Giáo án Tuần 1 - Lớp 2

Giáo án Tuần 1 - Lớp 2

Môn : Toán $ 1

ÔN tập các số đến 100

I/ MỤC TIÊU

 Giúp hs củng cố. - Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số.

 - Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Gv : 1 bảng các ô vuông kẻ (bài 2) SGK. Hs : SGK, bảng con .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1/ Ổn Định tổ chức : cả lớp hát

2/ KIỂM TRA:

 - Gv kiểm tra SGK + các dụng cụ học tập.

3 :BÀI MỚI

 a. Giới thiệu:

 GV hỏi · Kết thúc chương trình lớp 1 các em đã được học đến số nào ? (học đến số 100)

 

doc 33 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 1 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần I
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2007
Môn : Toán $ 1
ÔN tập các số đến 100 
I/ MỤC TIÊU
	Giúp hs củng cố. - Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số.
	- Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Gv : 1 bảng các ô vuông kẻ (bài 2) SGK. Hs : SGK, bảng con..
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1/ Ổn Định tổ chức : cả lớp hát
2/ KIỂM TRA:
 - Gv kiểm tra SGK + các dụng cụ học tập.
3 :BÀI MỚI
 a. Giới thiệu:
 GV hỏi · Kết thúc chương trình lớp 1 các em đã được học đến số nào ? (học đến số 100)
 - Gv nêu : Trong bài học đầu tiên của môn Toán lớp 2, chúng ta xẽ cùng nhau ôn tập về các số trong phạm vi 100. Gv ghi đầu bài lên bảng.
 b. Dạy- học bài mới:
* Ôn tập các số trong phạm vi 10
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số:
 - Gv gọi hs trả lời miệng ( Gv nhận xét). a/ Nêu tiếp các số có một chữ số:
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
 - Gv cho hs làm vào bûang con (Gv nhận xét tuyên dương).
b/ Viết số bé nhất có 1 chữ số : 0
c/ Viết số lớn nhất có 1 chữ số : 9
Bài 2: a/ Nêu tiếp các số có hai chữ số
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
 - Gv gọi lần lượt hs lên bảng điền số vào ô trống ( mỗi em làm 1 dẫy).
 - Gv gọi hs nhận xét, gv nhận xét tuyên dương.
 - Gv gọi hs lên bảng làm bài b, c
Bài 3: Gv cho hs làm vào SGK gv theo dõi làm bài.
 a/ Viết số liền sau của 39 : 40
 b/ Viết số liền trước của 90 : 89
 c/ Viết số liền trước của 99 : 98
 d/ Viết số liền sau của 99 : 100
 - Gv chấm 1 số vở bài làm trong (SGK) của hs.
 - Gv nhận xét qua bài làm.
* Trò chơi:
 - Gv hướng dẫn hs cách chơi : Gv nêu 1 số bất kì , gọi tổ 1 trả lời số liền trước,gọi 1 em tổ 2 trả lời số liền sau.
 Số liền trước của : 50 (tổ 1)
 Số liền sau của : 69 ( tổ 2)
 - Gv và lớp nhận xét và khen.
4/ CỦNG CỐ DẶN DÒ :
 - Gv hỏi.
 · Hôm nay các em học bài gì ? ( ôn tập).
 - Về nhà các em xem trước bài tiếp theo.
 * Nhận xét tuyên dương.
Môn : Đạo Đức $1
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (2T)
I. MỤC TIÊU:
 1. Học sinh hiểu biểu cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 2. Hs biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
 3. Hs có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. CHUẨN BỊ: Gv: Tranh minh hoạ chơi sắm vai cho hoạt động 2, tiết 1.
 Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2. Tiết 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động : - Cả lớp hát vui
2. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hình thành kiến thức:
* Hoạt động1: Bầy tỏ ý kiến
 + Mục tiêu: Hs có ý kiến riêng và biết bầy tỏ ý kiến trước các hành động.
 + Cách tiến hành:
 - Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bầy tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Tại sao đúng (sai) ?
 Tình huống 1: Hs chia nhóm thảo luận.
 Trong giờ học toán cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan trnh thủ làm bài tập Tiếng Việt. Còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
- Hs theo dõi phổ biến các tình huống để thảo luận.
 Tình huống 2: -Gv cho các nhóm trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
 N1 : Tình huống 1. N2 : Tình huống 2. N3 : Tình huống 3.
 N4 : Tình huống 4. N5 : Tình huống 5.
Đại diện các nhóm trình bầy ý kiến của nhóm. - Các nhóm trao đổi ý kiến.
 * Gv rút kết luận qua 2 tình huống: Giờ học Toán mà Lan, Tùng làm việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Như vậy, trong giờ học, các em đã không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan và Tùng nên làm bài tập Toán với các bạn.
	-Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà.
 * Làm 2 việc cùng một không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 * Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
 + Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử trong tình huống cụ thể.
+ Cách tiến hành: - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
 Tình huống1 : Ngọc đang ngồi xem một trương trình ti vi rất hay, Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc có hướng xử như thế nào ? Em hãy giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp ? 
 Tình huống 2 : Đầu giờ hs xếp hàng vào lớp. Tình và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường Tình rủ bạn :” Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng ta đi mua đồ chơi đi ! .”.
 Em hãy lựa chọn giúp lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lý do.
- Gv gọi từng nhóm lên thể hiện lại các tình huống trên bằng cách đóng vai.
	- Gv nhận xét và rút ra kết luận.
 Tình huống 1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
 Tình huống 2 : Bạn Lan nên từ chối đi mua đồ chơi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác.
 KL: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
* Hoạt động 3 : Giờ nào việc nấy.
 + Mục tiêu : Giúp hs biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ
+ Cách tiến hành : - Gv cho hs làm vở bài tập bài 3 trang 3 
 a. Hãy ghi lại những việc em thường làm trong ngày.
- Buổi sáng: 	-Buổi chưa: 	-Buổi chiều: 	-Buổi tối:
 b.Hãy đánh dấu + vào ô trước những việc em đã thực hiện đúng giờ.
	 đi học. 	 đi ngủ. tự học. 
 - Gv cùng hs sửa bài tập 3.
 GVKL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
 - Gv ghi câu ghi nhớ lên bảng gọi hs đọc câu ghi nhớ. Cả lớp đọc ĐT.
 - Giờ nào việc nấy - Việc hôm nay chớ để ngày mai.
3. Củng cố-dặn do ø:	 ° Hôm nay các em học bài gì ? 
 - Về nhà các em cần xây thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
 * Nhận xét tiết học:
Môn : Tập đọc $1
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc : - HS đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn như : nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, mải miết, tảng đá, 
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng câu bé : tò mò, ngạc nhiên.
+ Giọng bà cụ : ôn tồn, hiền hậu.
2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
- Hiểu nghĩa câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu. 
- Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ ngữ cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TIẾT 1
1/	Mở đầu:
_ GV giới thiệu nội dung SGK tiếng việt 2:Ở lớp 1, các em đã được làm quen với những bài TĐ ngăbs về nhà trường, gia đình,lên lớp 2 các em sẽ được học các bài TĐ dài hơn. Những bài TĐ này sẽ giúp chúng ta hiểu nhiều hơn về cuộc sống con người và môi trường xung quanh các em.
2/ bài mới: - giới thiệu 
-Treo tranh và hỏi: Tranh vễ những gì ? Họ đang làm gì?
_Muốn biết bà cụ đang mài cái gì bà nói gì với
cậu bé,chúng ta cùng học bài hôm nay :Có công mài sắt ,
có ngàt nên kim.
 - Ghi đầu bài lên bảng
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý : đọc to, rõ ràng, thong thả, phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
b) Hướng dẫn phát âm khó :
- GV giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng và gọi HS đọc, sau đó nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. Chú ý : Tuỳ từng đối tượng HS cụ thể mà GV lựa chọn các từ cần luyện phát âm cho phù hợp. Hoạt động này tập trung vào các HS mắc lỗi của lớp và có thể bỏ qua nêu HS không phát âm sai.( Ví dụ như : nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, tảng đá, mải miết, )
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài :
- Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện ngắt giọng
3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu sau :
Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc được vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở. //
Bà ơi, / bà làm gì thế ? / (lời gọi phần đầu lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò.)
Thỏi sắt to như thế, / làm sao bà mài thành kim được ? (Giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép.)
d) Đọc từng đoạn :
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
e) Thi đọc :
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc các nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh :
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.
2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hỏi lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ? (Cho nhiều HS trả lời sau đó tổng kết lại cho đủ ý.)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong sách.
- GV hỏi : Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
- Cho HS xem 1 thỏi sắt và 1 cái kim khâu và hỏi : Chiếc kim so với thỏi sắt thì thế nào ? Để mài được thỏi sắt thành chiếc kim có mất nhiều thời gian không? 
- Hỏi :  ... .
- cho HS hátd cá nhân bài quốc ca
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, chuẩn bị giờ sau.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2007
Môn : Toán $5
ĐÊXIMET
I. MỤC TIÊU :
	- HS bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đêximét (dm).
	- Nắm được quan hệ giữ đêximet và xăngtimet (1dm = 10cm).
	- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đêximet.
II. CHUẨN BỊ :
Gv : Một băng giấy có chiều dài 10cm, thước đo có chia vạch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
Hoạt động dạy
1.Ổn định : Cả lớp hát vui.
2. Kiểm tra : - Gv kiểm tra SGK.
3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài:
- Các em đã làm quen với cm. Hôm các em học tiếp một đơn vị mới là: đêximet. (Gv ghi tựa lên bảng).
b/ Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet (dm):
 - Gv yêu cầu 1 hs đo độ dài băng giấy dài 10cm và hỏi:
 Ÿ Băng giấy dài mấy xăngtimet ? (Băng giấy dài 10cm).
 - Gv nói : 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet viết tắt là: dm và viết dm lên bảng rồi viết lên bảng gọi hs đọc
 10 cm = 1 dm
 1 dm = 10cm -Vài em nhắc lại 10cm = 1 dm, 1dm = 10 cm
- Gv cho hs nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm trên thước thẳng.
* Thực hành: Bài 1: (làm miệng) -Gv hướng dẫn hs quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời từng câu hỏi a, b. Gọi hs trả lời.
 a/ Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp?
 - Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm. Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm.
 b/ Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp?
 - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.
 Bài 2,: (bài 2, 3 hs ước lượng)
- GV cho hs làm vào (SGK) trang 7. Gv theo dõi hs làm. nhận xét sửa sai.
4. Củng cố-dặn dò: Ÿ Hôm nay các em học baì gì ?
 Ÿ 1dm bằng bao nhiêu cm ? Ÿ 10 cm bàng bao nhiêu dm ?
 * Nhận xét tiết học:
Môn : Chính Tả $2
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I/ mục tiêu :
- Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?
- Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ : Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. Bắt đầu viết từ ô thứ 3 cho đẹp.
- Biết phân biệt phụ âm đầu l/n; âm cuối ng/n.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
ii/ đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ có ghi sẵng nội dung các bài tập 2, 3.
iii/ các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
1/ kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra HS viết chính tả.
- 2 HS lên bảng viết các từ : nên kim, nên người, lên núi, đứng lên; tảng đá, mải miết, tản đi, đơn giản, giảng bài. 
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên.
- Kiểm tra học thuộc bảng chữ cái.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
2/ dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe đọc và viết lại khổ thơ cuối trong bài Ngày hôm qua đâu rồi. Sau đó, chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập chính tả và học 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
2.2. Hướng dẫn nghe viết
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ cần viết. (Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ sau khi GV đọc xong.)
- Hỏi : Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua ? (Nếu em bé học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em.)
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Khổ thơ có mấy dòng ? (Khổ thơ có 4 dòng.)
- Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào ? (Viết hoa.)
- Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong các cách sau :
+ Viết sát lề phải
+ Viết cho khổ thơ vào giữa trang giấy.
+ Viết sát lề trái.
(Cho HS xem mẫu từng cách)
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ khó và yêu cầu HS viết. ((VD : là, lại, ngày, hồng )
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Đọc – viết
- Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi, chấm bài
- Tiến hành tương tự những tiết trước.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm mẫu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp bài; cả lớp làm ra nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
GV nhận xét, đưa ra lời giải : quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.
Bài 3
- Yêu cầu HS nêu cách làm 
 Gọi 1 HS làm mẫu. (Đọc giê - viết g.)
- Yêu cầu HS làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho HS.
- Gọi HS đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài.( - Đọc : giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ, en-nờ, o, ô, ơ.
- Viết : g, h, i, k, ,l, m, n, o, ô, ơ.)
- Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho HS học thuộc.
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em còn chưa chú ý trong giờ học.
- Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. Em nào viết bài có nhiều lỗi phải viết lại bài.
Môn : Tập Làm Văn $1
TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
i/ mục tiêu
- Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân.
- Nghe, nói lại những điều nghe thấy về bạn trong lớp.
- Bước đầu tiên kể một mẩu chyện ngắn theo tranh.
ii/ đồ dùng dạy – học : Tranh minh họa bài tập 3.
 - Phiếu học tập cho từng HS.
iii/ các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
1/ mở đầu
- Trong cuộc sống cũng như trong học tập, các em sẽ thường xuyên phải nói, viết (trình bày) một vấn đề nào đó bằng nhieu câu văn khác nhau. Để giúp các em biết cách tổ chức các câu văn thành 1 bài văn, từ lớp 2 này các em sẽ được học các tiết học mới của môn Tiếng Việt, đó là tiết Tập làm văn.
2/ dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS so sánh cách làm của hai bài tập.
- Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về mình.
- Bài 2, chúng ta giới thiệu về bạn mình.
? Phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc phiếu và cho biết có mấy phần.( Phiếu có hai phần. Phần thứ nhất là phần tự giới thiệu, phần thứ hai ghi các thông tin về bạn mình khi nghe bạn tự giới thiệu.)
- Yêu cầu HS điền các thông tin về mình vào phiếu.
- Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp với nhau theo các nội dung cần điền vào phiếu và điền vào phần 2 của phiếu.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hành trước lớp, đồng thời yêu cầu các HS khác nghe và ghi các thông tin em nghe được vào phiếu.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. Sau mỗi lần HS trình bày, GV gọi HS khác nhận xét, sau đó GV nhận xét và cho điểm HS
(+ HS 1 tự kể về mình. Chẳng hạn : Tên em là Nguyễn Thu Hà, sinh ngày 14 - 5 – 1996  
+ HS 2 giới thiệu về bạn cùng cặp với mình.
+ HS 3 giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi – đáp trước lớp.)
Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu (Viết lại nội dung mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện.)
- Hỏi : Bài tập này gần giống với bài tập nào đã học? (Giống bài tập trong tiết Luyện từ và câu đã học.)
- Nói : Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. Sau đó, hãy ghép các câu văn đó lại với nhau.
- Gọi và nghe HS trình bày. Yêu cầu HS khác nhận xét sau mỗi lần HS đọc bài của mình. Chỉnh sửa bài làm cho HS. (Trình bày theo 2 bước : 4 HS tiếp nối nhau nói về từng bức tranh : 2 HS trình bày bài hoàn chỉnh.)
- Kết luận : Khi viết các câu văn liền một mạch là đã viết được một bài văn.
Ví dụ về lời giải :
- Ví dụ 1 : Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Một cô bé đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Cô muốn hài một bông. Cô chọn bông hoa đẹp nhất và giơ tay định hái. Một cậu bé thấy thế liền chạy lại phía cô bé. Cậu khuyên cô đừng hái hoa.
- Ví dụ 2: Trong công viên có một cây bông hồng đang nở hoa. Một cô bé trông thấy cây hoa. Cô thích bông hồng ấy lắm. Cô giơ tay định hái bông hoa. Một cậu bé thấy thế vội ngăn cô lại.
GV có thể tổ chức cho HS làm bài tập 2 theo hình thức trò chơi Cùng kể chuyện. Cách chơi như sau:
Mỗi nhóm chơi có 4 em, mỗi em chọn 1 bức tranh để kể. Cả nhóm lấy một tờ giấy nhỏ. Em chọn bức tranh 1 ghi câu của mình vào giấy rồi gấp lại để các em khác không đọc được. Sau đó chuyển cho em chọn bức tranh 2 ghi. Cứ làm như thế cho đến hết. Các nhóm mở giấy và đọc to phần kể của cả nhóm trước lớp. Các bạn trong lớp và GV cùng nhận xét. Nhóm thắng cuộc là nhóm có đoạn văn hay nhất.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò các em còn chưa hoàn chỉnh được bài tập 2 về nhà làm lại cho tốt. Yêu cầu các em chuẩn bị trước bài sau.
Môn: Mỹ thuật $1
Vẽ trang trí: Vẽ đậm, vẽ nhạt
I. Mục tiêu:HS nhận biết được 3 độ đậm nhạt chính, đậm vừa, đậm nhạt.
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, độ nhạt.
- Hình minh hoạ 3 sắc độ đậm vừa và nhạt.
II. Chuẩn bị: Phấn màu + bộ đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
1. ổ định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm trâ đồ dùng của HS
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài Gv chọn cắch giới thiệu bài cho phù hợp với nội dung của bài.
a. Hoạt động1: Quan sát, nhận xét.
- giới thiệu tranh, ảnh và gị ý cho hS nhận xét: độ đậm, độ đậm vừa, độ nhạt
- GV tóm tắt: + Có nhiều độ đậm nhạt khác nhau
+ Có 3 sắc độ chính: đậm, đậm vừa, độ nhạt
+ GV cho HS xem tranh minh hoạ
b. Hạot động2: Cách vẽ đậm, vẽ nhạt.
- GV cho HS mở vở vẽ ( hình 5) 
- HS quan sát ( H5)
?Nêu y/c làm bài tập.
- Dùng 3 màu tự chọn để vẽ hoa, nhị, lá.
c. Hoạt động 3: Thực hành
- HS làm bài . + chọn màu có thể là chì đen hoặc bút viết
+ Vẽ độ đậm nhạt theo cảm nhận riêng
- GV QS uốn nắn động viên để HS hoàn thành bài tập.
d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: 
- GV y/c HS nhận xét và tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích
4. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh in trên báo, sách để tìm ra chỗ đậm, nhạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docT1.doc