Giáo án Tuần 32 - Lớp 2

Giáo án Tuần 32 - Lớp 2

Môn : Toán

luyện tập

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

 - Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.

 - Rè kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ.

 - Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.

Ii/ đồ dùng dạy - học:

 - Một số tờ giấy bạc các loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.

 - SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 31 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 32 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
	- Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
	- Rè kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ.
	- Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Một số tờ giấy bạc các loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
	- SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:	
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: Mỗi túi có bao nhiêu tiền.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. 1 em hỏi, 1 em trả lời, mỗi cặp hỏi đáp 1 câu.
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương.
a) 800 đồng. b) 600 đồng. c) 1000 đồng.
d) 900 đồng. e) 700 dồng. 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi.
 · Bài toán cho biết gì?
 · Bài toán hỏi gì?
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. GV nhận xét và chấm điểm cho HS.
Tóm tắt Giải
Rau : 600 đồng Mẹ phải trả tất cả là. 
Hành : 200 đồng 600 + 200 = 800 (đồng)
Tất cả : .đồng? Đáp số: 800 đồng
Bài 3: Viết số tiền trả lại vào ô trống (theo mẫu).
An mua rau hết
An đưa người bán rau
Số tiền trả lại
600 đồng
700 đồng
100 đồng
300 đồng
500 đồng
200 đồng
700 đồng
1000 đồng
300 đồng
500 đồng
500 đồng
0 đồng
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- GV cho HS làm miệng.
Số tiền
Gồm các tờ giấy bạc loại
100 đồng
200 đồng
500 đồng
800 đồng
1
1
1
900 đồng
2
1
1
1000 đồng
3
1
1
700 đồng
/
1
1
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. 
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm thực hành hỏi đáp. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm miệng.
Môn : Tập Đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn chuyện
2. Hiểu
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên
- Hiểu được nội dung của bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà có chung một tổ tiên
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quí trọng nòi giống cho HS
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK 
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt
- Nhận xét cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân Dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc 
Đoạn 1 : giọng chậm rãi.
Đoạn 2 : giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3 : ngạc nhiên.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS
- Hỏi : Trong bài có những từ nào khó đọc ? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi : Câu chuyện được chia làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn như thế nào ?
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. (Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc 
TIẾT 2
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
2.3. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2
- Con dúi là con vật gì ?
- Sáp ong là gì ?
- Con dúi làm gì khi hai vợ chồng người đi rừng bắt được ?
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao ?
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì đã xảy ra ? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
- Nương là vùng đất ở đâu ?
- Con hiểu Tổ tiên có nghĩa là gì ?
- Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt.
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết ?
- GV kể trên 54 dân tộc trên đất nước.
- Câu chuyện noí lên điều gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Chúng ta làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ?
- Cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
- Mở SKG trang 116
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ : lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, ; khúc gỗ to, khoét rộng, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu, 
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Ngày xửa ngày xưa  hãy chui ra
+ Đoạn 2 : Hai vợ chồng  không còn một bóng người.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn
Chú ý các câu sau :
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảy ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo,// (giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng) 
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau 
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật .
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt..
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kính miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất trên đồi, núi.
- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những ngừơi từ bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-dê, Ba-na, Kinh, 
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng, 
- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam,/ Chuyện quả bầu lạ,/ Anh em cùng một tổ tiên,/
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA Q – QUÂN DÂN MỘT LÒNG
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng, viết đẹp chữ cái Q hoa (kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng : Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Mẫu chữ Q hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Quân dân một lòng.
- Vở Tập viết 2, tập hai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng viết chữ N hoa (kiểu 2)
- 3 HS lên bảng viết tiếng Người, HS dưới lớp viết bảng con.
- Nhận xét từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ Q hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng Quân dân một lòng.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ Q hoa (kiểu2) : 
- Cho HS quan sát chữ Q hoa (kiểu 2).
- Chữ Q hoa bao gồm những nét nào ? 
- Chữ Q hoa cao mấy li ?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ
Chữ Q hoa cao 5 li gồm một số nét viết liền. Điểm đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5 viết nét cong trên lượn cong sang phải xuống sát đường kẻ 1, sau đó đỏi chiều bút viết lượn ngang từ trái sang phải, cắt thâm nét cong phải tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, điểm dừng bút ở đường kẻ 2.
b) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong không trung và bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : 
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Con hiểu cụm từ Quân dân một lòng nghĩa là gì? (nếu HS không nói được thì GV giảng )
b) Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ Quân dân một lòng gồm mấy tiếng, là những tiếng nào ?
- S ... á nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Đọc, theo dõi.
- Vào những đêm hè rét muộn và những đêm đông giá lạnh.
- Khi ve ve đã ngũ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt.
- Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
- Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.
- Chúng ta phải biết giữ gìn vệ sinh chung.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
- 5 HS đọc.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh củng cố về.
	- Kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ.
	- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
	- Giải bài toán liên quan đến “Nhiều hơn” hoặc “Ít hơn” về một số đơn vị.
	- Vẽ hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:	
2. KIỂM TRA:
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét.
a) 456 + 323 897 – 253
 + 456 _ 897 
 323 253
 779 644
b) 357 + 621 962 – 861
 + 357 _ 962
 621 861 
 978 101
c) 421 + 375 431 – 411
 + 421 _ 431
 375 411 
 796 020
Bài 2: Tìm X.
- GV cho HS làm bài vào vở.
a) 300 + X = 800 b) X – 600 = 100
 X = 800 – 300 X = 100 + 700
 X = 500 X = 800
 X + 700 = 1000 700 – X = 400 
 X = 1000 – 700 X = 700 – 400 
 X = 300 X = 300
Bài 3:
 > 60cm + 40cm = 1m
 < 300cm + 53cm < 300cm + 57cm 
 = 1km > 800m
- GV nhận xét và chấm 1 số vở cho HS.
Bài 4: Vẽ theo mẫu.
- GV cho HS vẽ vào vở.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS lên bảng làm. Mỗi em làm 1 bài
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- HS nộp bài.
- HS vẽ vào vở.
Môn LTVC
TỪ TRÁI NGHĨA
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa.
- Hiểu ý nghĩa của các từ.
- Biết cách đặt câu dấu chấm, dấu phẩy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Thẻ ghi các từ ở bài tập 1
- Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
- Chữa, nhận xét cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV cho cả lớp tìm một bạn cao nhất và một bạn thấp nhất.
- Cho HS nói : cao nhất - thấp nhất.
- Cao và thấp là hai từ trái nghĩa. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và làm bài tập về dấu câu.
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a 
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tự.
- Cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
3/ CỦNG CÓ, DẶN DÒ 
Trò chơi : Ô chữ.
- GV chẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống : đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào lật phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
- Nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- Nói đồng thanh
- Mở SGK trang 120.
- Đọc, theo dõi.
- Đọc, theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
đẹp - xấu; ngắn – dài.
nóng – lạnh; thấp – cao
lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen 
trời – đất; trên – dưới; ngày – đêm.
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK
- 2 nhóm HS lên thi làm bài : Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, no đói giúp nhau.” 
Môn : Đạo Đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
	Môn : Toán
KIỂM TRA
Môn : Chính Tả
TIẾNG CHỔI TRE
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông  em nghe
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. 
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ Chính tả hôm nay lớp sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai ?
- Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ?
- Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì ? 
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
- Những chữ đầu dòng thơ được viết như thế nào ?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau :
+ lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề.
+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
d) Chép bài 
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. 
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở và chuẩn bị bài sau. 
- 3 HS lên bảng viết các từ sau :
+ lấm lem, nuôi nấng, long lanh, no nê, lội nước, lúc nào.
+ vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguyệch ngoạc.
- 3 đến 5 HS đọc
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
- Tự làm bài theo yêu cầu :
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
b) Vườn nhà trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẻ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS lên làm theo hình thức tiếp sức. a) lo lắng - no nê
 lâu la - càphê nâu
 con la - quả na
 cái lá- ná thun
 lề đường - thợ nề 
b) bịt mắt - bịch thóc
 thít chặt - thích quá
 chít tay - chim chích
 khụt khịt - khúc khích
Môn : TLV
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI 
ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn. 
- Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Sổ liên lạc của từng HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm HS 
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. 
2.2. Hướng dẫn làm bài :
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào ?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào ?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung :
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp và chuẩn bị bài sau.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nói : Cho tớ mượn truyện với!
- Bạn trả lời : Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Bạn nói : Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến : Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy. / Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé. / 
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2 : Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1 : Vậy à ! Đọc xong câu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a :
Thật tiếc quá! Thế à? đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé. / Không sao, câu đọc xong cho tớ mượn nhé. / 
Tình huống b :
Con sẽ cố gắng vậy. / Bố sẽ gợi ý cho con nhé. / Con sẽ vẽ cho thật đẹp. / 
Tình huống c :
Vâng, con sẽ ở nhà. / Lần sau, mẹ cho con đi với nhé. / 
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
- 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docT32.doc