Giáo án Tuần 24 - Ngữ văn 8

Giáo án Tuần 24 - Ngữ văn 8

CÂU TRẦN THUẬT

A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:

1- Kiến thức:

+ Học sinh hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật với các kiểu câu khác.

+ Nắm vững chức năng của câu trần thuật.

2- Kĩ năng: Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.

3- Thái độ: Học tập nghiêm túc; tích cực, tự giác làm bài tập.

B- Chuẩn bị:

+ Giáo viên: GSK, STK, Xem lại sách Tiếng Việt cũ (trước cải cách): câu phân loại theo mục đích nói sử dụng TT và GT.

+ Học sinh: Xem lại kiểu câu kể đã học ở Tiểu học; trả lời các câu hỏi trong bài.

C- Tổ chức các hoạt động dạy và học:

doc 14 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 24 - Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Tiết 89
Soạn: / / 2011
Dạy: 
Câu trần thuật
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức:
+ Học sinh hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật với các kiểu câu khác.
+ Nắm vững chức năng của câu trần thuật. 
2- Kĩ năng: Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.
3- Thái độ: Học tập nghiêm túc; tích cực, tự giác làm bài tập.
B- Chuẩn bị: 	 
+ Giáo viên: GSK, STK, Xem lại sách Tiếng Việt cũ (trước cải cách): câu phân loại theo mục đích nói sử dụng TT và GT.
+ Học sinh: Xem lại kiểu câu kể đã học ở Tiểu học; trả lời các câu hỏi trong bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1- ổn định: 
HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: Kiểm tra 15 phút
+ Gồm 2 đề: Chẵn, lẻ
+ In sẵn cho mỗi HS một tờ.
+ ở cuối giáo án. 
2 – KT việc CBBM: 
HĐ3 - Bài mới: 
* GTBM: 
* Nội dung dạy học cụ thể:
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK.
? Những câu nào trong các đoạn trích không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn., câu cầu khiến, câu cảm thán ?
+ Chỉ có câu “Ôi Tào Khê”! câu cảm thán.
+ Các câu khác không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán 
? Hãy nêu rõ ;à các câu đó không có các đặc điểm hình thức nào ?
+ Không có từ vấn
+ Không có từ cầu khiến
+ Không có từ cảm thán
* GV: Các câu không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán đó là những câu trần thuật.
? Những câu này dùng để làm gì ?
Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo, bạn bổ sung GV chữa.
 a/ Dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta ( câu thứ nhất và câu thứ 2) và yêu cầu ''chúng ta phải ... anh hùng dân tộc'' (câu thứ 3)
b/ Các câu trần thuật dùng để kể ( câu 1 ) và thông báo ( câu 2 )
c/ Câu trần thuật dùng để miêu tả hình thức của một người đàn ông ( Cai Tứ )
d/ Các câu trần thuật dùng để nhận định ( câu 2) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( câu 3 ).
? Vậy, theo em, trong các chức năng trên của câu trần thuật, đâu là chức năng chủ yếu ( chức năng chính ) ?
+ Chức năng chính: Để kể, thông báo, miêu tả, nhận định, đánh giá, 
? Ngoài chức năng chính trên, câu TT còn dùng để làm gì ?
+ Ngoài ra còn để yêu cầu, đề nghị, bộ lộc cảm xúc
? Câu TT kết thúc câu bằng dấu gì ?
+ Thường kết thúc câu bằng dấu chấm. Đôi khi dùng dấu chấm than, chấm lửng, 
* GV: Câu TT kết thúc bằng dấu chấm than, chấm lửng,  thể hiện dụng ý nghệ thuật của tác giả. Khi 
Phân tích văn bản, ta nên chú ý vào các tín hiệu nghệ thuật ấy. 
? Trong các kiểu câu NV, CK, CT, TT thì kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ? Vì sao ?
+ Câu TT được dùng nhiều nhất
Vì hầu hết các hoạt động giao tiếp của con người đều xoay quanh chức năng kể, miêu tả, thông báo, ngoài ra là yêu cầu, đề nghị, 
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu TT ?
( HS điền vào bảng loại sau ):
Câu cầu khiến
Hình thức
Chức năng
Phạm vi sử dụng
* GV khái quát lại nội dung cần nắm vững về câu TT
* HS đọc ghi nhớ
? Phân biệt cầu TT để yêu cầu hoặc để bộc lộ cảm xúc với câu cầu khiến, câu cảm thán ?
+ HS nêu . GV nhấn mạnh để HS tránh nhầm lẫn các kiểu câu này.
I - Đặc điểm hình thức và chức năng: 
1- Tìm hiểu:
+ Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
+ Chức năng chính: Để kể, thông báo, miêu tả, nhận định, đánh giá, 
+ Ngoài ra còn để yêu cầu, đề nghị, bộ lộc cảm xúc
+ Kết thúc câu bằng dấu chấm. Đôi khi dùng dấu chấm than, chấm lửng, 
+ Câu TT được dùng nhiều trong gia tiếp.
2- Ghi nhớ: SGK-Tr. 46.
HĐ 4- Củng cố: HS làm BT phần luyện tập để củng cố kiến thức lí thuyết.
Bài 1
- Học sinh đọc bài tập 1 (SGK – Tr.46 )
a) Cả 3 câu đều là câu trần thuật: câu 1 - kể, câu 2,3 bộc lộ tình cảm, cảm xúc của DM đối với DC.
b) Câu 1: câu trần thuật để kể; câu 2: câu cảm thán (được đánh dấu bằng từ ''quá'') dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc; câu 3,4: câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc, lời cảm ơn )
Bài 2:
* Cả bản dịch nghĩa và phiên âm đều là câu nghi vấn:
 Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ? 
''Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?''
* Dịch thơ: Là câu TT: Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ ( kể lại tâm trạng trước cảnh đẹp đêm trăng )
+ Giống: Đều diễn tả tâm trạng của người tù.
+ Khác: Tâm trạng thể hiện khác nhau:
- Câu nghi vấn ( ở bản phiên âm và dịch nghĩa ) -> Lời hỏi giúp ta hiểu người tù đang trong tâm trạng xốn xang, bối rối, không biết làm gì trước cảnh đẹp
- Câu TT ( ở bản dịch thơ ): Là lời khẳng định rõ ràng: không thể hững hờ mà là say đắm trước cảnh đẹp ( khó hững hờ ).
* GV: Như thế, bản dịch thơ thể hiện rõ ràng mành mạch quá, nó làm mất đi cái vẻ xốn xang, bối rối trong tâm trạng của người tù -> Dịch thơ không hay bằng phiên âm.
Bài 3:
? Những câu sau đây có phải là câu TT không ?
? Những câu này dùng để làm gì ?
a) Câu cầu khiến
b) Câu nghi vấn
c) Câu trần thuật 
 Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến chức năng giống nhau nhưng b, c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn ở câu a.
Bài 4: HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo
+ Tất cả các câu đó đều là câu TT, trong đó, câu ( a) và câu 2 ( b) dùng để cầu khiến. 
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: 
+ Nêu những đặc điểm cơ bản của câu TT ?
+ Phân biệt câu TT dùng để cầu khiến và để bộ lộ tình cảm, cảm xúc với câu cầu khiến và câu cảm thán ?
+ CBBM: Chiếu dời đô.
Họ và tên: ....
Lớp: 8..
Kiểm tra 15 phút
Môn: Ngữ văn
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề chẵn
I – Phần trắc nghiệm ( 7 điểm ): Khoanh tròn vào một chữ cái trước đáp án đúng nhất:
Câu 1: Những câu nghi vấn dưới đây được dùng để làm gì ?
1. “Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?” ( Trích “ Lão Hạc” )
A. Phủ định
B. Đe doạ
C. Ra lệnh
D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
2. “Chú mình có muốn cùng tờ đùa vui không ?” ( Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” )
A. Khẳng định
B. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
C. Hỏi
D. Đe doạ
3. “Những người muôn năm cũ
 Hồn ở đâu bây giờ ?” ( Trích “ Ông đồ” )
A. Hỏi
B. Cầu khiến
C. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
D. Đe doạ
4. Bạn đã đến thăm quê Bác chưa ?
A. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
B. Hỏi
C. Khẳng định
D. Đe doạ
5. “Kìa non non, nước nước, mây mây,
''Đệ nhất động'' hỏi là đây có phải ?” 
A. Đe doạ
B. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
C. Cầu khiến
D. Khẳng định 
6. “Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?” ( Trích “ Tắt đèn” )
A. Hỏi
B. Cầu khiến
C. Khẳng định
D. Phủ định
 Câu 2: Câu văn sau thuộc kiểu câu gì ?
 '' Tội nghiệp thầy ! '' ( Trích “ Buổi học cuối cùng” )
A. Câu nghi vấn
B. Câu trần thuật 
C. Câu cảm thán
D. Câu cầu khiến
II – Phần tự luận ( 3 điểm ): Nêu đặc điểm của câu cảm thán? Đặt một ví dụ minh họa.
Biểu điểm - Đáp án
+ Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 1 điểm: 
Câu
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2
Đáp án
a
c
c
b
d
a
b
+ Câu tự luận: 3 điểm. Trong đó: Nêu đầy đủ đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán 2 điểm; đặt được một ví dụ đúng 1 điểm.
Họ và tên: ....
Lớp: 8..
Kiểm tra 15 phút
Môn: Ngữ văn
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề lẻ
I – Phần trắc nghiệm ( 7 điểm ): Khoanh tròn vào một chữ cái trước đáp án đúng nhất:
Câu 1: Những câu nghi vấn dưới đây được dùng để làm gì ?
1. “Chú mình có muốn cùng tờ đùa vui không ?” ( Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” )
A. Khẳng định
B. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
C. Đe dọa
D. Hỏi
2. “Những người muôn năm cũ
 Hồn ở đâu bây giờ ?” ( Trích “ Ông đồ” )
A. Hỏi
B. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
C. Cầu khiến 
D. Đe doạ
3. “Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?” ( Trích “ Lão Hạc” )
A. Đe dọa
B. Phủ định
C. Ra lệnh
D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
4. Bạn có làm hết được các bài tập về nhà không ?
A. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
B. Khẳng định
C. Hỏi
D. Đe doạ
5. “Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?” ( Trích “ Tắt đèn” )
A. Hỏi
B. Cầu khiến
C. Khẳng định
D. Phủ định
6. “Kìa non non, nước nước, mây mây,
''Đệ nhất động'' hỏi là đây có phải ?” 
A. Đe doạ
B. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
C. Khẳng định
D. Phủ định 
 Câu 2: Câu văn sau thuộc kiểu câu gì ?
 '' Ôi, con đã cho bố một bất ngờ quá lớn.'' ( Trích “ Bức tranh của em gái tôi” )
A. Câu cảm thán
B. Câu cầu khiến 
C. Câu nghi vấn
D. Câu trần thuật
II – Phần tự luận ( 3 điểm ): Nêu đặc điểm của câu cầu khiến? Đặt một ví dụ minh họa.
Biểu điểm - Đáp án
+ Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 1 điểm: 
Câu
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2
Đáp án
d
b
b
c
a
c
+ Câu tự luận: 3 điểm. Trong đó: Nêu đầy đủ đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến 2 điểm; đặt được một ví dụ đúng 1 điểm
Tuần 24
Tiết 90
Soạn: / / 2011
Dạy: 
Chiếu dời đô
 ( Lí Công Uẩn )
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức: 
+ Học sinh thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đát nước độc lập, thống nhất hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lờn mạnh được phản ánh qua ''Chiếu dời đô''.
+ Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy được sức mạnh thuyết phục to lớn của ''Chiếu dời đô'' là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận.
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn nghị luận kết hợp giữa lí lẽ và yếu tố biểu cảm.
3- Thái độ: Giáo dục lòng yêu, tự hào về tổ tiên, lịch sử dân tộc.
B- Chuẩn bị: 	 
- GV: Soạn giáo án. Máy chiếu hoặc bảng phụ. Tập ''Thơ văn Lí - Trần'' - tập I
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị tốt các nội dung của bài mới.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1- ổn định: 
HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: 
? Đọc thuộc lòng phiên âm và dich thơ bài ""Ngắm trăng'', ''Đi đường'' ?
? Qua 2 bài thơ này, em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ Chí Minh ?
2 – KT việc CBBM: 
HĐ3 - Bài mới: 
Em hãy nêu những nét chính về tác giả L.C. Uẩn ?
+ HS nêu. Bạn bổ sung. GV nhấn mạnh những ý chính về tác giả:
- Là người thông minh, nhân ái, có chí lớn, sáng lập vương triều nhà Lí.
* GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu 1 đoạn, HS đọc, bạn nhận xét, GV uốn nắn.
GV: Chiếu là một thể văn. Vậy em hãy nêu hiểu biết của em về thể văn này ?
+ HS trả lời dựa vào SGK – Tr. 50: 
Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh; được viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi; được công bố và đón nhận một cách trang trọng. 
? Trong 12 từ khó GSK đã giải thích, có từ nào em không hiểu rõ ?
+ GV giải thích để HS hiểu cặn kẽ chú thích chưa rõ.
? Hãy giải nghĩa của từ “thiên” ở nhan đề văn bản ?
+ Thiên: dời ( là từ Hán Việt nhiều nghĩa, có khi nghĩa là trời : thiên thanh hoặc là nghìn: thiên lí mã )
? Bài chiếu được viết khi nào ? Viết để ban bố điều gì ?
+ Viết vào năm 1010 để ban bố việc dời kinh đô từ Hoa Lư ( Ninh Bình ) về thành Đại La – Hà Nội.
+ Văn Bản này do Nguyễn Đức Vân dịch.
? VB được viết theo PTBĐ nào ?
+ Nghị luận và biểu cảm
? Vậy các luận điểm mà tác giả đưa ra trong ... đô, dời đến Đại La
? HS trả lời C.H 5 – SGK / Tr. 51 ?
+ Dời đo từ vùng núi Hoa Lư ra vùng đồng bằng đất rộng chứng tỏ triều đình nhà Lí đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ, thế và lực của dân tộc Đại Việt đủ sức sánh ngang hàng phương Bắc. Định đô ở Thăng Long là thực hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, nguyện vọng xây dựng đất nước độc lập tự cường.
? Nêu ý nghĩa của bài chiếu này ?
? Bài chiếu có sức thuyết phục là do những yếu tố nghệ thuật nào đem lại ?
+ HS trả lời từng câu hỏi. GVKL. HS đọc ghi nhớ 
+ HS quan sát ảnh minh họa Tr. 49 để hiểu rõ sự PT hưng thịnh của triều Lí.
I - Đọc và tìm hiểu chung:
1- Về tác giả: 
+ Lí Công Uẩn – Lí Thái Tổ ( 974 - 1028 )
+ Quê: Bắc Ninh
+ 1010 được tôn lên làm vua, dời đô về La Thành, đổi tên kinh đô là Thăng Long, đặt niên hiệu là Thuận Thiên.
2- Về tác phẩm: 
a- Đọc và tìm hiểu chú thích: 
* Chiếu: Là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh; được viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi.
b- Xuất xứ:
+ Viết vào năm 1010 để ban bố việc dời chuyển kinh đô.
c- Phương thức biểu đạt:
Nghị luận và biểu cảm
d- Bố cục: 
II – Phân tích:
1- Lí do phải dời đô:
 + Nhà Thương 5 lần dời đô, nhà Chu 3 lần dời đô
-> Đất nước bền vững, phát triển thịnh vượng
+ Kinh đô Hoa Lư không còn phù hợp cho việc đóng đô: triều đại không lâu bền, trăm học hao tốn, 
* Lí lẽ tiêu biểu, đáng tin cậy
+ Lời văn biểu cảm cao: “ Trẫm rất đau xót về việc đó”
=> Đoạn văn có sức thuyết phục cao về lí do dời đô
2- Địa điểm dời đô đến: 
* Dời đến Đại La:
+ Thể hiện khát vọng về một đất nước thống nhất, độc lập, hùng cường, vững bền, hưng thịnh.
=> Lí lẽ ngắn gọn, thuyết phục.
+ Kết thúc là lời hỏi: mang tính chất trao đổi, tâm tình -> Tạo sự thân thiện, đồng cảm.
* “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự lớn mạnh của dân tộc Đại Việt.
III – Tổng kết:
+ ND
+ NT
* Ghi nhớ – SGK / Tr. 51
HĐ 4- Củng cố: 
? Qua bài chiếu, em hiểu gì về vua Lí Thái Tổ ?
? Nêu khái quát ND và NT của bài chiếu ?
? Làm bài tập phần luyện tập – Tr. 52 ?
+ HS thảo luận nhóm, đại diện báo cáo.
+ GV kết luận, chốt lại bằng sơ đồ ( cuối giáo án )
IV – Luyện tập: 
Chứng minh Chiếu dời đô có kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục.
HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: 
+ Học kĩ, hiểu nội dung bài học.
+ CBBM: Viết Bài TLV số 5 – Văn thuyết minh.
Chiếu dời đô
1- Lí do dời đô
2- Địa điểm đến: Đại La
Lí lẽ
Tình cảm
Lí lẽ
Tình cảm
- Nhà Thương 5 lần dời đô, nhà Chu 3 lần dời đô
- Về địa lí: Địa thế đất đẹp
- Hoa Lư không còn thích hợp với việc đóng đô
- Trẫm đau xót về việc đó
- Về chính trị, xã hội: là chốn tụ hội, là mảnh đất hưng thịnh, là “kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời
- Các khanh nghĩ thế nào ?
 Phải dời đô
Phải dời đến Đại La
“Chiếu dời đô” là bài văn nghị luận có kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục
Soạn: / / 2011
Dạy: 
Tuần 24
Tiết 91
Câu phủ định
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức:
+ Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.
+ Nắm vững chức năng của câu phủ định. 
2- Kĩ năng: Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp.
3- Thái độ: Học tập nghiêm túc; tích cực, chủ động, sáng tạo.
B- Chuẩn bị: 	 
+ Giáo viên: GSK, STK, bảng phụ hoặc máy chiếu.
+ Học sinh: Xem lại kiểu câu kể đã học ở Tiểu học; chuẩn bị bài mới.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1- ổn định: 
HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: 
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật ?
? BT 5, 6 ? 
2 – KT việc CBBM: 
HĐ3 - Bài mới: 
* GTBM: 
* Nội dung dạy học cụ thể:
* Học sinh đọc ví dụ trong phần 1 – SGK/ Tr. 52
( Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ )
? Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a ?
+ Chứa từ phủ định: không, chưa, chẳng, 
? Tìm thêm từ phủ định và đặt câu ? 
+ Đâu có, không có, 
+ Nam đâu có đi Huế
+ Trong cặp không có bút.
+ Quả cam này không chua
+ Tôi không biết Lan
.
? Những câu này có chức năng gì khác với câu a ?
+ Câu a: Thông báo có xảy ra sự việc: Nam đi Huế 
+ Các câu b-d: Thông báo không xảy ra sự việc Nam đi Huế.
* GV: Khi câu có chức năng thông báo không xảy ra sự việc, sự vật, tính chất, quan hệ nào đó -> người ta gọi đó là câu phủ định miêu tả.
* HS đọc đoạn trích 2 / Tr. 52 ?
? Đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định ?
1- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn
2- Đâu có ! (nó bè bè như cái quạt thóc )
? Mấy thầy bói xem voi dùng câu có từ ngữ phủ định để làm gì ?
+ Để phản đối ý kiến của ông thầy bói nói trước.
? Hãy tìm câu có chứa từ phủ định để nêu ý kiến phản bác nhận định sau:
Tất cả các em học sinh trường ta đều không ăn quà.
+ Không phải thế, nhiều bạn ăn quà lắm.
+ Đâu phải vậy, ai cũng ăn quà đấy ạ.
* GV: Gọi các câu đó là câu phủ định bác bỏ.
? Nêu đặc điểm hình thức của câu phủ định ?
? Nêu các kiểu câu phủ định, chức năng của kiểu câu đó ?
+ HS trả lời. GV khái quát. HS đọc ghi nhớ.
I - Đặc điểm hình thức và chức năng: 
1- Tìm hiểu:
VD:
+ Nam không đi Huế
+ Nam chưa đi Huế
+ Nam chẳng đi Huế
a- Về hình thức:
+ Câu có chứa từ phủ định: không, chưa, chẳng, đâu có, không có, 
b- Về chức năng:
+ Thông báo không xảy ra sự việc, sự vật, tính chất, quan hệ nào đó 
-> là câu phủ định miêu tả.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định nào đó
-> Là câu phủ định bác bỏ
2- Ghi nhớ: SGK-Tr. 46.
HĐ 4- Củng cố: HS làm BT phần luyện tập để củng cố kiến thức lí thuyết.
Bài 1: ? Trong các câu sâu đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ ? Vì sao ?
* Học sinh đọc từng câu – SGK/ Tr.53, trả lời:
+ Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu.
+ Không, chúng con không đối nữa đâu.
Vì: 
C1: Ông giáo phản bác ý kiến, suy nghĩ của lão Hạc ( con chó biết trách lão Hạc ).
C2: Cái Tí muốn làm thay đổi (phản bác) điều mà nó cho là mẹ nó đang nghĩ ( hai đứa vẫn đói ).
* Còn câu phủ định trong VDa và câu 2 trong VDb là câu phủ định miêu tả.
Bài 2: Học sinh đọc bài tập 2	
 GV yêu cầu học sinh quan sát những đoạn trích và xác định những câu có ý nghĩa phủ định ?
+ Tất cả các câu trên đều là câu phủ định vì đều chứa từ phủ định.
+ Tuy nhiên, các từ phủ định trong các câu trên lại kết hợp với một từ phủ định khác nên câu phủ định không mang ý nghĩa phủ định mà ngược lại để nhấn mạnh, khẳng định một nội dung nào đó.
? Đặt câu theo yêu cầu của C.H 2 bài tập 2/ Tr. 54 ?
( HS đặt câu, đọc, GV chữa câu )
? NX về các câu mới đặt với các câu trong SGK ?
+ Đặt câu phủ định với hình thức dùng hai lần từ phủ định ( phủ định của phủ định ) hay với hình thức dùng một lần từ ngữ phủ định kết hợp với một từ bất định hoặc nghi vấn để thể hiện ý nghĩa khẳng định nhằm làm cho ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn.
( Tôi không thể không học thuộc bài thơ này, dù có dài hơn thế nữa )
Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT 3
? Nếu không thay bằng chưa thì phải viết lại như thế nào ? ( Bỏ từ nữa đi )
+ Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.
=> ý nghĩa của câu văn sẽ thay đổi : chưa biểu thị ý PĐ đối với điều mà cho đến 1 thời điểm nào đó là không có nhưng sau đó có thể có, còn ''không'' nghĩa la điều đó hoàn toàn bị phủ định, không thể xảy ra.
- Trong truyện, Dế Choắt sau đó đã chết vì thế câu văn của Tô Hoài “ Dế Chắt không dậy được nữa, ” là phù hợp nhất.
Bài 4: HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời. GV chữa: Các câu đó không phải là câu phủ định. Vi các câu đó có ý nghĩa phủ định nhưng lại không có từ ngữ phủ định.
+ Câu a: Để phản bác một ý kiến
+ Câu b: Để phản bác tính chân thực của mộtthông báo hay một nhận định, đánh giá,
+ Câu c: Là câu nghi cấn dùng để phản bác ý kiến khẳng định một bài thơ là hay
+ Câu d: Là câu nghi vấn mà ông giáo dùng để phản bác đièu mà ông giáo cho là lão Hạc đang nghĩ: Ông giáo sung sướng hơn lão Hạc.
-> Qua BT 2 và 4 => KL: Có những câu phủ định nhưng lại không chứa ý phủ định. Ngược lại, có những câu chứa ý phủ định nhưng lại không phải là câu phủ định. Câu phủ định nhất thiết phải có từ ngữ phủ định. 
* HS tự đặt câu tương tự. Bạn nhận xét. GV chữa.
Bài 5, 6 : BTVN.
GV hướng dẫn HS làm BT 5, 6 ở nhà.
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5, 6: BTVN.
HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: 
+ Học kĩ nội dung bài học, xem các BT đã làm, làm BTVN
+ CBBM: Chương trình địa phương ( Phần TLV )
Tuần 24
Tiết 92
Soạn: / 2011
Dạy: 1
Chương trình địa phương
( Phần Tập làm văn )
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức: Hiểu biết những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình.
2- Kĩ năng: Vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh
3- Thái độ: Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu quí quê hương.
B- Chuẩn bị: 	 
+ Giáo viên: Tài liệu tham khảo. Giáo án.
+ Học sinh: Kiến thức về các di tích lịch sử, văn hóa của địa phương. KIến thức về văn thuyết minh.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ 1- ổn định: 
HĐ 2 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
1 – KTBC: Kết hợp trong giờ học.
2 – KT việc CBBM: 
GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS.
HĐ3 - Bài mới: 
* GTBM: 
* Nội dung dạy học cụ thể:
* HS nêu các di tích lịch sử, văn hóa của địa phương sẽ thuyết minh:
+ Đền ỷ Lan
+ Chùa Minh Khai
+ Chùa Ngô Xuyên
+ Chùa Hành Lạc
+ Chùa Như Quỳnh
* GV đi kiểm tra việc chuẩn bị các kiến thức về di tích đó.
* HS lập dàn ý. Bạn nhẫnét. GV chữa:
a- Mở bài:
+ Giới thiêụ vị trí địa lí, đánh giá của người dân về di tích
b- Thân bài:
+ Lịch sử hình thành
+ Cấu tạo
+ Quá trình tôn tạo, tu sửa
+ Lễ hội
+ Cảnh vật xung quanh
+ ý thức giữ gìn, tôn tạo của người dân nơi có di tích và khách thập phương
.
c- Kết bài:
+ Suy nghĩ, đánh giá về di tích
+ Trách nhiệm của bản thân
? Em sẽ viết bài văn TM này theo thứ tự nào ? Dùng các PPTM nào ?
+ Thứ tự thời gian và không gian
+ PP nêu định nghĩa hoặc so sánh, PP phân loại, phân tích, PP nêu số liệu, PP liệt kê, 
* Trên cơ sở đã viết ra giấy nháp ở nhà, HS dựa vào dàn ý thống nhất chung để chỉnh sửa bài viết cho hoàn chỉnh
* GV gọi một vài em đọc trước lớp. Bạn nhận xét. GV nhận xét, uốn nắn, cho điểm.
I – Lập dàn bài: 
a- Mở bài:
+ Giới thiêụ vị trí địa lí, đánh giá của người dân về di tích
b- Thân bài:
+ Lịch sử hình thành
+ Cấu tạo
+ Quá trình tôn tạo, tu sửa
+ Lễ hội
+ Cảnh vật xung quanh
+ ý thức giữ gìn, tôn tạo của người dân nơi có di tích và khách thập phương
.
c- Kết bài:
+ Suy nghĩ, đánh giá về di tích
+ Trách nhiệm của bản thân
II – Viết bài văn thuyết minh:
HĐ 4- Củng cố: 
? Để có tri thức làm một bài văn thuyết minh, ta phải làm gì ?
? Một bài văn thuyết minh hấp dẫn cần kết hợp các phương thức biểu đạt nào ? Bố cục của bài đó ra sao ?
HĐ 5 – Hướng dẫn về nhà: 
+ Sửa, viết lại bài bài văn đã viết cho thật hoàn chỉnh, đúng yêu cầu, hấp dẫn.
+ CBBM: Hịch tướng sĩ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24-V8.doc