THUẾ MÁU
( Trích “Bản án chế độ thực dân Pháp” – Nguyễn Ái Quốc )
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức:
+ Học sinh hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột ''thuế máu'' theo trình tự miêu tả của tác giả.
+ Học sinh thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn chương mang tính chất trào phúng, châm biếm của Nguyễn Ái Quốc.
3- Thái độ: Giáo dục lòng yêu kính Bác, yêu chế độ XHCN với tính ưu việt của nó, căm ghét bọn thực dân bóc lột.
Tuần 28 Tiết 105 Soạn: / / 2011 Dạy: Thuế máu ( Trích “Bản án chế độ thực dân Pháp” – Nguyễn ái Quốc ) A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được: 1- Kiến thức: + Học sinh hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột ''thuế máu'' theo trình tự miêu tả của tác giả. + Học sinh thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc trong văn chính luận 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn chương mang tính chất trào phúng, châm biếm của Nguyễn ái Quốc. 3- Thái độ: Giáo dục lòng yêu kính Bác, yêu chế độ XHCN với tính ưu việt của nó, căm ghét bọn thực dân bóc lột. B- Chuẩn bị: + GV: Soạn giáo án. SGK. STK, tác phẩm “ Bản án chế độ thực dân Pháp” + HS: Học bài cũ, soạn bài mới. C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt HĐ 1- ổn định: HĐ 2 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 1 – KTBC: ? Phân tích nội dung, nghệ thuật của văn bản “Bàn luận về phép học” của Nguyễn Thiếp ? 2 – KT việc CBBM: HĐ 3 – Bài mới: ? Nêu hiểu biết của em về tác giả NAQuốc ? + HS trả lời. GV nhấn mạnh vài nét chính. * Đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận nghệ thuật trào phúng của tác giả. + GV đọc phần I, HS đọc tiếp phần II, III. ? Em hiểu thế nào là Bản xứ, An-nam-mít, ngư lôi, tạp dịch, nhũng lạm ... ? + HS trả lời. ? Nêu xuất xứ của tác phẩm ? ? Bố cục của văn bản ? ? Nhận xét về cách đặt tên của chương I ( Thuế máu ) và tên từng phần trong văn bản ? + 3 phần ( tương ứng từng phần I, II, III ): I. Chiến tranh và ''Người bản xứ'' II. Chế độ lính tình nguyện. III. Kết quả của sự hi sinh. - Người thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất công, vô lí, song tàn nhẫn nhất là sự bóc lột xương máu ( -> thuế máu ) - Cách đặt tên các phần trong chương gợi lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực dân cai trị -> tính chiến đấu, phê phán triệt để của Nguyễn ái Quốc. ? CH 2 nội dung 1–Tr. 91 ? * HS theo dõi ĐV “ nhưng họ đã phải trả giá . Trên quê hương đất nước mình nữa” ? CH2 nội dung 2 – Tr. 91 ? + Đột ngột xa lìa vợ con, đi phơi thây trên các bãi chiến trường châu Âu, ... bỏ xác tại những miền hoang vu ..., anh dũng đưa thân cho người ta tàn sát, lấy máu mình tưới những vòng nguyệt quế, lấy xương mình chạm lên những chiếc gậy, . + Kiệt sức trong các xưởng thuốc súng, khạc ra từng miếng phổi chẳng khác gì hít phải hơi ngạt. + Tổng cộng 17 vạn người phải buộc tham gia chiến tranh và có đến tám vạn người bị chết. ? Nhận xét về NT của đoạn ? Tác dụng của các BPNT ấy ? + Phép đối lập + Giọng điệu : Mỉa mai, châm biếm + Từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm + Dẫn chứng có số liệu cụ thể. ? Nêu ý nghĩa của hai bức tranh minh trong SGK ? + Minh họa cho sự đánh đập, bóc lột sức lao động tàn bạo, dã man của bọn cai trị đối người dân thuộc địa -> Gợi sự căm phẫn đối với bọn quan cai trị và lòng thương xót người dân thuộc địa I - Đọc và tìm hiểu chung: 1- Về tác giả: + Nguyễn ái Quốc là một trong những tên gọi của Bác Hồ Chí Minh trong thời kì hoạt động cách mạng trước 1945. + Quê: Nam Đàn – Nghệ An + Sinh: 19-5-1890 + Mất: 2-9-1969 + Là vị lãnh tụ thiên tài của dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. 2- Về tác phẩm: a- Đọc và tìm hiểu chú thích: b- Xuất xứ: + Tác phẩm được viết bằng chữ Pháp, xuất bản năm 1925, gồm 12 chương và phần phụ lục. + Đoạn trích nằm trong chương I c- Bố cục: 3 phần d- Nhan đề: + Gợi sự tàn nhẫn, bất nhân của bọn thực dân và số phận thê thảm của người nông dânn thuộc địa => Lòng căm phẫn, phê phán, đả kích bọn thực dân. III – Phân tích: 1- Chiến tranh và người bản xứ: a- Thái độ của bọn quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa: a1: Trước chiến tranh: + Khinh miệt, đánh đập người dân thuộc địa a2: Khi có chiến tranh: + Coi người dân thuộc địa là “con yêu”, “bạn hiền”, tâng bốc, vỗ về, phong cho họ những danh hiệu cao quý b- Số phận của người dân thuộc địa trong chiến tranh phi nghĩa: + ở chiến trường: bị tàn sát, chết chóc thảm thương + ở hậu phương: làm kiệt sứ để phục vụ chiến tranh. + Tổng cộng 17 vạn người phải buộc tham gia chiến tranh và có đến tám vạn người bị chết. * NT: + Phép đối lập + Giọng điệu : Mỉa mai, châm biếm + Từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm + Dẫn chứng có số liệu cụ thể. -> ĐV có giá trị gợi cảm cao: - Căm phẫn đối với bọn quan cai trị - Thương xót người dân thuộc địa HĐ 4- Củng cố: ? Đọc diễn cảm phần I ? ? Nêu nội dung, NT của ĐV vừa đọc ? HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: + Học kĩ, hiểu nội dung các phần đã học. + CBBM: Chuẩn bị các phần còn lại. ------------------------------------- Tuần 28 Tiết:106 Soạn: / / 2011 Dạy: Thuế máu ( Trích “Bản án chế độ thực dân Pháp” – Nguyễn ái Quốc ) A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được: 1- Kiến thức: + Học sinh hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột ''thuế máu'' theo trình tự miêu tả của tác giả. + Học sinh thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc trong văn chính luận 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn chương mang tính chất trào phúng, châm biếm của Nguyễn ái Quốc. 3- Thái độ: Giáo dục lòng yêu kính Bác, yêu chế độ XHCN với tính ưu việt của nó, căm ghét bọn thực dân bóc lột. B- Chuẩn bị: + GV: Soạn giáo án. SGK. STK, tác phẩm “ Bản án chế độ thực dân Pháp” + HS: Học bài cũ, soạn bài mới. C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt HĐ 1- ổn định: HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 1 – KTBC: ? Nêu các vấn đề mà NAQ nêu ra trong phần I “ Chiến tranh và người bản xứ” của văn bản “ Thuế máu” ? ? Qua ĐV, em có NXét gì về NT viết văn của NAQ? 2 – KT việc CBBM: HĐ 3 – Bài mới: Đã học ở tiết 105 * Theo dõi phần văn bản “Một bạn đồng nghiệp ...hết sức trắng trợn” ? Nội dung của phần văn bản đó ? + Liệt kê, dẫn dắt để giới thiệu về một điều tai vạ nữa mà người dân thuộc địa phải chịu – cái vạ mộ lính và đưa ra vấn đề “chế độ lính tình nguyện” mà bọn thực dân triển khai. ? Nêu ra thủ đoạn bắt lính của bọn thực dân ? + Thoạt tiên chúng tóm những người khoẻ mạnh, nghèo khổ. + Sau đó chúng mới đòi đến con cái nhà giàu ... đi lính tình nguyện hoặc sì tiền ra. + Sẵn sàng trói, xích, nhốt người ta như nhốt xúc vật, đàn áp dã man nếu như có chống đối. ? Phản ứng của người bị bắt lính tình nguyện ? + Người dân thuộc địa hoặc trốn tránh, hoặc xì tiền ra để khỏi phải đi lính + Thậm chí họ còn tìm cách tự làm cho mình nhiễm phải những bệnh nặng nhất để được trở về. ? Qua đây, em hiểu thực chất của “chế độ lính tình nguyện” là gì ? * Thực chất là dùng vũ lực để bắt lính, để ép đi lính chứ không phải là sự “tình nguyện” đi lính và đó cũng là cơ hội làm giàu, củng cố địa vị, thăng quan tiến chức * Theo dõi phần VB “ ấy thế mà không ngần ngại”. ? Lời lẽ của bọn cầm quyền được mô tả NTN ? + Các bạn đã tấp nập đầu quân,.kẻ thì hiến dâng cánh tay của mình như lính thợ. ? Nhận xét về lời nói và việc làm của bọn thực dân ? + Đối lập nhau ? Theo dõi ĐV cuối, nhận xét về giọng văn và nêu nội dung của ĐV đó ? + Giọng văn đanh thép, mỉa mai + Là lời phản bác của NAQ trước lời tuyên bố của kẻ thù ? Nhận xét về các câu văn đó ? + Là các câu hỏi chứa ý liệt kê dẫn chứng, mang tính chất phủ định, bác bỏ ? Sử dụng cách viết trên trong đoạn văn, tác giả nhằm biểu đạt nội dung gì ? -> KĐ, nhấn mạnh bản chất lừa bịp của bọn thực dân trong việc thực hiện “ chế độ lính tình nguyện” * GV: Tác giả đã nhắc lại lời tuyên bố của bọn thực dân bằng giọng điệu giễu cợt rồi phản bác lại bằng thực tế hùng hồn, sử dụng nhiều câu hỏi ở phần kết để kết tội đanh thép hơn. * HS theo dõi ĐV “ Khi đại bác cút đi” đó sao ?” ? Sự hy sinh của người dân bản xứ ( trong đó có người An Nam ta ) đã được trả giá NTN ? + Bị trở lại “giống người bẩn thỉu” + Bị lột hết của cải + Bị đánh đập + Bị nhốt xuống tàu tói tăm, thiếu không khí + Bị cho ăn như cho lợn ăn ? Đối với binh lính Pháp, chính quyền thực dân đối xử NTN? + Cấp cho họ thẻ môn bài bán lẻ thuốc phiện ( để chúng vơ vét cho đầy túi) ? Qua sự đối xử với người dân bản xứ và với binh lính Pháp, em hiểu thêm được điều gì về bản chất của bọn thực dân ? + Là những kẻ tàn nhẫn, tráo trở, độc ác. ? Nhận xét về giọng điệu và NT của đoạn văn ? Tác dụng của nó ? + Giọng văn vừa đanh thép, vừa mỉa mai chua chát ( đại bác ngấy thịt đen, thịt vàng, lời tuyên bố tính tứ bỗng dưng im bặt, đón tiếp bằng bài diễn văn nồng nhiệt , ) + NT điệp kiểu câu hỏi mang sắc thái biểu cảm, thể hiện ý nghĩa khẳng định + Liệt kê cách đối xử tàn tệ của chính quyền thực dân + Lời văn đanh thép, xen kẽ giữa lời kể với lời văn biểu cảm ? Đọc những lời văn cuối và nêu ý nghĩa của nhữg lời văn đó ? + Lời khẳng định, tin tưởng vào sự sáng suốt của người dân: sẽ nhận rõ bộ mặt dã man, tàn ác của bọn quan lại; tin tưởng vào sự chiến thắng của công lý và chính nghĩa. ? CH 5 – Tr. 92 ? + Ba phần của chương “ Thuế máu” bố cục theo trình tự thời gian: trước – trong và sau CTTG thứ nhất => Làm bộc lộ rõ bộ mặt giả nhân, giả nghĩa trơ trẽn, bản chất tàn bạo của chính quyền thực dân trong việc bóc lột “thuế máu” đồng thời só phận thê thảm người dân thuộc địa cũng được miêu tả cụ thể, sinh động. + NT châm biếm, đả kích sắc sảo thể hiện: - Xây dựng hệ thống hình ảnh sinh động, giàu tính biểu cảm và sức mạnh tố cáo ( phơi thây trên các bãi chiến trường, biểu diễn khoa học về phóng như lôi xuống đáy biển, - Ngôn từ cũng mang màu sắc trào phúng, ( “ con yêu”, “bạn hiền”, chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”, “lấy máu mình tưới những vòng nguyệt quế”, “ lấy xương mình chạm nên những chiếc gậy”, “ vật liệu biết nói” ) - Giọng điệu trào phúng đặc sắc: giọng giễu cợt, mỉa mai, giễu nhại những mĩ từ, danh hiệu hòa nhoáng mà chính quyền thực dân khoác cho người lính thuộc địa để đả kích bản chất lừa bịp, gian trá; dùng liên tiếp các câu hỏi để khẳng định các sự thực đập lại lời bịp bợm của bọn cầm quyền. ? CH 6 – Tr. 92 ? + Kết hợp chặt chẽ giữa kể ( với những câu chuyện, bằng chững không thể chối cãi ) và những ngôn từ, hình ảnh mang tính biểu cảm cao => thể hiện lòng căm phẫn kẻ thống trị tàn ác và niềm xót xa thương cảm cho thân phạm người dân nô lệ bị lợi dụng, bị bóc lột “thuế máu”. ? Tổng kết lại những nét NT đặc sắc và nội dung của văn bản ? + HS nêu kết luận, bạn bổ sung, GV nhấn mạnh. + HS đọc ghi nhớ I - Đọc và tìm hiểu ... + Giáo viên: SGK, STK, giáo án, bảng phụ. + Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, tìm hiểu trước nội dung bài mới. C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt HĐ 1- ổn định: HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 1 – KTBC: ? Trình bày các cách thực hiệnhành động nói ? ? Làm BT 3, 5 ? 2 – KT việc CBBM: HĐ3 - Bài mới: * GTBM: * Nội dung dạy học cụ thể: * HS đọc đoạn trích trong SGK – Tr. 92. ? CH 1 – Tr. 93 ? ( Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì.? Ai ở vai trên, ai là vai dưới ? + Có hai NV tham gia hội thoại + Quan hệ giữa hai nhân vật đó là quan hệ dòng tộc, họ hàng: - NV người cô thuộc vai trên - NV Hồng thuộc vai dưới ? CH 2 ? ( Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách ? ) + Cách xử sự của người cô là thiếu thiện chí, vừa không phù hợp với quan hệ ruột thịt vừa không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới. ? CH 3 – Tr. 93 ? ( Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái độ lễ phép ? ) + Tôi cũng cười đáp lại cô tôi + Tôi im lặng cúi đầu xuống đất + Cười dài trong tiếng khóc ? Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy ? + Vì Hồng thuộc vai dưới, vì thế phải thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người thuộc vai trên * GV: Như vậy, khi tham gia đối thoại, Hồng và người cô đã tham gia vào vai xã hội. ? Vậy, em hiểu thế nào là vai xã hội ? + Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. ? Trong đoạn trích trên, em hiểu vai xã hội được xác định bằng quan hệ nào ? + Quan hệ trên dưới ( Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng dựa theo tuổi tác hoặc thứ bậc trong gia đình và xã hội VD: Bố, me – con Cô giáo – học sinh Bạn bè – bạn bè ) ? Ngoài quan hệ trên, theo em, vai xã hội còn được xác định bằng kiểu quan hệ nào khác ? + Quan hệ thân - sơ ( Theo mức độ quen biết, thân tình ) * HS đọc hai cuộc đối thoại sau để trả lời câu hỏi: 1 – “Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không ! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về. Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: - Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu ! Rồi hai con mắt long lanh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay. Cô tôi liền vỗ vai tôi cười mà nói rằng: - Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá, sắm sửa cho và thăm em bé chứ. Tôi cười dài trong tiếng khóc, hỏi cô tôi: - Sao cô biết mợ con có con ?” ( Trích “ Những ngày thơ ấu “ – Nguyên Hồng ) 2- Bực quá, tôi lion đáp lại cô tôi: - Không ! Tôi không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ tôi cũng về. Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: - Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu ! Rồi hai con mắt long lanh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi. Tôi cũng trừng trừng nhìn lại cô tôi. Cô tôi liền vỗ vai tôi cười mà nói rằng: - Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá, sắm sửa cho và thăm em bé chứ. Tôi liền quát người cô ghê gớm: - Sao cô biết mợ tôi có con ? ? Em đồng tình với cách đối xử ở ĐV nào của nhân vật Hồng ? Vì sao ? + Đồng tình với cách xử sự của Hồng trong ĐV văn 1 Vì thể hiện đúng thái độ lễ phép của người cháu ( vai dưới ) đối với người cô ( vai trên ). ? Qua đây, em hãy cho biết khi tham gia hội thoại, ta cần chú ý điều gì ? + Cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp. ? Theo em, tại sao trong tác phẩm “Tắt đèn”, chị Dậu lại xưng hô với tên cai lệ là “tôi”, “ bà” ? + Chị Dậu xưng hô như vậy vì chị Dậu quá căm phẫn bọn chúng -> Thể hiện sự phản kháng mãnh liệt của chị đối với kẻ bóc lột tàn bạo. => Như vậy cách xưng hô của chị Dậu là dựa trên mối quan hệ ( lòng căm thù ) chứ không phải dựa trên thứ bậc. ? Nêu lại những ND chính cần nắm trong bài học ? + HS nêu. Bạn bổ sung. GV nhấn mạnh. + HS đọc ghi nhớ. I. Vai xã hội trong hội thoại: 1- Tìm hiểu: * Hồng và người cô tham gia cuộc đối thoại - NV người cô thuộc vai trên - NV Hồng thuộc vai dưới + Hồng rất lễ phép, tôn trọng người thuộc vai trên => + Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. + Vai xã hội được xác định bằng: - Quan hệ trên dưới hay ngang hàng - Quan hệ thân – sơ + Khi tham gia hội thoại cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp. 2- Ghi nhớ: SGK – Tr. 94 HĐ 4- Củng cố: HS làm BT phần luyện tập để củng cố kiến thức lí thuyết Bài 1: ? Tìm những chi tiết trong ''Hịch tướng sĩ'' thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa khoan dung của Trần Quốc Tuấn đối với binh sĩ dưới quyền ? + “Ta - các ngươi ...” Trần Quốc Tuấn nghiêm khắc chỉ ra lỗi lầm của tướng sĩ, chê trách tướng sĩ, khuyên bảo tướng sĩ rất chân tình. Bài 2: + HS đọc ĐV ? Xác định vai xã hội của 2 nhân vật tham gia cuộc thoại trên ? + Xét về địa vị xã hội, ông giáo là người có địa vị cao hơn 1 nông dân nghèo như lão Hạc + Nhưng xét về tuổi tác thì lão Hạc có vị trí cao hơn. ? Tìm những chi tiết lời thoại thể hiện thái độ của ông giáo đối với lão Hạc ? + Nắm lấy vai gầy của lão Hạc, ôn tồn, thân mật, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai. + Trong lời lẽ ông giáo gọi lão Hạc là cụ, xưng hô gộp 2 người là ''ông con mình'' (thể hiện sự kính trọng người già); xưng là tôi (thể hiện quan hệ bình đẳng) ? Chi tiết thể hiện thái độ quý trọng, thân tình của lão Hạc với ông giáo ? + Đối với chúng mình thì như thế là sướng + Cười đưa đà ? Chi tiết thể hiện tâm trạng không vui, giữ ý của lão Hạc ? + Vâng. + ông giáo để cho khi khác ? Qua bài tập 2, em nhắc lại quy tắc về hội thoại ? + Khi tham gia hội thoại cần chú ý mối quan hệ ( thân – sơ ), vai xã hội để xưng hô cho phù hợp, đúng mực. Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 ở nhà III . Luyện tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: BTVN HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: + Học kĩ nội dung bài học + Xem các BT đã làm, làm BT3 + CBBM: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Tuần 28 Tiết 108 Soạn: / 2011 Dạy: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết viết bài, HS sẽ: 1- Kiến thức: + Học sinh thấy được biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay động người đọc (người nghe) + Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao. 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn nghị luận xen yếu tố biểu cảm. 3- Thái độ: Học tập nghiêm túc, trung thực, tự giác. B- Chuẩn bị: + GV: Soạn bài, sách tham khảo. + HS: Học bài cũ, CBBM. C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt HĐ 1- ổn định: HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 1- KTBC: ? Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn miêu tả, tự sự ? 2- KT sự chuẩn bị bài mới: HĐ3 - Bài mới: * HS đọc VB: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” ? Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm thán trong văn bản trên ? - Hỡi, phải, - Không ! ... nhất định ... - Hỡi đồng bào ! - Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân ! - Ta phải hi sinh đến giọt máu cuối cùng, ... - ... muôn năm ... + Có 9 câu cảm thán ? CH a ý 2 – SGK Tr.96 ( Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chất biểu cảm, ''Lời kêu gọi ...'' và ''Hịch tướng sĩ'' có giống nhau không ? * Học sinh thảo luận, báo cáo (qua phiếu học tập) + Hai văn bản giống nhau ở chỗ có nhiều từ ngữ và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm. ? Dù vậy, 2 văn bản này vẫn được coi là những văn bản nghị luận chứ không phải là văn bản biểu cảm ? Vì sao ? + 2 văn bản này là 2 văn bản nghị luận vì các tác phẩm ấy được viết ra chủ yếu không nhằm mục đích biểu cảm (bộc lộ tình cảm) mà nhằm mục đích nghị luận (nêu quan điểm, ý kiến để bàn luận phải trái, đúng sai, nên suy nghĩ và nên sống như thế nào) ở những văn bản này, biểu cảm không thể đóng vai trò chủ dạo mà chỉ là một yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luận mà thôi. * HS đọc các câu văn trong bảng đối chiếu ? Có thể khẳng định những câu văn ở cột hai hay hơn ở cột 1. Vì sao vậy ? + Vì bên cạnh các yếu tố nghị luận, các câu văn đó còn có các yếu tố biểu cảm -> làm cho câu văn dễ đi vào lòng người, gây hứng thú, cảm xúc đối với người nghe ( người đọc ). ? Từ đó, em hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận ? ? CH 2 – Tr. 96, 97 ? ( HS thảo luận nhóm ) + Người viết phải có cảm xúc trước những điều mình nói ( viết ). + Phải diễn tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, câu văn có sức truyền cảm + Cảm xúc phải chân thật và không phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. ? Nêu lại các kiến thức trọng tâm rút ra trong tiết học ? + HS trả lời. GV nhấn mạnh. HS đọc ghi nhớ. I -Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận: * Vai trò: + Giúp cho văn nghị luận có sức thuyết phục cao hơn * Yêu cầu: + Người viết phải có cảm xúc trước những điều mình nói ( viết ). + Phải diễn tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, câu văn có sức truyền cảm + Cảm xúc phải chân thật và không phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. * Ghi nhớ / Tr. 97. HĐ4: Củng cố: HS làm BT phần luyện tập để củng cố kiến thức lí thuyết Bài 1: HS thảo luận nhóm. ? Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm trong phần I ''Thuế máu'' ? ( ? Tác giả sử dụng những biện pháp gì để biểu cảm ? Tác dụng biểu cảm đó là gì ? ) * Các biện pháp biểu cảm: + Một là ''nhại ”: các từ ''tên da đen bẩn thỉu'', ''con yêu'', ''bạn hiền'', ''chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do''. Trước thị khinh miệt, sau thì đề cao bịt bợm phơi bày giọng điệu dối trá của thực dân. + Hai là dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điệu tuyên truyền của thực dân: ...xuống tận đáy biển để bảo vệ Tố Quốc của các loài thuỷ quái, bỏ xác ... ngôn ngữ mĩ miều không che đậy được thực tế phũ phàng. Tác giả đã tỏ thái độ khinh bỉ sâu sắc. * Tác dụng: Yếu tố biểu cảm đã tạo hiệu quả về tiếng cười châm biếm sâu cay. Bài 2: * HS đọc ĐV ? Vấn đề nghị luận trong ĐV là gì ? + Tác hại của việc học “tủ”, học “vẹt” ? Ngoài vấn đề nghị đó, ĐV còn thể hiện những cảm xúc gì ? + Tác giả không chỉ phân tích điều hơn lẽ thiệt cho học trò để họ thấy tác hại của việc học tủ, học vẹt, người thày ấy còn bộc bạch nỗi buồn và sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp trong lối học văn và làm văn của những học sinh mà ông thật lòng quý mến. ? Bằng cách nào mà tác giả đã làm cho ĐV có sức gợi cảm ? + Dùng từ ngữ, câu văn, giọng điệu thể hiện cảm xúc ( giãy bày, nỗi buồn thứ nhất, sao không có một hãng đến trường ? Nói làm sao cho các bạn hiểu ) Bài 3: GV hướng dẫn HS làm ở nhà. III. Luyện tập: Bài 1 Bài 2 Bài 3: BTVN HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: + Học, hiểu kĩ nội dung của bài học + Xem lại các BT đã làm, làm BT 3 + CBBM: Đi bộ ngao du.
Tài liệu đính kèm: