng Nga
- Tình yêu quê hương da diết gắn với câu chuyện về hai cây phong và thầy giáo Đuy-sen thời thơ ấu của tác giả
- MT cây phong rất sinh động
- NT kể chuyện lồng ghép hai mạch kể hấp dẫn.
- Câu chuyện đậm chất hồi ức, ngòi bút đậm chất hội hoạ.
5
Đi bộ ngao du
( Trích “Ê min hay về giáo dục” )
- Ru-xô
-Thế kỉ 18
- Pháp
- Châu Âu
- Tiểu thuyết luận đề – Văn bản nghị luận
- Tiếng Pháp
- Bàn về lợi ích của việc đi bộ ngao du với lối sống tự do của con người, với quá trình học tập, hiểu biết và rèn luyện sức khoẻ.
- Giải thích, chứng minh luận điểm bằng cách đưa dẫn chứng trong những câu chuyện chân thật và hấp dẫn.
6
- Ông giuốc-đanh mặc lễ phục
( Trích “Trưởng giả học làm sang”)
- Mô-li-e
- TK 17
- Pháp
- Châu Âu
- Kịch
- Tiếng Pháp
- Khắc hoạ hình ảng ông NV Giuốc-đanh với tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học đòi làm sang, gây nên tiếng cười sảng khoái cho khán giả.
- Phê phán lối sống bắt chước, học đòi.
- NT xây dựng tình tiết kịch sinh động, hấp dẫn.
Bảng thống kê các văn bản nhật dụng
TT
Văn bản
Tác giả
Chủ đề
Đặc điểm thể loại,
nghệ thuật
1
Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000
Theo tài liệu của Sở Khoa học Công nghệ Hà Nội
- Một ngày không sử dụng bao bì ni lông.
( Tuyên truyền, phổ biến một ngày không dùng bao bì ni lông, bảo vệ môi trường trái đất – ngôi nhà chung của tất cả mọi người )
- Văn thuyết minh ( giới thiệu, giải thích, phân tích, đề nghị )
2
Ôn dịch thuốc lá
Theo Nguyễn Khắc Viện
- Tác hại của thuốc lá.
( Giống như ôn dịch và còn nguy hại hơn cả ôn dịch. Bởi vậy, chống lại việc hút thuốc lá cũng phải có quyết tâm cao và triệt để hơn cả việc phòng chống ôn dịch. Vấn đề chống hút thuốc lá đã trở thành vấn đề văn hoá, xã hội quan trọng, thiết thực của loài người.
- GT và CM bằng những lí lẽnvà dẫn chứng cụ thể, sinh động, gần gũi và hiển nhiên để cảnh báo mọi người.
3
Bài toán dân số
Theo Thái An 
- Báo GD& thời đại số 28/1995
- Vấn đề dân số 
( Hạn chế gai tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người )
- Từ bài toán cổ hạt thóc, tác giả đưa ra các con số buộc người đọc phải liên tưởng và suy ngẫm về vấn đề dân số.
Tuần 35
Tiết 134
Soạn: / 4 / 2011
Dạy: / / 2011
Ôn tập phần tập làm văn
A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết ôn tập, HS sẽ:
1- Kiến thức: 
+ Hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng phần TLV đã học trong năm học.
+ Nắm chác khái niệm và biết cách viết VB thuyết minh, biết kết hợp miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự; kết hợp các yếu tố TS, MT, BC trong văn nghị luận.
2 – Kĩ năng : Rèn và củng cố kỹ năng về các kiểu bài văn tự sự, văn thuyết minh, văn nghị luận.
3- Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, tự giác, 
B- Chuẩn bị: 	 
+ Giáo viên: SGK, STK, giáo án.
+ Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung ôn tập.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
HĐ 1- ổn định: 
HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: Kết hợp trong tiết ôn tập.
2 – KT việc CBBM: 
Kiểm tra việc chuẩn bị nội dung ôn tập.
HĐ3 - Bài mới: 
* GTBM: 
* Nội dung dạy học cụ thể:
? Vỡ sao một VB cần phải cú tỡnh huống thống nhất 
? Tớnh thống nhất của vb thể hiện ở mặt nào ?
( * Chủ đề: Là vấn đề, đối tượng chính mà VB biểu đạt
+ Chủ đề thường được thể hiện trong câu chủ đề trong nhan đề của văn bản, trong các đề mục, trong quan hệ giữa các phần và trong các từ ngữ then chốt, thường lặp di lặp lại một cách có chủ ý ).
* Yêu cầu: Từ câu chủ đề, viết một đoạn văn thể hiện tính thống nhất về chủ đề của VB
+ Nhóm 1, 3: Viết câu chủ đề “ Em rất thích đọc sách”
+ Nhóm 2, 4: Viết câu chủ đề “ Mùa hè thật hấp dẫn”
* Nhóm góp ý bổ sung cho nhau. Cử 1 bạn đại diện nhóm trình bày. Nhóm bạn nhận xét. GV uốn nắn.
( VD: Em rất thớch đọc sỏch vỡ sỏch nú giỳp cho em rất nhiều kiến thức và từ đú em hiểu hơn về con người đất nước của mỗi miền quờ. Sỏch cũng giỳp em cú thờm cỏc kiến thức về cỏc lĩnh vực trong đời sống )
? Thế nào là TT VB tự sự ?
( Nội dung chính của ĐV gồm sự việc tiêu biếu và nhân vật quan trọng )
? Vỡ sao cần phải túm tắt văn bản tự sự ?
? CH 3 ý 2 ?
+ Muốn TTVB tự sự cần:
- Đọc kĩ VB
- Tìm các sự việc, chi tiết chính và nhân vật quan trọng.
- Dùng lời kể tóm tắt theo các sự việc liên quan đến các NV quan trọng, thể hiện nộidung chính của VB.
? Tự sự kết hợp với miờu tả và biểu cảm cú tỏc dụng NTN ?
? Xây dựng đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp miờu tả, biểu cảm cần chỳ ý những gỡ ?
? Văn bản thuyết minh cú những tớnh chất NTN và cú những lợi ớch gỡ ?
? Muốn làm VBTM trước tiờn phải làm gỡ ?
+ Trước tiờn phải nhận thức rừ yờu cầu của bài làm là cung cấp tri thức khỏch quan khoa học về đối tượng thuyết minh.
? Nờu cỏc PP dựng để thuyết minh sự vật ? 
Nờu định nghĩa.
Giải thớch
Liệt kờ
Nờu vớ dụ
Dựng số liệu
So sỏnh
Phõn tớch phõn loại
? Nêu ví dụ ?
+ PP liệt kê ( Chất liệu của cái bàn):
- Bàn nhựa
- Bàn gỗ
- Bàn kính
- Bàn mê-ka.
* GV chia lớp làm 5 nhón, mỗi nhóm làm một phần. Đại diện báo cáo. 
* Lớp rút ra KL về bố cục chúng của VBTM.
? Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ?
? Nêu ví dụ về một luận điểm và tính chất của nó ?
+ Ví dụ: Đi bộ được tự do thưởng ngoạn
- Luận điểm rát rõ ràng : Quan điểm về việc đi bộ: Là được tự do thưởng ngoạn
- Phù hợp và làm sáng tỏ vấn đề: Đi bộ ngao du thú vị hơn đi ngựa.
=> Luận điểm chớnh xỏc rừ ràng, phự hợp với yờu cầu giải quyết vấn đề và đủ làm sỏng tỏ đựơc vấn đề đặt ra.
? Văn bản nghị luận cú thể vận dụng kết hợp cỏc yếu tố miờu tả, tự sự, biểu cảm như thế nào ?
+ VB nghị luận thường vẫn phải cú cỏc yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. Cỏc yếu tố này tác động mạnh mẽ tới tình cảm và giúp ho việc trỡnh bày luận cứ trong bài văn được rừ ràng, cụ thể sinh động hơn và do đú cú sức thuyết phục mạnh mẽ hơn.
+ Tuy nhiên cần chọn lọc để việc đưa các yếu tố đó vào không làm phá vỡ mạch nghị luận của bài văn. 
? Thế nào là VB tường trỡnh, VB thụng bỏo ? Phân biệt mục đích và cách viết hai văn bản đó ?
+ VB tường trỡnh là một loại VB trỡnh bày thiệt hại hay mức độ trỏch nhiệm của người tường trỡnh trong cỏc vụ việc xảy ra gõy hậu quả cần phải xem xột.
 + VB thụng bỏo là VB truyền đạt những thụng tin cụ thể từ phớa cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho những người dưới quyền. 
+ Cách viết: Viết theo mẫu:
- Mỗi loại văn bản khác nhau về tên văn bản, người gửi, người nhận, địa điểm, thời gian, nội dung của văn bản
1- Tính thống nhất của văn bản:
+ Một văn bản cần phải cú tính thống nhất, nhằm nờu bật chủ đề nghĩa là nờu bật ý đồ, ý kiến, cảm xỳc của tác giả.
 + Tính thống nhất của VB thể hiện ở chỗ cú đối tượng cố định, cú tớnh mạch lạc.
2- Viết đoạn văn:
+ Phải thể hiện tính thống nhất về chủ đề.
3- Tóm tắt văn bản tự sự:
+ Là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính của văn bản đó.
+ Để dễ ghi nhớ, để làm tư liệu, kể cho người khỏc nghe.
4- Yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn tự sự:
+ Tự sự kết hợp với miờu tả và biểu cảm làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn hơn.
5- Chú ý khi đưa yếu tố biểu cảm, miêu tả vào VB tự sự:
+ Đưa vừa đủ làm cho VBTS sinh động, hấp dẫn, tránh lạm dụng khiến VBTS biến thành VBBC hoặc VBMT.
6- Văn bản thuyết minh:
+ Tính chất: Trình bày, giới thiệu tri thức khách quan, chính xác, khoa học. 
+ Lợi ích: Từ việc thuyết minh về đối tượng giúp để người đọc ( người nghe ) hiểu rõ về đối tượng.
7- Lưu ý khi làm văn bản thuyết minh: 
+ Trước tiờn phải nhận thức rừ yờu cầu của bài làm là cung cấp tri thức khỏch quan khoa học về đối tượng thuyết minh.
+ Lựa chọn PPTM phù hợp.
8- Bố cục của văn bản thuyết minh:
Gồm 3 phần:
* Mở bài: Giới thiệu đồ vật hoặc danh lam thắng cảnh cần thuyết minh.
 * Thõn bài:
 Giới thiệu từng phần của địa điểm thuyết minh hoặc từng bộ phận của đồ vật, 
 * Kết bài: Cảm nghĩ, vị trớ, vai trò của danh lam thắng cảnh, đồ vật trong đời sống
9- Luận điểm trong bài văn nghị luận:
* Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết nờu ra trong bài.
+Ví dụ:
- Đi bộ được tự do thưởng ngoạn
- Bác giản dị trong bữa cơm sinh hoạt 
* Luận điểm chớnh xỏc rừ ràng, phự hợp với yờu cầu giải quyết vđề và đủ làm sỏng tỏ đựơc vấn đề đặt ra.
10- Kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản nghị luận:
VB nghị luận thường vẫn phải cú cỏc yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. Cỏc yếu tố này tác động mạnh mẽ tới tình cảm và giúp ho việc trỡnh bày luận cứ trong bài văn được rừ ràng, cụ thể sinh động hơn và do đú cú sức thuyết phục mạnh mẽ hơn.
11- Văn bản tường trình và văn bản thông báo:
+ VB tường trỡnh là một loại VB trỡnh bày thiệt hại hay mức độ trỏch nhiệm của người tường trỡnh trong cỏc vụ việc xảy ra gõy hậu quả cần phải xem xột.
 + VB thụng bỏo là VB truyền đạt những thụng tin cụ thể từ phớa cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho những người dưới quyền.
+ Cách viết: Viết theo mẫu.
HĐ 4 – Củng cố: 
* GV nhấn mạnh các nội dung cần nắm vững qua tiết ôn tập.
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, đã ôn tập.
+ CBBM: Kiểm tra học kỳ II.
Tuần 35
Tiết 135, 136
Soạn: / 4 / 2011
Dạy: / / 2011
Kiểm tra học kì ii
A- Mục tiêu cần đạt: Qua hai tiết kiểm tra, HS sẽ đánh giá được:
1- Kiến thức: 
+ Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tớch hợp cỏc kiến thức và kĩ năng cả 3 phần: Văn, TV, TLV của mụn Ngữ văn trong một bài kiểm tra.
+ Năng lực vận dụng cỏc phương phỏp tự sự kết hợp với miờu tả, biểu cảm; phương thức thuyết minh và lập luận trong bài văn. Nhưng trọng tõm của HKII là nội dung văn thuyết minh và văn lập luận cựng cỏc kĩ năng TLV núi chung để tạo lập một bài văn
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, diễn đạt, viết văn, 
3- Thái độ: Trung thực, tự giác, nghiêm túc.
B- Chuẩn bị: 	 
+ GV: Đề kiểm tra theo quy định.
+ HS: Kiến thức của cả 3 phân môn, giấy nháp trắng, bút, thước, 
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
HĐ 1- ổn định: 
HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: 
2 – KT việc CBBM: Giấy, bút, 
HĐ3 - Bài mới:
 Đề của phòng giáo dục
HĐ4: Củng cố: 
Hết giờ GV thu bài, nhận xét, cho điểm tiết kiểm tra.
HĐ 5 . Hướng dẫn về nhà: 
+ Nhớ và làm lại bài kiểm tra vào vở.
+ CBBM: Văn bản thông báo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35-V8.doc