Giáo án Tuần 16 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Tuần 16 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 1 CHÀO CỜ

Tiết 2 -3 Môn : Tập Đọc

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- Đọc trơn được cả bài.

- Đúng các từ ngữ : nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rất thích, nô đùa, lành hẳn, ; thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

2. Hiểu

- Hiểu nghĩa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.

- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có)

- Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn cách đọc

III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 34 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 16 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 -3 Môn : Tập Đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đúng các từ ngữ : nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rất thích, nô đùa, lành hẳn, ; thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu  
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có)
- Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn cách đọc
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
	Hoạt động học	
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc Truyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS mở SGK 127 và đọc tên chủ điểm
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà làm những gì ?
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gủi với các em. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Chú ý, giọng đọc tình cảm chậm rãi.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS luyện các từ cần luyện phát âm và ghi trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc các câu luyện ngắt giọng.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh 
- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh. 
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài	
- Yêu cầu đọc đoạn 1.
- Hỏi : Bạn của bé ở nhà làm gì ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2.
- Hỏi : Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
- Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
- Hỏi : Những ai đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Yêu cầu đọc đoạn 4.
- Hỏi : Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
- Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
- Yêu cầu đọc đoạn 5
- Hỏi : Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai ?
 Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
2.4. Luyện đọc lại truyện
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Chủ điểm : Bạn trong nhà.
- Bạn trong nhà là những vật nuôi như trong nhà như chó, mèo, 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau :
Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con mèo. //
Một hôm, / mải chạy theo cún, / bé vấp phải một khúc gỗ / và ngã đau, / không đứng vậy được. //
Con muốn mẹ giúp gì nào ? (cao giọng ở cuối câu).
Con nhớ cún, / mẹ ạ ! // (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng / chưa đến lúc chạy đi chơi được. //
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê  Cún luôn luôn ở bên chơi với Bé
- Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
- Cả lớp đọc thầm.
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé.
- Câu chuyện cho thấy tình cảm gắng bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
Tiết 4	Môn : Toán
NGÀY, GIỜ
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ.
	- Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày.
	- Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian : Ngày, giờ.
	- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian xem giờ đúng trên đồng hồ.
	- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
	- 1 đồng hồ điện tử.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS đọc lại.
 b/ Giới thiệu ngày, giờ :
 Bước 1 : 
 - GV yêu cầu HS nói rõ bây giờ ban ngày hay ban đêm. (Bây giờ là ban ngày).
	- GV nói : Một ngày bao giờ cũng là ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm, chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
	- GV đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? (Em đang ngủ).
	- GV quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : Lúc 11 gời chưa em đang làm gì? (Em ăn cơm cùng các bạn).
	- GV quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi :
Ÿ Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ? (Em đang học bài cùng các bạn)
	- GV quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : 
Ÿ Lúc 8 giờ tối em làm gì? (Em xem tivi).
	- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi :
Ÿ Lúc 12 giờ tối em làm gì? (Em đang ngủ).
	- GV giới thiệu : Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
 Bước 2 : 
	- GV nêu : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ. (24 tiếng đồng hồ, 24giờ)
	- GV nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
	- GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. GV hỏi.
Ÿ Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ? (Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng).
	- GV yêu cầu Hs đọc phần bài học trong SGK. GV hỏi thêm.
Ÿ 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao (Còn gọi là 13 giờ vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ).
 c/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
	- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
	- GV gọi lần lượt HS đọc bài làm của mình.
	- GV nhận xét và bổ sung.
 + Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng
 + Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa.
 + Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều.
 + Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình.
 + Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ.
Bài 2 : GV yêu cầu HS nêu đề bài.
	- GV hỏi.
Ÿ Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ? (Lúc 7 giờ sáng).
Ÿ Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng? (Đồng hồ C).
	- GV cho HS đọc câu ghi trên bức tranh 2 (Em chơi thả diều lúc 17 giờ)
Ÿ 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? (17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều).
	- GV cho HS nêu các tranh còn lại và chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh?
 + Em ngủ lúc 10 giờ đêm : B 
 + Em đọc truyện lúc 8 giờ tối : A 
Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ chấm.
	- GV cho HS làm vào VBT.
	- GV nhận xét sửa chữa.
 + 20 giờ hay 8 giờ tối.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
	- GV hỏi lại.
Ÿ 1 ngày có bao nhiêu giờ?
Ÿ 1 ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu?
	- Về nhà các em xem lại bài học.
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời.
- HS đếm theo : 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng10 giờ sáng.
- HS đọc bài.
- HS xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ.
- Lần lượt HS đọc bài của mình.
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài.
Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2009
Tiết 1	Môn : Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh:
	- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
	- Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (Chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ).
	- Làm quen với những họat động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng tối).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- Tranh các bài tập 1, 2 phóng to.
	- Mô hình đồng hồ có kim quay được.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
	- GV gọi 2 HS lên bảng và hỏi :
HS1 : Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
HS2 : Em thức dậy lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ?
 * GV nhận xét ghi điểm từng em.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hàng xem đồng hồ. GV ghi tựa bài lên bảng. 
 b/ Thực hành :
Bài 1 :
	- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
	- GV lần lượt nêu từng tranh cho HS chọn và đọc tên đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh?
	- GV nhận xét tuyên dương.
 + An đi học lúc 7 giờ sáng. (B)
 + An thức dậy lúc 6 giờ sáng. (A)
 + Buổi tối An xem phim lúc 20 giờ. (D)
 + 17 giờ An đá bóng. (C)
Bài 2 : Câu nào đúng, câu nào sai.
	- GV yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
	- GV hỏi.
Ÿ Muốn biết câu nào đúng, câu nào sai ta phải làm gì? (Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh).
Ÿ Giờ vào học là mấy giờ? (là 7 giờ).
Ÿ Bạn HS đi học lúc mấy giờ? (8 giờ).
Ÿ Bạn đi học sớm hay muộn? (Bạn HS đi học muộn)
Ÿ Vậy câu na ... , kim dài ở đâu? (Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12).
Ÿ Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? (Lúc 6 giờ chiều)
Ÿ 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? (Là 18 giờ).
Ÿ Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? (Đồng hồ C).
Ÿ Em đi ngủ lúc mấy giờ? (Em đi ngủ lúc 21 giờ).
Ÿ 21 giờ còn gọi là mấy giờ? (21 giờ còn gọi là 9 giờ tối).
Ÿ Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối? (Đồng hồ B).
Bài 2 :
 a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
	- GV cho HS làm bài.
	- Khi HS làm bài xong, GV gọi HS đọc bài làm của mình.
T.hai
T.ba
T.tư
T.năm
T.sáu
T.bảy
C.nhật
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
b) Xem tờ lịch rồi cho biết :
Ÿ Tháng 5 có bao nhiêu ngày? (Có 31 ngày).
Ÿ Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy? (Là ngày thứ bảy).
Ÿ Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là các ngày nào? (Ngày 1, 8, 15, 22, 29)
Ÿ Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào? (Là ngày 5/5) thứ tư tuần sau là ngày nào? (Là ngày 19/5) .
Bài 3 : Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ.
	- GV cho HS thực hành trên trên đồng hồ.
	- GV nhận xét tuyên dương.
	8 giờ sáng 	2 giờ chiều	9 giờ tối.
	20 giờ	21 giờ	14 giờ.
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- HS đọc bài làm của mình
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành trên trên đồng hồ.
Tiết 2	Môn : Tập Làm Văn
KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
I/ MỤC TIÊU
- Biết nói lời khen ngợi.
- Biết kể về một vật nuôi trong nhà.
- Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày (buổi tối)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ Tập làm văn này các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành kể về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hàng ngày.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
- Hỏi : Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao ! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
- Gọi 1 HS kể mẫu : có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể : Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi có lâu chưa ? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn không ? Em có quý mến nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? Nó đối xử với em thế nào ?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phuơng Thảo.
- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
3/ CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
- Đọc bài.
- Nói đàn gà đẹp quá ! / Đàn gà thật là đẹp !
- Hoạt động theo cặp.
- Chú Cường khỏe quá ! / Chú Cường mới khỏe làm sao! / Chú Cường thật là khỏe ! /
- Lớp mình hôm nay sạch quá! / Lớp mình hôm nay thật là sạch ! / Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! /
- Bạn Nam học giỏi thật ! / Bạn Nam học giỏi quá ! / Bạn Nam học mới giỏi làm sao ! /
- Đọc đề bài.
- 5 đến 7 em nêu tên con vật.
- 1 HS khá kể. Ví dụ :
Nhà em nuôi 1 chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quí Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em, ...
 - 3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- 5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Đọc bài.
- Một số em đọc bài trước lớp.
TIẾT 3	MÔN : ĐẠO ĐỨC
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
TIẾT 2
Phương án 2 :
 * Quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 * Mục tiêu :
	- Giúp HS thấy được tình hình hình trật tự, vệ sinh ở 1 nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó.
 * Cách tiến hành :
	- GV đưa HS đến nơi công cộng là trước cổng trường để quan sát tình hình trật tự , vệ sinh nơi đó.
	- Tại hiện trường, khi HS quan sát, GV có thể định hướng bằng các câu hỏi như :
Ÿ Nơi công cộng này được dùng để làm gì?
Ÿ Ở đây, trật tự, vệ sinh có được thực hiện tốt không? Vì sao các em cho là như vậy?
Ÿ Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh ở đây?
Ÿ Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này?
	- GV cho HS thảo luận các câu hỏi trên và gọi đại diện nhóm báo cáo.
	- GV nhận xét và bổ sung.
Phương án 3 : HS trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm.và giới thiệu tranh ảnh, bài báo sưu tầm được về chủ đề giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng và những việc các em cần làm.
 * Cách tiến hành :
	- GV gọi HS trình bày 1 bài hát, múa, kể chuyện, đọc thơ, diễn tiểu phẩm, giới thiệu tranh ảnh
	- GV nhận xét và khuyến khích các em thực hiện những việc cần thiết để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
GVKL : Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe.
- HS thảo luận theo câu hỏi.
- Đạo diện nhóm báo cáo.
- HS thực hiện.
Môn : Tập Đọc
ĐÀN GÀ MỚI NỞ
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài thơ. 
- Đọc đúng các từ ngữ : mới nở, lông vàng, sáng ngời, lắm, lúi ríu, lăn tròn ; mắt đen, ngẩng đầu, líu ríu, tơ nhỏ, trên cỏ, dập dờn 
- Ngắt đúng nhịp thơ.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn 
- Hiểu nội dung của bài : Bài thơ cho thấy vẽ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và qua đó cũng thể hiện tình yêu thương của gà mẹ dành cho đàn con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc, nếu có.
- Bảng ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện ngắt giọng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc bài Thời gian biểu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hỏi : Lớp mình ai đã nhìn thấy đàn gà con ? Con thấy những chú gà con thế nào ?
- Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ đưa cho các con đến gặp một đàn gà con rất đáng yêu, ngộ nghĩnh và một gà mẹ rất mực yêu thương các con mình.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc khổ một nhẹ nhàng vui tươi. Khổ 2 dồn dập, khổ 3 khoan thai, nhẹ nhàng, khổ 4 giọng dàn trải.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm.
- Yêu cầu đọc từng câu thơ .
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Hướng dẫn cách ngắt nhịp. Chú ý các câu :
Ôi ! chú gà ơi. //
Bọn diều, / bọn quạ. //
Trên sân, / trên cỏ. //
Các câu còn lại nghỉ hơi cuối câu thơ.
d) Đọc từng khổ thơ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu trong đọc nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con. (Hình dáng đàn gà được miêu tả qua những câu thơ nào ? ) Câu thơ nào cho thấy họat động của các chú gà con ?
- Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm con như thế nào ? (Khi thấy bọn diều hâu đến, gà mẹ đã làm gì ? Trong lúc nguy hiểm đã qua gà mẹ làm gì ? )
- Hãy tìm câu thơ trong bài cho ta thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con.
- Qua bài thơ em thấy điều gì ?
2.4. Học thuộc lòng
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh, sau đó xóa dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét chung về giờ học.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- Tranh vẽ một đàn gà mẹ và gà con.
- Trả lời.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài và đọc thầm.
- Đọc các từ luyện phát âm đã ghi trên bảng. 5 – 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Đọc từng khổ thơ theo hướng dẫn. Dừng lại ở cuối khổ thơ để giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp nhau đọc theo khổ. Mỗi em đọc 1 khổ thơ. Đọc 2 đến 3 vòng.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Đọc thầm.
- Những chú gà con mắt đen sáng ngời, lông vàng mát dịu trông như những hòn tơ nhỏ. Lúc nguy hiểm thì chạy ngay vào cánh mẹ. Lúc an toàn lại líu ríu chạy sau mẹ.
- Thảo luận nhóm và trả lời : Khi thấy diều hâu đến, gà mẹ dang rộng chân cánh, giấu các con mình vào trong để bảo vệ. Lúc nguy hiểm đã qua gà mẹ lại dẫn con đi kiếm ăn trong vườn, đàn con líu ríu chạy theo mẹ. Buổi trưa gió mát, các con lại ngủ trong đôi cánh của mẹ. Quanh đôi chân mẹ là một rừng chân con
- Câu thơ : Ôi! Chú gà ơi ! Ta yêu chú lắm !
- Bài thơ cho ta thấy những chú gà con thật đẹp và đáng yêu. Tình cảm của gà mẹ dành cho con cũng thật đáng quý.
- Học thuộc lòng bài thơ sau đó thi đọc thuộc lòng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT16.doc