Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 36 đến 42 - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 36 đến 42 - Năm học 2009-2010

– Y/C HS làm TN h.33.1 theo nhóm, quan sát hiện tượng để trả lời C1.

– Y/C HS so sánh sự biến thiên số đường sức tữuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín trong 2 trường hợp.

– Y/C HS nhớ lại cách sử dụng đèn LED đã học ở lớp 7 (đèn LED chỉ cho dòng điện đi qua 1 chiều nhất định.

? Dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên có gì khác nhau

 ?– Tiến hành TN H.31.1theo nhóm.

– Quan sát TN, mô tả chính xác TN so sánh được:

– Khi đưa cuộn dât từ ngoài vào trong cuộn dây số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, còn khi kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.

– Khi đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây một đèn LED sáng còn khi đưa nam châm từ trong ra ngoài thì đèn LED thứ 2 sáng Chiều dòng điện trong hai trường hợp trên là ngược nhau. Ghi kết luận vào vở. I. Chiều của dòng điện cảm ứng

1- Thí nghiệm:

2- Kết luận:

Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mới : Dòng điện xoay chiều.

– Y/C cá nhân HS đọc mục 3 – Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều.

– Liên hệ thực tế: Dòng điện trong mạng điện sinh hoạt là dòng điện xoay chiều. Trên các dụng cụ thường ghi AC 220V phân biệt dòng điện một chiều thường ghi DC 6V.

– Tìm hiểu mục 3 trả lời được:

Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều. 3- Dòng điện xoay chiều.

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 36 đến 42 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TiÕt 36:DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
– Phát biểu được được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
– Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.
– Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Kỹ năng:
– Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
Thái độ, tình cảm:
– Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ :
	* Cả lớp :
– 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có mắc hai đèn LED song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm.
– Chuẩn bị bảng 1 trên bảng phụ.
 	* Mỗi nhóm : 
1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện.
1 Nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1’)	Kiểm tra sĩ số HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS 1: chữa bài tập 32.1, 32.2 
GV nhấn mạnh lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng, rèn cho HS kỹ năng sử dụng thuật ngữ “ dòng điện cảm ứng”.
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
Tình huống: 	(SGK)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều.
– Y/C HS làm TN h.33.1 theo nhóm, quan sát hiện tượng để trả lời C1.
– Y/C HS so sánh sự biến thiên số đường sức tữuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín trong 2 trường hợp. 
– Y/C HS nhớ lại cách sử dụng đèn LED đã học ở lớp 7 (đèn LED chỉ cho dòng điện đi qua 1 chiều nhất định.
? Dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên có gì khác nhau
?– Tiến hành TN H.31.1theo nhóm.
– Quan sát TN, mô tả chính xác TN so sánh được:
– Khi đưa cuộn dât từ ngoài vào trong cuộn dây số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, còn khi kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.
– Khi đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây một đèn LED sáng còn khi đưa nam châm từ trong ra ngoài thì đèn LED thứ 2 sáng Chiều dòng điện trong hai trường hợp trên là ngược nhau. Ghi kết luận vào vở.
I. Chiều của dòng điện cảm ứng
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mới : Dòng điện xoay chiều.
– Y/C cá nhân HS đọc mục 3 – Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều.
– Liên hệ thực tế: Dòng điện trong mạng điện sinh hoạt là dòng điện xoay chiều. Trên các dụng cụ thường ghi AC 220V phân biệt dòng điện một chiều thường ghi DC 6V.
– Tìm hiểu mục 3 trả lời được:
Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.
3- Dòng điện xoay chiều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
– Gọi HS đưa ra các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. 
– Y/C HS đọc C2, nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây, giải thích.
– Khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
– Gọi HS nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng có giải thích.
– Làm thí nghiệm kiểm tra.
– Giải thích: do hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc nên ta thấy hai đèn như sáng đồng thời.
– Hướng dẫn HS thảo luận đi đén kết luận cho câu C3.
– Hai cách : cho nam châm quay trước cuộn dây hoặc cho cuộn dây quay trong từ trường sao cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín phải luân phiên tăng giảm. 
– C2:
–Làm TN theo nhóm kiểm tra dự đoán E Đưa ra kết luận.
Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cực N của nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.
(thực hiện tương tự như trên)
– Quan sát thấy có 2 bóng đèn sáng gần như đồng thời.
– Ghi kết luận cho phần này
II – Cách tạo ra dòng điện xoay chiều :
 1- Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín..
2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường:
3. Kết luận: Khi cho cuộn dây kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện xoay chiều.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. 
– Y/C HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín.
– Hướng dẫn HS trả lời C4.
– Cho HS đọc để tìm hiểu phần”có thể em chưa biết” .
– Cá nhân HS trả lời.
– Cá nhân hoàn thành C4. Y/C HS nêu được: Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung dây tăng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ hai sáng.
– Đọc, tìm hiểu phần”có thể em chưa biết” .
III. Vận dụng:
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
	– Học và làm bài tập 33 SBT
	– Hướng dẫn bài tập 33.2: Chọn D – Giải thích thêm tại sao chọn phương án đó mà không chọn phương án khác " Nhấn mạnh điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngµy so¹n : 28/12/2009
 Ngµy d¹y:30/12/09 (9b)
 31/12/09 (9a)
TiÕt 37:M¸Y PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều,chỉ ra được rôto và stato của mỗi máy..
Trình bày được nguyên tắc hoạt đông của máy phát điện xoay chiều.
Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
Kỹ năng: Quan sát, môtả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK.
Thái độ, tình cảm: Thấy được vai trò của vật lý họcà yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ :
	* Cả lớp :
Hình 34.1, 34.2 phóng to.
Mô hình máy phát điện xoay chiều.
 	* Mỗi nhóm :
Mô hình máy phát điện xoay chiều. 
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1 ‘)	Kiểm tra sĩ số HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS 1: Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
HS 2: Nêu hoạt động của đinamô xe đạp từ đó cho biết máy đó có thể thắp sáng loại bóng đèn nào?
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
Tình huống: Dòng điện xoay chiều lấy ở lưới điện sinh hoạt là HĐT 220V đủ để thắp hàng triệu bóng đèn cùng một lúc à vậy giữa đinamô xe đap và và máy phát điện ở nhà máy có điểm gì giống và khác nhau?
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
23’
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều và hoạt động của chúng khi phát điện.
Thông báo: Ở các bài trước, chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Dựa trên cơ sở đó người ta tạo ra 2 loại máy phát điện xoay chiềucó cấu tạo như hình 34.1 và 34.2.
Treo hình 34.1; 34.2 phóng to.
Y/C HS quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện trả lời câu C1.
Hướng dẫn HS thảo luận câu C1, C2.
Hỏi thêm:
 + loại máy phát điện nào cần có bộ phận góp điện? Bộ phận góp điện có tác dụng gì? Vì sao không coi bộ phận góp điện là bộ phận chính?
 + vì sao cuộn dây của máy phát điện quấn quanh lõi sắt?
 + Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không?
 +Hai loại máy phát điện trên có các bộ phận chính nào?
Quan sát Hvẽ 34.1 và 34.2 trả lời câu C1.Y/C chỉ ra được trên mô hình 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều.
C1:
Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm.
Khác nhau:
 + Máy H 34.1:
Rôto: Cuộn dây.
Sta to: Nam châm.
Có thêm bộ phận góp điện gồm: Vành khuyên và thanh quét .
+ Máy H 34.2:
Rôto: Nam châm.
Sta to: Cuộn dây.
C2: Khi nam châmhoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm à thu được dòng điện xoay chiều trong các máy trên khi nối hai cực của máy với dụng cụ tiêu thụ điện.
Lần lượt trả lời.
 + Lấy điện dễ dàng.
+ Từ trường mạnh hơn.
 + Đều dựa và hiện tượng cảm ứng điện từ. 
Ghi vở à
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều:
 1. Quan sát.
2. Kết luận:
Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chínhlà nam châm và cuộn dây dẫn.
6’
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật và trong sản xuất.
Y/C HS tự nghiên cứu phần II sau đó y/c 1,2 HS nêu những đặc điểm kĩ thuật:
+ Cường độ dòng điện.
 + Hiệu điện thế.
+ Tần số.
 + Cách làm quay rôto của máy phát điện.
(nếu có) Cho HS quan sát một số hình chụp về các máy phát điện trong kĩ thuật ở các nhà máy điện, thông số kĩ thuật, công suất của một số phát điện trong nước
Cá nhân nghiên cứu phần II để nêu được một số đặc điểm kĩ thuật:
 + Cường độ dòng điện đến 2000A.
 + Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V.
 + Tần số 50Hz.
 +Cách làm quay máy phát điện; dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió .
II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
7’
Hoạt động 3: Củng cố – Vận dụng 
Y/C HS dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3.
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C3.
C3: Đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy.
Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn, khi một trong 2 bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều.
Khác nhau: Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn à công suất phát điện nhỏ, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
III. Vận dụng:
C3:
 	4 – Hướng dẫn về nhà: (2’)
	HS đọc phần” có thể em chưa biết”.
	Học bài và làm bài tập 34 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 29/12/2009
Ngày dạy: 31/12/2009
Tiết 38: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU 
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
Nhận biết được kí hiệu của ampekế và vônkế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện điện xoay chiều. 
Kỹ năng:
Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ.
Thái độ, tình cảm:
Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn.
Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II – CHUẨN BỊ :
	* Cả lớp :
1 ampekế xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều.
1 bút thử điện; một bóng đèn 3V có đui; 1 công tắc.
8 sợi dây nối; 1 máy chỉnh lưu hạ thế xoay chiều 6V – 12V , 1 chiều 6V – 12V.
 	* Mỗi nhóm : 
1 nam châm điện; 1 nam châm vĩnh cửu đủ nặng (200g).
1 máy chỉnh lưu hạ thế xoay chiều 6V – 12V , 1 chiều 6V – 12V.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1 phút)
	2 – Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS1: Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. Nêu sự khác nhau giữa máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp và mô hình máy phát điện. 
	Đ/A: nam châm và cuộn dây dẫn. Bộ phận đứng yên gọi là stato bộ p ... uất hao phí, tiết kiệm , bớt khó khăn vì nếu không như vậy dây dẫn sẽ quá to và nặng.
Cá nhân hoàn thành câu hỏi C4, C5.
Tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành câu trả lời, ghi vở.
C4: vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên hiệu điện thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 52= 25 lần. 
IV. Vận dụng:
C4:PhpU tăng 5 lần công suất hao phí giảm 52= 25 lần.
C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm công suất hao phí. 
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
	Làm bài tập 36 (SBT)
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 40 Tuần: 21	
Ngày soạn: 6/01/2010
Ngày dạy: 8/01/2010(9a)
 9/01/2010(9b)
MÁY BIẾN THẾ
I – MỤC TIÊU:
1. 	Kiến thức:
Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung.
Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế theo công thức 
Giải thích được máy biến thế hoạt động được dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt động dược với dòng điện một chiều không đổi.
Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện.
Kỹ năng:
Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ dể giải thích các ứng dụng trong kỹ thuật.
Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách logic trong phong cách học vật lý và áp dụng kiến thức vật lý trong kỹ thuật và cuộc sống.
II – CHUẨN BỊ : 
Mỗi nhóm :
1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp có 1500 vòng.
1 nguồn điện xoay chiều 0 – 12V.
1 Vônkế xoay chiều 0 – 15V.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1 ‘)	Kiểm tra sĩ số HS
	2 – Kiểm tra bài cũ : (4’)
HS 1: Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện pháp nào làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Biện pháp nào tối ưu nhất?
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
Tình huống:	(SGK)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
7’
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
– Y/C HS đọc tài liệu và xem máy biến thế nhỏ, nêu được cấu tạo.
– Gọi vài HS nêu lên nhận xét, chú ý những chi tiết nào đã nêu thì không nhắc lại.
? Số vòng của hai cuộn dây giống hay khác nhau? (gọi 2 HS trả lời)
– Lõi sắt có cấu tạo như thế nào? Dòng điện từ cuộn dây này có sang cuộn dây kia được không? Vì sao?
– (nêu thêm) Lõi sắt gồm nhiều lớp sắt silícghép cách điện với nhau mà không phải là một thỏi đặc.
– Chuẩn lại KT – Y/C HS nhắc lại – Ghi vở.
– Đọc tài liệu và xem máy biến thế nhỏ, nêu được cấu tạo của máy biến thế.
– Có 2 cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n1, n2 khác nhau.
– 1 lõi sắt pha silic chung.
– Dây và lõi sắt đều bọc chất cách điện, nên dòng điện của cuộn sơ cấp không truyền trực tiếp sang cuộn thứ cấp. 
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế:
 1. Cấu tạo:
– Có 2 cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n1, n2 khác nhau.
– 1 lõi sắt pha silic chung.
– Dây và lõi sắt đều bọc chất cách điện.
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
– Y/C HS dự đoán 
– Ghi kết quả HS dự đoán lên bảng.
– Y/C HS làm t/n rút ra nhận xét.
– C2:  giải thích vì sao? (1HS khá)
(gợi ý) 
– Nếu dặt vào hai đâu cuộn sơ cấp U1 xoay chiều thì từ trường của lõi sắt đó như thế nào?
– Từ trường có xuyên qua cuộn thứ cấp không? Hiện tượng gì xảy ra với cuộn thứ cấp.
– C1: 
–Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp bóng đèn sáng. có xuất hiện dòng điện ở cuộn thứ cấp.
– C2: trả lời theo câu hỏi gợi ý, sau đó chuẩn jại kiến thức và ghi vở.
– Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
2. Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
10’
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
ĐVĐ: Giữa U1 ở cuộn sơ cấp,U2 ở cuộn thứ cấp và số vòng dây n1, n2 có mối quan hệ nào?
– Y/C HS quan sát TN và ghi kết quả.
– Y /C HS thực hiện C3.
– Y/C HS phát biểu lại.
Nếu n1n2 U1 như thế nào đối với U2máy đó gọi là máy tăng thế hay hạ thế ? (HS trung bình)
– Muốn tăng hay giảm hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp người ta phải làm như thế nào ?
– Ghi kết quả vào bảng 1.
C3:Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng đây của các cuộn dây tương ứng.
– Ghi bài 
1 U1U2 : Máy hạ thế. 
 1 U1U2 : Máy tăng thế. 
– Muốn tăng hay giảm hiệu điện thế, ta chỉ việc thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế:
5’
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. 
– Để có U cao hàng ngàn vôn trên đường dây tải điện để giảm hao phí điện năng thì phải làm như thế nào ?
– Khi sử dụng dùng hiệu điện thế thấp thì phải làm thế nào ?
– Thông báo : tác dụng của máy ổn áp.
– Dùng máy biến thế ở đầu đường dây tải điện tăng hiệu điện thế.
– Trước khi đến nơi tiêu thụ thì dùng máy biến thế hạ hiệu điện thế. 
III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải: 
6’
Hoạt động5 : Vận dụng – Củng cố 
C4 : Y/C HS làm ra vở sau đó gọi 1 HS lên chữa bài – HS cùng nhận xét, GV chuẩn lại kiến thức của bài. 
U1 = 220V
U2 = 6V
U2’= 3V
n1 = 4000 vòng
n2 = ?
n2 = ?
C4 : 
 n2= 
 n2’= 
–Vì n1 vàU1 không đổi, nếu n2 thay đổiU2 thay đổi.
– Qua kết quả em có nhận xét gì ? (gọi 3HS của 3 đối tượng trả lời)
IV. Vận dụng :
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
– Trả lời lại C1 C4	; Làm bài tập trong sách bài tập.
– Ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy phát điện và máy biến thế.	
– Chuẩn bị tiết sau thực hành bài « vận hành máy phát điện và máy biến thế ».
Viết sẵn báo cáo thực hành.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:11/1/2010
Ngày dạy: 13/1/2010(9b)
14/1/2010(9a)
TiÕt 41 :THỰC HÀNH
VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ 
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều.
Nhận biết loại máy ( máy có nam châm quay hay cuộn dây quay). Các bộ phận chính của máy.
Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay ( đèn sáng, chiều quay của kim vôn kế xoay chiều).
Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao.
Luyện tập vận hành máy biến thế.
Thiết lập được mối quan hệ U giữa hai đầu cuộn dây với số vòng dây n. Nghiệm lại công thức của máy biến thế 
Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp khi mạch hở.
Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng máy phát điện và máy biến thế. Biết tìm tòi thực tế để bổ sung vào kiến thức học ở lý thuyết.
Thái độ, tình cảm:
- Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác với bạn.
II – CHUẨN BỊ :
* Mỗi nhóm:
1 máy phát điện nhỏ, xoay chiều.
1 bóng đèn 3V có đế.
1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi số vòng. Lõi sắt U, I có thể tháo lắp được.
1 nguồn điện xoay chiều 3V và 6V.
6 sợi dây dẫn dài 30cm.
1 vôn kế xoay chiều 0 – 36V. 
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1 phút)	Kiểm tra sĩ số HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS1: Hãy nêu bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
HS2: Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐV KIẾN THỨC
15’
Hoạt động 1: Tiến hành vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản.
– Giao dụng cụ TN cho từng nhóm HS.Y/C HS kiểm tra dụng cụ .
– Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện TN.
– Y/C HS mắc mạch điện
– Kiểm tra mạch điện của các nhóm,nhắc HS không được lấy điện 220V.
– Y/C 1 nhóm lên vẽ sơ đồ trên bảng để HS trao đổi. GV chuẩn lại kiến thức.
– Nhận xét hoạt động chung của các nhóm rồi Y/C HS tiến hành tiếp .
.– Hoạt động nhóm.
– Vẽ sơ đồ mạch điện
– Mắc mạch điện.
– Trả lời C1, C2.
– Vận hành máy phát điện.
– Ghi câu trả lời C1, C2 vào báo cáo .
15’
Hoạt động 2: Vận hành máy biến thế
– Giới thiệu các dụng cụ TN và các phụ kiện.
– Giới thiệu sơ đồ hoạt động của MBT.
– Theo dõi HS tiến hành TN.
– Y/C HS lập tỉ số và rồi nhận xét.
– Hướng dẫn.
– Tiến hành 1 :
n1 = 200 vòng
n2 = 400 vòng
U1 = 6V
U2 = ?
– Tiến hành 2 :
n1 = 400 vòng
n2 = 200 vòng
U1 = 6V
U2 = ?
– Tiến hành 3 :
n1 = 200 vòng
n2 = 400 vòng
U1 = 9V
U2 = ?
– HS trong nhóm trao đổi C3 vào báo cáo.
– Báo cáo kết quả
8’
Hoạt động 3: Củng cố
– Y/C HS trả lời: Qua bài thực hành em có nhận xét gì? 
– Kết quả thu được so với lí thuyết có giống nhau không?
– Nhận xét những thu thập được qua tiết thực hành.
– Kết quả thu được so với lí thuyết có giống nhau.
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
	– Chuẩn bị bài tổng kết chương II: Điện từ học.
	– Làm trước ra vở phần tự kiểm tra ra vở bài tập .
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:13/1/2010
Ngày dạy: 15/1/2010(9a)
16/1/2010(9b)
TiÕt 42 :TỔNG KẾT CHƯƠNG II
 ĐIỆN TỪ HỌC
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm từ trường, lực từ, lực điện từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều,máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kỹ năng:
– Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
Thái độ, tình cảm:
– Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
II – CHUẨN BỊ :
H S: Trả lời các câu hỏi của mục “tự kiểm tra” trong SGK.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1‘)	Kiểm tra sĩ xố HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : (0’)
	(kiểm tra trong quá trình tổng kết chương)
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (42’)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
27’
Hoạt động 1: HS báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra.
– Gọi HS 1 trả lời câu 1, 2. GV hỏi thêm : tại sao nhạn biết F tác dụng lên kim nam châm?
 – Gọi HS 2 trả lời câu 3, không nhìn vào vở chuẩn bị trước.
–Vẽ hình.
– Gọi HS 3 trả lời câu 4, Y/C HS phải giải thích được ý:A,B,C, vì sao không chọn.
– Gọi HS 4 trả lời câu 5 (HS trung bình, yếu).
– Gọi HS 5 trả lời câu 6: Để HS nêu phương pháp, HS trong lớp trao đổi, GV chuẩn lại kiến thức.
– Trả lời câu 1, 2
– Trả lời câu 3: vừa phát biểu vừa minh họa trên hình vẽ.
– Câu 4:
– HS giải thích A,B,C không chọn
– Câu 5:
– Câu 6:
a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải.
b) Vẽ hình :
– Giống nhau : Số đường sức từ biến thiên qua tiết diện S của cuộn dây nên xuất hiện 1 dòng điện xoay chiều.
– Khác nhau:Máy phát điện 1 có thể chế tạo được náy phát điện công suất lớn.
– Câu 8: Trả lời cấu tạo nguyên tắc của máy và giải thích nguyên tắc hoạt động .
– Vẽ hình và giải thích hoạt động.
– Câu 9:
I. Tự kiểm tra:
15’
Hoạt động 2: Củng cố – Vận dụng 
– Gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng.
– Theo dõi HS ở lớp tiến hành bài làm.
– Y/C HS nhận xét bài làm của các bạn để sửa bài.
– Chuẩn kiến thức rồi Y/C chữa bài của mình.
– Thực hiện.
IV. Vận dụng:
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
	– Ôn tập toàn bộ kiến thức chương II
	– Tiết sau học sang chương III: Quang học. Bài “ HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG”
IV – RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 37-43.doc