Giáo án Tuần 23 - Lớp 2

Giáo án Tuần 23 - Lớp 2

Môn : Toán

số bị chia – số chia – thương

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

- Nhận biết tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.

- Củng cố kĩ năng thực hành chia trong bảng chia 2.

Ii/ chuẩn bị :

 - Các thẻ từ :

 - Kẻ bảng BT1, BT3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 39 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 23 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Nhận biết tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Củng cố kĩ năng thực hành chia trong bảng chia 2.
Số chia
Số bị chia
Thương
II/ CHUẨN BỊ :
	- Các thẻ từ : 
	- Kẻ bảng BT1, BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT: Điền dấu thích hợp vào chỗ..
 2 x 3 . 2 x 5
 10 : 2 . 2 x 4
 12 . 20 : 2
- Nhận xét cho điểm.
 * Nhận xét tiết kiểm tra.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu:
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được biết tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Giới thiệu Số bị chia – Số chia – thương:
- Viết lên bảng phép chia 6 : 2, yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này.
- GT: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là SBC, 2 là SC, 3 là thương (vừa giảng, vừa gắn thẻ từ lên bảng như phần bài học).
- Hỏi lại HS: Trong phép chia 6 : 2 = 3, thì 6 gọi là gì? 2 gọi là gì? 3 gọi là gì.
- Nêu tiếp: 6 : 2 = 3, 3 là thương trong phép chia 6 : 2. Vậy 6 : 2 cũng là thưong.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần kết quả của 1 số phép chia khác.
 c/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 :
- Gọi HS nêu đọc yêu cầu của bài tập.
- Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi kết quả của 8 :2.
 + Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia trên.
 + Vậy ta phải viết các số này vào bảng như thế nào?
- Y/c HS lên bảng viết vào bảng kẻ sẵn của BT.
- Y/c HS làm tiếp BT vào VBT đồng thời cho 1 em lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 : 
- BT yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. Gọi 2 HS lên bảng
- Y/c HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Treo bảng phụ có nội dung BT 3, yêu cầu HS đọc phép nhân đầu tiên.
- Y/c HS dựa vào phép nhân trên lập các phép chia.
- Viết 2 phép chia HS vừa nêu vào cột “Phép chia” trong bảng. Y/c HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia trên.
- Gọi 1 HS lên bảng viết tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia trên vào bảng.
- Y/c HS tự làm bài vào VBT. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét cho điểm bài làm của HS.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Y/c HS tự nêu 1 vài phép chia từ các phép nhân đã học trong bảng sau đó nêu tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép chia.
- Học bài, chuẩn bị bài :“Bảng chia 3”.
- Cả lớp hát vui.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Tính nhẩm và nêu kết quả: 
 6 : 2 = 3
- Nghe giảng, sau đó đọc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
- Lần lượt trả lời: 6 là SBC, 2 là SC, 3 là thương.
- Nghe giảng và nhắc lại: 6 : 2 cũng gọi là thương.
- Lần lượt trả lời cá nhân, bạn nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Tính nhẩm và nêu 8 : 2 = 4.
- Nêu: 8 là SBC, 2 là SC, 4 là thương.
- Viết 8 vào cột SBC, viết 2 vào cột SC và 4 vào cột thương.
- 1 HS viết, cả lớp theo dõi.
- Làm bài và đổi vở chéo để kiểm tra cho nhau.
- Nhận xét bài của bạn, sửa chữa.
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng mỗi em làm 4 phép tính nhân chia đúng theo cặp.
- Nhận xét bài của bạn, sửa chữa.
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4
- Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống.
2 x 4 = 8
- Phép chia 8 : 2 = 4
 8 : 4 = 2
- Đọc phép chia 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2. Sau đó nêu tên gọi.
- 1 HS lên viết, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Làm bài sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng, sửa chữa. 
Môn : Tập Đọc
BÁC SĨ SÓI
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ trong bài : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, 
- Hiểu nội dung của bài : Qua câu truyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả đã khuyên chúng ta phải bình tỉnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS mở SGK trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần 
- Giới thiệu : Trong các bài học Tiếng Việt tuần này, các con được học các bài tập đọc, được luyện từ, luyện câu theo chủ điểm Muông Thú. Qua các bài học này, các con sẽ biết thêm nhiều điều thú vị về muông thú trong thế giới động vật. Bài học đầu tiên là bài tập đọc Bác Sĩ Sói.
2.2. Luyện đọc bài
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc :
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch
+ Giọng Sói : giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa : giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Hỏi : Trong bài có những từ nào khó đọc ? 
( Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp).
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh đọc bài.
- Yêu cầàu HS nói tiếâp nhau đọcï lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi : Bài tập đọc gồm mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào ?
- Hỏi : Trong bài tập đọc có lời của những ai? 
- Giảng : Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau.
- Mời 1 HS đọc đoạn 1
- Hỏi : Khoan thai có nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng, GV giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lại lên bảng và cho cả lớp luyện đọc câu này.
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch.
- Mời HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc chú giải các từ : phát hiện, bình tĩnh làm phúc
- Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và Ngựïa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc với giọng dã nhân, giảng nghĩa (đọc mẫu). Khi đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu).
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2
- Mời HS đọc đoạn 3
- Yêu cầu HS giải thích từø: cú đá trời giáng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nói tiếp theo đoạn, đọc từ câu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc.
- GV tổà chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyện dương các em học tốt.
e) Đọc đồng thanh.
TIẾT 2
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
2.3. Tìm hiểu bài.
- GV đọc lại toàn bài 1 lần.
- Hỏi : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
- Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt. Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào.
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho ngựa?
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho 1 cú giáng trời, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ 2 câu cuối bài để tả lại cảnh này).
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu truyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
- Qua cuộc đấu trí giứa Sói và Ngựa, câu truyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
2.4. Luyện đọc lại truyện
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của các bạn
- Chủ điểm Muông thú. 
- Theo dõi GV giới thiệu
- Theo dõi GV đọc bài. 1HS khá đọc mẫu lần 2
- Đọc bài.
- Từ : rõ dãi, hiền lành lễ phép, làm ơn, lỡ miếng, huơ; toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, rên rỉ, bật ngữa, cẳng, vỡ tan.
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS đọc 1 câu
- Bài tập đọc gồm 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Thấy Ngựa đang ăn cỏ  tiến về phái Ngựa.
+ Đoạn 2 : Sói đến gần  phiền ông xem giúp.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Bài tập đọc của người kể truyện, lời của Sói, lời của Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Khoan thai có nghĩa là thông thả, không vội.
- Tìm cách và luyện ngắt giọng câu : 
Nó bèn kiếm cặp mắt đeo lên mắt, một ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoát lên người. Chiếc mũ thiêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.
- Đoạn văn này là lời của người kể truyện.
- HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS khá đọc bài
- 1 HS đọc bài
- Theo dõi hướng dẫn của giáo viên. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài
- Tìm cách ngặt giọng và luyện đọc : 
Thấy Sói đã cuối xuống đúng tầm, nó tung vó đá 1 cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, 4 cẳng quơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo.
- Đọc đoạn 1 và trả lời : Sói thèm rỏ dãi.
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa
- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép n ... . Mỗi cụm từ viết 3 lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài 
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết cho HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi một tờ giấy to và 1 chiếc bút dạ.
- Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Dặn dò HS : Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. 
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-Đê, Mơ-nông.
- Mùa xuân
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rở, cổ đeo vòng bạc 
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phảy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm.
- Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi câu
- HS viết bảng con các từ này.
- Tìm và nêu các chữ : tưng bừng, nục nịch, nườm mượp, rực rỡ, 
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào ô trống l hay n ?
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. 
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
Đáp án : rượt, lướt, lượt, mượt, mướt, thượt, trượt.
bước, rước, lược, thước, trước.
Môn : Toán
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số còn lại.
- Biết cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết (tìm X).
II/ CHUẨN BỊ :
	- 3 tấm bìa có 2 chấm tròn. 
	- Thẻ từ ghi: Thừa số, thừa số, tích.
	- BT để kiểm tra bài cũ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Vẽ trên bảng 1 số hình học y/c HS nhận biết các hình nào đã tô màu hình.
- Nhận xét cho điểm.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ được học cách tìm một thừa số trong phép nhân khi biết thừa số còn lại và tích của phép nhân đó. Sau đó chúng ta sẽ sử dụng bảng nhân, bảng chia đã học để giải các BT. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Tìm 1 thừa số của phép nhân:
* Nhận xét: 
- Đính lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có hai chấm tròn. Nêu BT: Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
 + Hãy nêu phép tính tìm số chấm tròn?
 + Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân.
- Gắn thẻ từ lên bảng dưới mỗi số của phép nhân 2 x 3 = 6
 Thừa số Thừa số Tích
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên, lập các phép chia tương ứng.
- Giới thiệu: Để lập các phép chia 6 : 2 = 3 ta lấy tích (6) chia chi thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ 2 (3) trong phép nhân 2 x 3 = 6.
- GT tương thự với phép chia 6 : 3 = 2.
- Hỏi: 2, 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6, 6 là gì?
- Vậy ta lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia.
- Hỏi: Muốn tìm một thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
 * Tìm thừa số X chưa biết:
- Viết lên bảng X x 2 = 8, y/c HS đọc.
- Giải thích: X là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 2 = 8, chúng ta sẽ học cách tìm thừa số X này.
- Hỏi: Muốn tìm thừa số trong phép nhân này, ta làm như thế nào?
+ Hãy nêu phép tính tìm X. Viết lên bảng X =8 : 2 (như bài học). Hỏi tiếp: vậy X = ?(Viết X = 4)
- Y/c HS đọc BT: X x 2 = 8
 X = 8 : 2
 = 4
- Viết lên bảng 3 x 5 =15. Yêu cầu HS nêu cách tìm X và gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng và nêu lời giải đáp.
- Hỏi: Muốn tìm 1 thừa số trong phép nhân, ta làm như thế nào?
- Viết lên bảng quy tắc, y/c HS học thuộc lòng.
 c/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 : Tính.
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2 : Tìm X (theo mẫu)
- Y/c HS đọc BT và đọc cả mẫu.
- Hỏi: X là gì trong phép nhân? Muốn tìm X em phải làm sao?
- Y/c HS làm bài b, c vào bảng con.
- Nhận xét sửa chữa cho HS.
Bài 3 : Tìm Y.
- Tiến hành tương tự BT2. Lưu ý HS Y trong phép nhân cũng là thừa số chưa biết .
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: Có bao nhiêu HS ngồi học?
 + Mỗi bàn có mấy HS?
 + Bài tập yêu cầu tìm gì?
 + Muốn tìm số bàn ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài trong vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
- Chấm 1 số vở, y/c HS nhận xét, sửa bài trên bảng.
- Nhận xét cho điểm HS lên bảng.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Học thuộc quy tắc, xem lại các BT. Xem bài:“Luyện tập”
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi nghe đề toán, phân tích đề và trả lời: có tất cả 6 chấm tròn.
- Phép nhân 2 x 3 = 6.
- 2 và 3 là thừa số 6 là tích.
- Đọc phép nhân và tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân 2 x 3 = 6.
- Phép chia 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
- Nghe giảng và nhắc lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3. Dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6
- 2, 3 là thừa số, 6 là tích.
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Đọc đồng thanh.
- Ta lấy tích (8) chia cho thừa số kia (2).
- Phép tính: X = 8 : 2
 X = 4
- Đọc cá nhân , đồng thanh.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. 3 x X = 15
 X = 15 : 3
 X = 5
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Đọc quy tắc và (HTL)
- Làm bài, đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau, 1 em đọc kết quả.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- X là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm X lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Làm bài và sửa bài: 
X x 3 =12 3 x X = 21
X = 12 : 3 X = 21 : 3
X = 4 X = 7
- Làm bài và sửa bài theo hướng dẫn.
- 1 HS đọc, cả lớp dò theo.
- Có 20 HS ngồi học.
- Có 2 HS
- Tìm số bàn
- Thực hiện phép chia: 20 : 2
- Làm bài sau đó sửa bài.
Tóm tắt: 2 HS : 1 bàn.
 20 HS :.? bàn.
Số bàn học có là.
20 : 2 =10 (bàn)
Môn : TLV
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể. 
- Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập 1, nếu có.
- Bảng nội quy nhà trường.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống.
- Nhận xét, cho điểm HS 
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ Tập làm văn này, chúng ta cùng học cách đáp lại lời khẳng định của người khác. Sau đó viết một vài điều trong nội quy nhà trường. 
2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: 
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ ? cô bán vé trả lời thế nào ?
- Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
- Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy ? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào ?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại củaHS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống. 
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Gọi cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn Nội quy trường học.
- Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. 
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. 
- Cô bán vé trả lời : Có chứ !
- Bạn nhỏ nói : Hay quá !
- Bạn nhỏ đã thể hiện lịch sự đúng mực trong giao tiếp.
- Ví dụ : Tuyệt thật. / Thích quá ! / Cô bán cho cháu một vé với. / 
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
Tình huống a)
- Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ ?
- Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ. / Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ. / Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ. / Ôi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao. / Cái cổ của nó phải dài mấy mét mẹ nhỉ. / 
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác, nếu có.
- Một số đáp án :
b) Thế hả mẹ ? / Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ. / Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ. / 
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ? / Bác vui lòng cho cháu gặp bạn Lan một chút nhé ! / May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên gặp Lan, bác nhé ! / 
- 2 HS lần lượt đọc bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.doc